I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [752953]: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất cao nhất?
A, Rừng ngập mặn ven biển.
B, Rừng nhiệt đới ẩm.
C, Đồng cỏ nhiệt đới.
D, Rừng lá kim phương Bắc.
Hướng dẫn: B
Rừng nhiệt đới ẩm có điều kiện khí hậu ổn định (nhiệt độ cao, lượng mưa dồi dào), đa dạng sinh học cao và quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ → sức sản xuất (năng suất sinh học) cao nhất so với các hệ sinh thái còn lại. Đáp án: B
Câu 2 [752954]: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?
A, Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
B, Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
C, Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
D, Giảm thiểu phát thải các chất khí vào môi trường thông qua việc giảm bớt sản xuất công nghiệp.
Hướng dẫn: D
Nguyên tắc phát triển bền vững tại Việt Nam tập trung vào:
A: Con người là trung tâm (đúng).
B: Kết hợp phát triển với an ninh lương thực, năng lượng (đúng).
C: Đảm bảo công bằng giữa các thế hệ (đúng).
D: Sai vì phát triển bền vững không yêu cầu giảm sản xuất công nghiệp mà hướng đến công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng để giảm phát thải.
→ D là nhận định không phải nguyên tắc phát triển bền vững ở Việt Nam. Đáp án: D
Câu 3 [752955]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A, Nhiệt độ.
B, Độ ẩm.
C, Ánh sáng.
D, Vật kí sinh.
Hướng dẫn: D
Nhân tố hữu sinh là các yếu tố liên quan đến sinh vật (con người, động vật, thực vật, vi sinh vật, quan hệ cộng sinh/kí sinh/ức chế...).
Vật kí sinh (ví dụ: giun sán, vi khuẩn gây bệnh) thuộc nhóm này.
Các đáp án còn lại (A. Nhiệt độ, B. Độ ẩm, C. Ánh sáng) là nhân tố vô sinh (phi sinh học).
→ Chọn D. Đáp án: D
Câu 4 [752956]: Cá chép có môi trường sống là
A, đất.
B, nước.
C, không khí.
D, sinh vật.
Hướng dẫn: B
Cá chép là loài thủy sinh, sống trong môi trường nước ngọt (ao, hồ, sông). Đáp án: B
Câu 5 [752957]: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là
A, khoảng thuận lợi.
B, giới hạn sinh thái.
C, nơi ở.
D, ổ sinh thái.
Hướng dẫn: B
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị (từ tối thiểu đến tối đa) của một nhân tố sinh thái (nhiệt độ, độ ẩm, pH...), trong đó sinh vật có thể sống, phát triển ổn định và hoàn thành vòng đời. Đáp án: B
Câu 6 [752960]: Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A, Cua.
B, Tôm.
C, Khí CO2.
D, Cây đước.
Hướng dẫn: C
Nhân tố vô sinh là các yếu tố phi sinh học trong môi trường, bao gồm: khí hậu (CO₂, O₂, nhiệt độ), ánh sáng, nước, đất...
Khí CO₂ thuộc nhóm này, đóng vai trò quan trọng trong quang hợp của thực vật.
Các đáp án còn lại (A. Cua, B. Tôm, D. Cây đước) đều là sinh vật → thuộc nhân tố hữu sinh. Đáp án: C
Câu 7 [752964]: Trong quần xã sinh vật khi môi trường có điều kiện thuận lợi thì quần xã sẽ có
A, độ đa dạng thấp.
B, biến động mạnh mẽ.
C, ổn định ở trạng thái cân bằng.
D, độ đa dạng cao.
Đáp án: D
Khi môi trường thuận lợi (đủ dinh dưỡng, khí hậu ổn định...), quần xã sinh vật có điều kiện phát triển phong phú → độ đa dạng loài cao (nhiều loài cùng tồn tại, phân tầng rõ rệt). Đáp án: D
Câu 8 [752965]: Đặc trưng không phải của quần xã là
A, phân tầng trong không gian.
B, độ đang dạng loài.
C, loài đặc trưng và loài ưu thế.
D, mật độ cá thể.
Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật các loài khác nhau. Quần xã có các đặc trưng như: đặc trưng về thành phần loài (độ da dạng; các loài đặc trưng và loài ưu thế) và đặc trưng về sự phân tầng (phân tầng thẳng đứng và phân tầng nằm ngang).
D. mật độ cá thể là đặc trưng của quần thể chứ không phải đặc trưng của quần xã. Đáp án: D
Câu 9 [752966]: Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A, loài ưu thế.
B, loài đặc trưng.
C, loài chủ chốt.
D, loài ngẫu nhiên.
Loài có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là loài chủ chốt: Loài chủ chốt thường là vật ăn thịt
Nếu loài chủ chốt bị tiêu diệt thì quần xã sẽ bị xáo trộn và dễ bị mất cân bằng Đáp án: C
Câu 10 [752969]: Loài ưu thế không có đặc điểm nào sau đây?
A, Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã.
B, Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C, Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D, Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
Đáp án: B.
B: Sai khống chế sự phát triển của loài khác là đặc điểm của loài chủ chốt (keystone species), không phải loài ưu thế. Đáp án: B
Câu 11 [752970]: Trong quần xã, sự hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi là đặc điểm của mối quan hệ
A, cộng sinh.
B, hợp tác.
C, hội sinh.
D, kí sinh.
Quan hệ giữa 2 hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi có thể là quan hệ cộng sinh hoặc hợp tác.
Tuy nhiên, nếu sự hợp tác là chặt chẽ thì phải là quan hệ cộng sinh, vì quan hệ hợp tác không phải là mối quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài. Đáp án: A
Câu 12 [752972]: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà không có loài nào có lợi là
A, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
B, ức chế - cảm nhiễm, cạnh tranh.
C, hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.
D, hợp tác, ức chế - cảm nhiễm.
Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã gồm: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật ăn thịt sinh vật khác
Mối quan hệ giữa các loài mà không loài nào có lợi đó là:
+ Ức chế - cảm nhiễm: một sinh vật trong quá sống bình thường nhưng gây hại cho một loài khác. Mối quan hệ 1 bên có hại còn một bên không có lợi cũng không có hại
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.
+ Cạnh tranh: mối quan hệ cả hai bên cùng có hại
VD: Các loài cỏ dại cùng cạnh tranh với lúa trong ruộng lúa về nguồn dinh dưỡng.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Câu 13 [752974]: Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với một loài sinh vật.

Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50%.
B, Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25%.
C, Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II.
D, Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất.
Hướng dẫn: D
A – sai: dưới vùng I vẫn nằm trong vòng đai ngoài mức độ tử vong 100%
B- sai: Khi nhiệt độ ở vùng 2, độ ẩm lớn hơn vùng 3 thì tỉ lệ sống sót là 50%.
C.Sai.
D. Đúng- Khi ở vùng 2 cả nhiệt độ độ ẩm thì tỉ lệ sống sót là 0%. Đáp án: D
Câu 14 [752975]: Trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây, nhiệt độ có tác động mạnh nhất đến giai đoạn
A, cây con.
B, ra hoa.
C, nảy mầm.
D, tạo quả.
Hướng dẫn: C
Giai đoạn nảy mầm của hạt phụ thuộc mạnh nhất vào nhiệt độ vì:
Enzym và hoạt động trao đổi chất trong hạt cần nhiệt độ thích hợp để kích thích phá ngủ, hút nước, chuyển hóa dinh dưỡng.
Nhiệt độ quá cao/thấp sẽ ức chế nảy mầm hoặc làm chết phôi.
Các giai đoạn khác (cây con, ra hoa, tạo quả) tuy chịu ảnh hưởng của nhiệt độ nhưng ít nhạy cảm hơn so với nảy mầm. Đáp án: C
Câu 15 [752976]: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh hoạ cho mối quan hệ
A, hỗ trợ cùng loài.
B, cạnh tranh cùng loài.
C, hỗ trợ khác loài.
D, ức chế.
Hướng dẫn: A
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ điển hình của hỗ trợ cùng loài:
Các cá thể chia sẻ dinh dưỡng, nước thông qua hệ rễ liên kết.
Giúp cây non yếu được nuôi dưỡng, tăng khả năng sống sót trong điều kiện khắc nghiệt. Đáp án: A
Câu 16 [752979]: Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể trong tự nhiên là
A, theo độ tuổi.
B, đồng đều.
C, ngẫu nhiên.
D, theo nhóm.
Hướng dẫn: D
Giải thích ngắn gọn:
Phân bố theo nhóm là kiểu phổ biến nhất trong tự nhiên do:
Điều kiện môi trường không đồng nhất (đất, nước, ánh sáng phân bố không đều).
Tập tính sống bầy đàn (cây mọc thành cụm, động vật sống theo đàn để hỗ trợ nhau). Đáp án: D
Câu 17 [752980]: Trong các quần thể cho dưới đây, quần thể nào có kích thước lớn nhất?
A, Quần thể 4.
B, Quần thể 1.
C, Quần thể 2.
D, Quần thể 3.
Hướng dẫn: B
Quần thể 1: 150×40=6,000 cá thể.
Quần thể 2: 20×110=2,200 cá thể.
Quần thể 3: 30×170=5,100cá thể.
Quần thể 4: 170×10=1,700cá thể.
→ Quần thể 1 có kích thước lớn nhất (6,000 cá thể). Đáp án: B
Câu 18 [752981]: Trong mối quan hệ hợp tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò khi chúng làm tổ chung được biểu diễn là
A, +/-.
B, +/+.
C, -/-.
D, 0/+.
Trong mối quan hệ hợp tác giữa các loài; mối quan hệ giữa nhạn bể và cò: nhạn bể và cò cùng hợp tác với nhau để làm tổ, giúp cho cả 2 bên bảo vệ được trứng và con non trước kẻ thù.
Trong mối quan hệ này cả hai bên cùng có lợi và không nhất thiết cần có nhau.
→ Đáp án B. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [752982]: Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về màu vào 2 khu vực (M, N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu trắng.
- Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Đúng. Vì:
Cây Ngô là cây tự thụ phấn nhờ các tác nhân như gió, côn trồng, các tác nhân đã mang hạt phấn của cây aa ở khu M sang thụ phấn cho AA ở khu N.
b) Sai. Vì: Ở vụ mùa thứ nhất ở khu N trên cây có kiểu gene AA và Aa cho hạt màu vàng.
Ở vụ mùa thứ 2 ở khu N cây có kiểu gene AA và Aa (hạt vàng) ngoài ra có thêm cây aa (hạt trắng) do hạt phấn khu M thụ phấn với khu N.
c) Sai. Vì: Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao hạt ngô có kiểu gene AA, Aa, aa. mọc thành cây, sau đó cho các cây tự thụ, chọn ra những cây 100% hạt 1 loại kiểu hình làm giống cho mùa sau.
d) Sai.
Câu 20 [752983]: Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật.
a) Đúng. Vì:
- Sức chứa của môi trường là số lượng cá thể tối đa của quần thể mà môi trường có thể hỗ trợ cho sinh trưởng và phát triển. Tiềm năng tăng trưởng nội sinh là mức độ thay đổi kích thước quần thể theo thời gian.
- Tăng trưởng theo thực tế được đặc trưng bởi số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định (bình nguyên) tiệm cận đến sức chứa của môi trường: số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định càng cao, sức chứa của môi trường càng cao.
b) Đúng. Vì: Dựa vào số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định của 3 đường cong, quần thể A và B có sức chứa bằng nhau, cao hơn quần thể C.
- Tiềm năng tăng trưởng nội sinh ảnh hưởng đến độ dốc của đường cong mô hình tăng trưởng trước giai đoạn ổn định (bình nguyên): đường cong càng dốc thì tiềm năng tăng trưởng càng lớn.
c) Đúng. Vì: Dựa vào độ dốc của 3 đường cong, quần thể A có tiềm năng tăng trưởng cao nhất đến quần thể B rồi đến quần thể C.
d) Sai. Vì: Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên phải do tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.
Câu 21 [752984]: Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của hai quần thể cá ở hai hồ tự nhiên khác nhau, người ta sử dụng cùng một cách đánh bắt một loài cá ở hai hồ nước có điều kiện tương đương. Mẻ lưới ở hồ 1 có tỉ lệ cá nhỏ (nhóm tuổi trước sinh sản) chiếm ưu thế; mẻ lưới ở hồ 2 có tỉ lệ cá lớn (nhóm tuổi sau sinh sản) chiếm ưu thế. Người ta đề xuất biện pháp sau đây có thể thực hiện để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ở hai hồ cá trên.
Hồ 1: Mẻ lưới thu được số lượng cá nhỏ chiếm ưu thế ➔ cá lớn và cá vừa bị khai thác quá mức nếu tiếp tục khai thác thì quần thể diệt vong.
Hồ 2: Mẻ lưới thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế ➔ cá lớn còn nhiều ➔ Khai thác chưa hết tiềm năng ➔ khai thác tăng cường cá lớn.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
Câu 22 [752987]: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. 0): không ảnh hưởng gì.
a) Sai. Vì: Nếu A là ĐV ăn thịt thì A phải có lợi khi sống chung
b) Đúng. Vì: Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh nên tách ra thì cả hai cùng bị hại.
c) Sai. Vì: Cá ép và cá lớn thì cá lớn không lợi không hại khi sống chung.
d) Đúng. Vì: Trâu và giun kí sinh là quan hệ kí sinh vật chủ nên tách ra giun chết còn trâu không lợi không hại
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [752988]: Trong các thành phẩm dưới đây, có bao nhiêu thành phần thuộc quần xã của một hệ sinh thái?
(1) Thực vật.
(2) Động vật.
(3) Con người.
(4) Xác chết của sinh vật.
(5) Tảo.
(6) Nước.
(7) oxygen.
(8) Nấm.
(9) Mùn bã hữu cơ.
(10) Chất thải của động vật.
Hệ sinh thái bao gồm: thành phần vô sinh (các yếu tố vật lí của môi trường) + thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật)
Các yếu tố thuộc quần xã sinh vậy gồm: (1), (2), (3), (5), (8).
Còn lại là các yếu tố vật lí của môi trường.
Câu 24 [752990]: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Cho các lưới thức ăn:

Tổng số chuỗi thức ăn trong 4 lưới thức ăn trên là bao nhiêu?
Đáp án: 22
Sơ đồ 1: Có 6 chuỗi
Chuỗi 1: A-> E
Chuỗi 2: A->G->H
Chuỗi 3: A -> G -> E
Chuỗi 4: C ->G -> H
Chuỗi 5: C-> B-> D -> F
Chuỗi 6: C->G->E
Sơ đồ 2: có 6 chuỗi
Chuỗi 1: A->E-> H
Chuỗi 2: A -> D -> F
Chuỗi 3: A->D->G
Chuỗi 4: C -> D -> F
Chuỗi 5: C ->D -> G
Chuỗi 6: C ->B->G
Sơ đồ 3: có 5 chuỗi
Chuỗi 1: A->B->E
Chuỗi 2: A->B->H
Chuỗi 3: A->D->H
Chuỗi 4: C->D->H
Chuỗi 5: C->G->F
Sơ đồ 4: có 5 chuỗi
Chuỗi 1: A->E->H
Chuỗi 2: A->B->G->H
Chuỗi 3: C->B->G->H
Chuỗi 4: C->D->G->H
Chuỗi 5 : C->D->F
Câu 25 [752995]: Số lượng các loài trong quần xã được đặc trưng bởi các chỉ số: mật độ, độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp, độ đặc trưng. Có bao nhiêu chỉ số thể hiện độ đa dạng của quần xã?
Đáp án: 3
Số lượng các loài trong quần xã được đặc trưng bởi các chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
Câu 26 [752997]: Khi nói về nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã, nhận định nào sau đây đúng?
1. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
2. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
3. Mỗi loài kiếm ăn vào một khoảng thời gian khác nhau trong ngày.
4. Cạnh tranh khác loài.
Đáp án: 4
Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân chính khiến các loài phân li ổ sinh thái (ăn thức ăn khác nhau, sống ở vị trí khác nhau, kiếm ăn vào thời gian khác nhau,...) để giảm cạnh tranh. Các đáp án 1, 2, 3 chỉ là biểu hiện của phân li ổ sinh thái, không phải nguyên nhân.
Câu 27 [752998]: Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở của khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
3. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp.
4. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Đáp án: 4
Hướng dẫn giải:

1. Đúng – Thoát hơi nước điều chỉnh đóng/mở khí khổng → Ảnh hưởng đến lượng CO₂ vào lục lạp (cần cho quang hợp).
2. Đúng – Nước ảnh hưởng tốc độ sinh trưởng → Quyết định kích thước bộ lá (diện tích lá lớn hơn → quang hợp mạnh hơn).
3. Đúng – Nước là nguyên liệu trực tiếp tham gia phản ứng quang hợp (phân ly nước tạo H⁺ và electron trong pha sáng).
4. Đúng – Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ lá → Tránh hỏng enzyme quang hợp do nhiệt độ cao.
→ Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 28 [753000]: Cho tập hợp sinh vật sau đây:
1. Cá trắm cỏ trong ao.
2. Cá rô phi đơn tính trong hồ.
3. Chuột trong vườn.
4. Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật?
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và trong thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Vậy nội dung 3 không phải quần thể vì chúng không thể sinh sản được.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 29 [753001]: Cho các dữ liệu về điều kiện sống của một số loài sinh vật như sau:
Loài số 1: Sống được ở nhiệt độ 0°C - 16°C và độ ẩm 20% - 60%.
Loài số 2: Sống được ở nhiệt độ 10°C - 50°C và độ ẩm 10% - 60%.
Loài số 3: Sống được ở nhiệt độ 5°C - 38°C và độ ẩm 10% - 20%.
Loài số 4: Sống được ở nhiệt độ 12°C - 52°C và độ ẩm 80% - 90%.
Trong các loài trên, loài rộng nhiệt, ưa ẩm nhất là số mấy?
Đáp án: 2
Rộng nhiệt → Khoảng nhiệt độ sống rộng nhất:
Loài 2: 10°C – 50°C (khoảng 40°C) → Rộng nhất.
Các loài khác có khoảng nhiệt hẹp hơn (Loài 1: 16°C, Loài 3: 33°C, Loài 4: 40°C).
Ưa ẩm → Chịu được độ ẩm cao nhất:
Loài 2 chịu được độ ẩm tới 60%, trong khi:
Loài 1: 60% (bằng loài 2).
Loài 3: 20% (không ưa ẩm).
Loài 4: 80–90% (ưa ẩm nhất nhưng khoảng nhiệt không rộng hơn loài 2).
→ Loài 2 vừa rộng nhiệt nhất (khoảng 40°C), vừa chịu được độ ẩm trung bình cao (60%) so với các loài còn lại.