I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753113]: Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa mối và trùng roi sống trong ruột mối được biểu diễn là
A, +/-.
B, +/+.
C, -/-.
D, 0/+.
Động vật nguyên sinh kí sinh trong ruột mối giúp mối có khả năng phân giải xenlulozo để nuôi sống cả hai.
Mối ăn xenxulo và không tự tiêu hóa được nên cần có trùng roi tiêu hóa, đây là mối quan hệ cả hai bên cùng có lợi và cần có nhau (cộng sinh) Đáp án: B
Mối ăn xenxulo và không tự tiêu hóa được nên cần có trùng roi tiêu hóa, đây là mối quan hệ cả hai bên cùng có lợi và cần có nhau (cộng sinh) Đáp án: B
Câu 2 [753114]: Dây tơ hồng trên cây bụi thấp thể hiện mối quan hệ
A, kí sinh.
B, cộng sinh.
C, hội sinh.
D, ức chế cảm nhiễm.
Dây tơ hồng là một loại cây thân leo, thường bám vào các cây gỗ, cây bụi khác để làm giá thể và để hút chất dinh dưỡng từ các cây vật chủ
Đây là mối quan hệ kí sinh:dây tơ hồng cạnh tranh chất dinh dưỡng với cây chủ làm cho khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chủ kém đi. Đáp án: A
Đây là mối quan hệ kí sinh:dây tơ hồng cạnh tranh chất dinh dưỡng với cây chủ làm cho khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chủ kém đi. Đáp án: A
Câu 3 [753115]: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A, quá trình bài tiết các chất thải.
B, hoạt động quang hợp.
C, hoạt động hô hấp.
D, quá trình sinh tổng hợp các chất.
Hướng dẫn: C
Trong chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hô hấp (tạo ATP cho sinh trưởng, vận động, sinh sản...).
Các quá trình khác tiêu tốn ít năng lượng hơn:
Bài tiết (A): Chỉ thải một phần nhỏ.
Quang hợp (B): Là quá trình tích lũy năng lượng, không tiêu hao.
Sinh tổng hợp (D): Tiêu tốn năng lượng nhưng không nhiều bằng hô hấp. Đáp án: C
Trong chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hô hấp (tạo ATP cho sinh trưởng, vận động, sinh sản...).
Các quá trình khác tiêu tốn ít năng lượng hơn:
Bài tiết (A): Chỉ thải một phần nhỏ.
Quang hợp (B): Là quá trình tích lũy năng lượng, không tiêu hao.
Sinh tổng hợp (D): Tiêu tốn năng lượng nhưng không nhiều bằng hô hấp. Đáp án: C
Câu 4 [753116]: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A, châu chấu và sâu.
B, rắn hổ mang và chim chích.
C, rắn hổ mang.
D, chim chích và ếch xanh.
Hướng dẫn: D
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là loài ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật).
Trong lưới thức ăn này:
Châu chấu và sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1 (ăn ngô – sinh vật sản xuất).
Chim chích và ếch xanh ăn châu chấu/sâu → tiêu thụ bậc 2.
Rắn hổ mang (ăn ếch xanh) là tiêu thụ bậc 3.
→ Đáp án D (chim chích và ếch xanh) đúng. Đáp án: D
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là loài ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật).
Trong lưới thức ăn này:
Châu chấu và sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1 (ăn ngô – sinh vật sản xuất).
Chim chích và ếch xanh ăn châu chấu/sâu → tiêu thụ bậc 2.
Rắn hổ mang (ăn ếch xanh) là tiêu thụ bậc 3.
→ Đáp án D (chim chích và ếch xanh) đúng. Đáp án: D
Câu 5 [753117]: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?
A, Sinh vật sản xuất.
B, Động vật ăn thực vật.
C, Động vật ăn thịt.
D, Sinh vật phân huỷ.
Hướng dẫn: A
Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất (thực vật) có sinh khối lớn nhất vì:
Chúng là nguồn cung cấp năng lượng sơ cấp cho toàn hệ sinh thái.
Chiếm phần lớn tổng sinh khối do quy mô quần thể lớn và khả năng quang hợp tích lũy năng lượng.
Các nhóm khác có sinh khối nhỏ hơn do hiệu suất chuyển hóa năng lượng giảm dần qua các bậc dinh dưỡng (quy tắc 10%). Đáp án: A
Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất (thực vật) có sinh khối lớn nhất vì:
Chúng là nguồn cung cấp năng lượng sơ cấp cho toàn hệ sinh thái.
Chiếm phần lớn tổng sinh khối do quy mô quần thể lớn và khả năng quang hợp tích lũy năng lượng.
Các nhóm khác có sinh khối nhỏ hơn do hiệu suất chuyển hóa năng lượng giảm dần qua các bậc dinh dưỡng (quy tắc 10%). Đáp án: A
Câu 6 [753119]: Trong một hệ sinh thái,
A, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Hướng dẫn: A
Giải thích ngắn gọn:
Năng lượng trong hệ sinh thái:
Được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất (thực vật) → động vật ăn thực vật → động vật ăn thịt.
Không được tái sử dụng (vì mất dần qua hô hấp, bài tiết, nhiệt).
Vật chất (không đề cập trong đáp án A):
Được tái chế trong hệ sinh thái (ví dụ: CO₂, nước, khoáng được cây xanh tái sử dụng).
Các đáp án khác sai vì:
B, D: Sai do năng lượng không được tái sử dụng.
C: Sai vì vật chất có thể tái chế, chỉ năng lượng là không. Đáp án: A
Giải thích ngắn gọn:
Năng lượng trong hệ sinh thái:
Được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất (thực vật) → động vật ăn thực vật → động vật ăn thịt.
Không được tái sử dụng (vì mất dần qua hô hấp, bài tiết, nhiệt).
Vật chất (không đề cập trong đáp án A):
Được tái chế trong hệ sinh thái (ví dụ: CO₂, nước, khoáng được cây xanh tái sử dụng).
Các đáp án khác sai vì:
B, D: Sai do năng lượng không được tái sử dụng.
C: Sai vì vật chất có thể tái chế, chỉ năng lượng là không. Đáp án: A
Câu 7 [753120]: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B, Trong diễn thế nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C, Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
D, Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng.
Hướng dẫn: A
Diễn thế nguyên sinh (từ môi trường trống trơn → quần xã ổn định) có các xu hướng chính:
Tăng đa dạng loài (D) → Lưới thức ăn phức tạp hơn (C).
Tăng sinh khối và sản lượng sinh vật (B).
Ổ sinh thái bị thu hẹp do phân hóa chuyên biệt (các loài cạnh tranh → chia sẻ tài nguyên hiệu quả hơn), không mở rộng (A sai).
→ A là phát biểu không đúng, vì ổ sinh thái thường chuyên hóa hơn chứ không mở rộng. Đáp án: A
Diễn thế nguyên sinh (từ môi trường trống trơn → quần xã ổn định) có các xu hướng chính:
Tăng đa dạng loài (D) → Lưới thức ăn phức tạp hơn (C).
Tăng sinh khối và sản lượng sinh vật (B).
Ổ sinh thái bị thu hẹp do phân hóa chuyên biệt (các loài cạnh tranh → chia sẻ tài nguyên hiệu quả hơn), không mở rộng (A sai).
→ A là phát biểu không đúng, vì ổ sinh thái thường chuyên hóa hơn chứ không mở rộng. Đáp án: A
Câu 8 [753121]: Nhân tố nào sau đây quyết định mức độ đa dạng của thảm thực vật trên cạn?
A, Gió.
B, Ánh sáng.
C, Nước.
D, Không khí.
Hướng dẫn: C
Nước là nhân tố quyết định chính đến sự phân bố và mức độ đa dạng của thảm thực vật trên cạn, vì:
Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp, trao đổi chất và sinh trưởng của thực vật.
Quyết định các kiểu khí hậu (rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, đồng cỏ...) → Từ đó quyết định sự phân bố thực vật.
Các nhân tố khác (ánh sáng, gió, không khí) tuy quan trọng nhưng không mang tính quyết định bằng nước. Đáp án: C
Nước là nhân tố quyết định chính đến sự phân bố và mức độ đa dạng của thảm thực vật trên cạn, vì:
Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp, trao đổi chất và sinh trưởng của thực vật.
Quyết định các kiểu khí hậu (rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, đồng cỏ...) → Từ đó quyết định sự phân bố thực vật.
Các nhân tố khác (ánh sáng, gió, không khí) tuy quan trọng nhưng không mang tính quyết định bằng nước. Đáp án: C
Câu 9 [753123]: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A, Quần thể.
B, Quần xã.
C, Hệ sinh thái.
D, Cá thể.
Hướng dẫn: C
Hệ sinh thái là cấp độ tổ chức sống duy nhất bao gồm cả:
Nhân tố hữu sinh (sinh vật: quần xã, quần thể, cá thể).
Nhân tố vô sinh (ánh sáng, đất, nước, khí hậu...). Đáp án: C
Hệ sinh thái là cấp độ tổ chức sống duy nhất bao gồm cả:
Nhân tố hữu sinh (sinh vật: quần xã, quần thể, cá thể).
Nhân tố vô sinh (ánh sáng, đất, nước, khí hậu...). Đáp án: C
Câu 10 [753124]: Nhóm thực vật nào sau đây có khả năng cải tạo đất tốt nhất?
A, Cây họ Lúa.
B, Cây thân ngầm như dong, riềng.
C, Cây họ Đậu.
D, Các loại cỏ dại.
Hướng dẫn: C
Cây họ Đậu (Fabaceae) có khả năng cải tạo đất tốt nhất nhờ:
Cộng sinh với vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) → Cố định đạm (tăng hàm lượng nitơ trong đất).
Rễ sâu giúp cải thiện cấu trúc đất, chống xói mòn.
Tàn dư thực vật giàu dinh dưỡng (lá, thân phân hủy nhanh) Đáp án: C
Cây họ Đậu (Fabaceae) có khả năng cải tạo đất tốt nhất nhờ:
Cộng sinh với vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) → Cố định đạm (tăng hàm lượng nitơ trong đất).
Rễ sâu giúp cải thiện cấu trúc đất, chống xói mòn.
Tàn dư thực vật giàu dinh dưỡng (lá, thân phân hủy nhanh) Đáp án: C
Câu 11 [753131]: Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitrogen trong đất?
A, Vi khuẩn lam.
B, Vi khuẩn ammonium hoá.
C, Vi khuẩn nitrite hoá.
D, Vi khuẩn phản nitrate hoá.
Hướng dẫn: D
Vi khuẩn phản nitrate hóa (denitrifying bacteria) làm giảm nitrogen trong đất vì:
Chúng chuyển hóa nitrate (NO₃⁻) thành khí N₂ hoặc N₂O → thoát ra khí quyển, làm mất đạm khỏi đất. Đáp án: D
Vi khuẩn phản nitrate hóa (denitrifying bacteria) làm giảm nitrogen trong đất vì:
Chúng chuyển hóa nitrate (NO₃⁻) thành khí N₂ hoặc N₂O → thoát ra khí quyển, làm mất đạm khỏi đất. Đáp án: D
Câu 12 [753132]: Sự phát triển nhằm đáp ứng tốt những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai được gọi là
A, phát triển bền vững.
B, sinh thái học phục hồi.
C, sinh thái học bảo tồn.
D, bảo tồn đa dạng sinh vật.
Hướng dẫn: A
Phát triển bền vững là khái niệm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai, cân bằng giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. Sinh thái học phục hồi: Tập trung khôi phục hệ sinh thái bị suy thoái.
C. Sinh thái học bảo tồn: Bảo vệ đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên.
D. Bảo tồn đa dạng sinh vật: Giữ gìn các loài và hệ sinh thái tự nhiên. Đáp án: A
Phát triển bền vững là khái niệm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai, cân bằng giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. Sinh thái học phục hồi: Tập trung khôi phục hệ sinh thái bị suy thoái.
C. Sinh thái học bảo tồn: Bảo vệ đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên.
D. Bảo tồn đa dạng sinh vật: Giữ gìn các loài và hệ sinh thái tự nhiên. Đáp án: A
Câu 13 [753133]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phát triển bền vững?
A, Phát triển bền vững là xu hướng tất yếu trên thế giới, là một chiến lược lâu dài.
B, Phát triển bền vững được xây dựng và thực hiện có kế hoạch, giống nhau ở tất cả các quốc gia.
C, Phát triển bền vững tập trung vào sự phát triển bền vững của kinh tế, xã hội và môi trường.
D, Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho người dân được đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu về kinh tế, văn hoá xã hội và sống trong môi trường an toàn.
Hướng dẫn: B
Phát triển bền vững là không áp dụng giống nhau cho mọi quốc gia, vì:
Mỗi nước có điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường khác nhau → Cần lộ trình và giải pháp linh hoạt, phù hợp. Đáp án: B
Phát triển bền vững là không áp dụng giống nhau cho mọi quốc gia, vì:
Mỗi nước có điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường khác nhau → Cần lộ trình và giải pháp linh hoạt, phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [753137]: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất?
A, Vùng nước ngoài khơi đại dương.
B, Cửa sông.
C, Đồng cỏ nhiệt đới.
D, Rừng lá kim phương Bắc.
Hướng dẫn: A
Vùng nước ngoài khơi đại dương có sức sản xuất thấp nhất do:
Thiếu dinh dưỡng: Các chất khoáng chủ yếu tập trung ở vùng ven bờ hoặc tầng sâu, ít được đưa lên tầng mặt. Ánh sáng yếu ở tầng nước sâu → Hạn chế quang hợp của sinh vật phù du (nền tảng chuỗi thức ăn). Đáp án: A
Vùng nước ngoài khơi đại dương có sức sản xuất thấp nhất do:
Thiếu dinh dưỡng: Các chất khoáng chủ yếu tập trung ở vùng ven bờ hoặc tầng sâu, ít được đưa lên tầng mặt. Ánh sáng yếu ở tầng nước sâu → Hạn chế quang hợp của sinh vật phù du (nền tảng chuỗi thức ăn). Đáp án: A
Câu 15 [753138]: Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ.
C, sức khoẻ và tuổi thọ ngày càng cao.
D, môi trường sống an toàn, mở rộng.
Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, cụ thể:
Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao (phát triển kinh tế - xã hội).
Môi trường sống lành mạnh (bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái cho các thế hệ tương lai).
Các đáp án khác không đầy đủ:
B: Chỉ tập trung vào đời sống vật chất, tinh thần mà không đề cập đến môi trường.
C: Chỉ nhấn mạnh sức khỏe và tuổi thọ, thiếu yếu tố kinh tế và môi trường.
D: Chỉ quan tâm đến môi trường mà bỏ qua phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án: A
Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao (phát triển kinh tế - xã hội).
Môi trường sống lành mạnh (bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái cho các thế hệ tương lai).
Các đáp án khác không đầy đủ:
B: Chỉ tập trung vào đời sống vật chất, tinh thần mà không đề cập đến môi trường.
C: Chỉ nhấn mạnh sức khỏe và tuổi thọ, thiếu yếu tố kinh tế và môi trường.
D: Chỉ quan tâm đến môi trường mà bỏ qua phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án: A
Câu 16 [753140]: Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A, Chim ưng.
B, Chim.
C, Nhện.
D, Côn trùng.
Hướng dẫn: D
Mục tiêu của phát triển bền vững là cân bằng 3 trụ cột:
Kinh tế (đời sống vật chất đầy đủ).
Xã hội (đời sống tinh thần, sức khỏe, giáo dục).
Môi trường (bảo vệ tài nguyên, giảm ô nhiễm).
Đáp án A bao trùm cả 3 yếu tố trên, trong khi các đáp án khác chỉ tập trung vào một khía cạnh:
B: Chỉ đề cập vật chất và tinh thần, thiếu môi trường.
C: Chỉ nhấn mạnh sức khỏe, tuổi thọ.
D: Chỉ tập trung vào môi trường, bỏ qua kinh tế - xã hội. Đáp án: D
Mục tiêu của phát triển bền vững là cân bằng 3 trụ cột:
Kinh tế (đời sống vật chất đầy đủ).
Xã hội (đời sống tinh thần, sức khỏe, giáo dục).
Môi trường (bảo vệ tài nguyên, giảm ô nhiễm).
Đáp án A bao trùm cả 3 yếu tố trên, trong khi các đáp án khác chỉ tập trung vào một khía cạnh:
B: Chỉ đề cập vật chất và tinh thần, thiếu môi trường.
C: Chỉ nhấn mạnh sức khỏe, tuổi thọ.
D: Chỉ tập trung vào môi trường, bỏ qua kinh tế - xã hội. Đáp án: D
Câu 17 [753141]: Tài nguyên đất là dạng tài nguyên nào dưới đây?
A, Tài nguyên có khả năng tái tạo.
B, Tài nguyên không có khả năng tái tạo.
C, Tài nguyên khí hậu.
D, Tài nguyên sinh vật.
Hướng dẫn: A
Tài nguyên đất được xếp vào nhóm tài nguyên có khả năng tái tạo vì:
Đất có thể phục hồi độ màu mỡ thông qua các quá trình tự nhiên (phân hủy hữu cơ, khoáng hóa) hoặc nhờ canh tác bền vững (luân canh, bón phân hữu cơ).
Tuy nhiên, thời gian phục hồi chậm (hàng trăm đến hàng nghìn năm nếu bị thoái hóa nghiêm trọng). Đáp án: A
Tài nguyên đất được xếp vào nhóm tài nguyên có khả năng tái tạo vì:
Đất có thể phục hồi độ màu mỡ thông qua các quá trình tự nhiên (phân hủy hữu cơ, khoáng hóa) hoặc nhờ canh tác bền vững (luân canh, bón phân hữu cơ).
Tuy nhiên, thời gian phục hồi chậm (hàng trăm đến hàng nghìn năm nếu bị thoái hóa nghiêm trọng). Đáp án: A
Câu 18 [753142]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không có khả năng tái tạo?
A, Sinh vật.
B, Khoáng sản.
C, Thuỷ triều.
D, Sóng.
Hướng dẫn: B
Khoáng sản (than đá, dầu mỏ, quặng kim loại...) là tài nguyên không tái tạo vì:
Hình thành qua hàng triệu năm trong lòng đất, không thể bổ sung trong thời gian ngắn.
Khi khai thác hết → cạn kiệt vĩnh viễn. Đáp án: B
Khoáng sản (than đá, dầu mỏ, quặng kim loại...) là tài nguyên không tái tạo vì:
Hình thành qua hàng triệu năm trong lòng đất, không thể bổ sung trong thời gian ngắn.
Khi khai thác hết → cạn kiệt vĩnh viễn. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753148]: Sự sinh trưởng của ba loài thực vật thân thảo Be, Ae và Pp ở đồng cỏ được nghiên cứu bằng cách trồng riêng rẽ hoặc trồng chung với nhau, cây được trồng ở vị trí có khoảng cách khác nhau đến nguồn nước, tạo biến thiên về độ ẩm đất. Các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Sinh khối tương đối (%) sinh khối tối đa của mỗi loài được trình bày ở hình 11.1, 11.2 và 11.3. Phân tích số liệu về sinh trưởng của các loài ở điều kiện đủ ẩm đất khi loài này được trồng riêng rẽ và trồng chung với các loài khác.

a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai. Vì: Ae sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm trung bình còn Pp mới là loài sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm cao nhất.
d) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai. Vì: Ae sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm trung bình còn Pp mới là loài sinh trưởng mạnh nhất ở môi trường có độ ẩm cao nhất.
d) Đúng.
Câu 20 [753150]: Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:

a) Đúng. Vì căn cứ vào đường cong sống sót của quần thể II có thể thấy:
Tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp (8/200 cá thể) ⟶ đây là loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. Hơn 1 nửa số cá thể (138/200 cá thể) chết ở nhóm tuổi 10-12 ⟶chết ở tuổi già, đạt tới giới hạn của tuổi thọ.
Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 48, 27, 10, 11, 9, 11, 10, 10, 9, 40, 15.
Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 5, 3, 11, 10, 11, 12, 11, 10, 23, 74, 26.
b) Đúng. Vì tuổi 1-2: Quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức cạnh tranh cùng loài cao, môi trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu loạn sinh thái mạnh ⟶ con non sức chống chịu kém do đó tỷ lệ tử vong cao. Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp, loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non nên tỷ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu
c) Đúng. Vì từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc mật độ. Nguồn sống của quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở môi trường có thảm cỏ phát triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể tương đương nhau do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc nguồn sống
- Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản, đầu mùa sinh sản con đực tử vong do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo vệ con non do đó tỷ lệ tử vong ổn định hàng năm
d) Đúng.
Tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp (8/200 cá thể) ⟶ đây là loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. Hơn 1 nửa số cá thể (138/200 cá thể) chết ở nhóm tuổi 10-12 ⟶chết ở tuổi già, đạt tới giới hạn của tuổi thọ.
Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 48, 27, 10, 11, 9, 11, 10, 10, 9, 40, 15.
Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 5, 3, 11, 10, 11, 12, 11, 10, 23, 74, 26.
b) Đúng. Vì tuổi 1-2: Quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức cạnh tranh cùng loài cao, môi trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu loạn sinh thái mạnh ⟶ con non sức chống chịu kém do đó tỷ lệ tử vong cao. Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp, loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non nên tỷ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu
c) Đúng. Vì từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc mật độ. Nguồn sống của quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở môi trường có thảm cỏ phát triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể tương đương nhau do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc nguồn sống
- Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản, đầu mùa sinh sản con đực tử vong do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo vệ con non do đó tỷ lệ tử vong ổn định hàng năm
d) Đúng.
Câu 21 [753151]: Hình a thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình b thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Lời giải:
a) Đúng. Vì: Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
b) Đúng. Vì: Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng.
Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp).
Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2) khi số lượng chim sáo giảm.
c) Đúng. Vì: Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.
d) Đúng. Vì: Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm. Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã => Cóc là loài ưu thế.
a) Đúng. Vì: Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
b) Đúng. Vì: Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng.
Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp).
Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2) khi số lượng chim sáo giảm.
c) Đúng. Vì: Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.
d) Đúng. Vì: Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm. Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã => Cóc là loài ưu thế.
Câu 22 [753152]: Một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở hình dưới.

Có 2 mệnh đề đúng.
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Câu a) Đúng. Quan sát biểu đồ cho thấy tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm mạnh hơn loài Cc khi mật độ sên biển tăng. Điều này cho thấy loài Ba nhạy cảm hơn với sự cạnh tranh về nguồn thức ăn khi mật độ tăng.
Câu b) Sai. Biểu đồ cho thấy khi nguồn thức ăn (tảo) giảm (mật độ sên biển tăng), tốc độ sinh trưởng của cả hai loài đều giảm. Tuy nhiên, không đủ thông tin để kết luận loài nào có ưu thế cạnh tranh cao hơn. Ưu thế cạnh tranh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ tốc độ sinh trưởng khi nguồn thức ăn khan hiếm.
Câu c) Đúng. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của các loài cạnh tranh có thể giảm. Tuy nhiên, nếu một loài có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện khan hiếm nguồn sống (ví dụ, hiệu quả sử dụng nguồn sống cao hơn), thì ưu thế cạnh tranh của loài đó có thể tăng lên.
Câu d) Sai. Biểu đồ chỉ cho thấy tốc độ sinh trưởng của hai loài sên ở các mật độ khác nhau, không cung cấp thông tin về khả năng sinh trưởng của quần thể khi mới hình thành. Khả năng sinh trưởng của quần thể khi mới hình thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện môi trường, khả năng sinh sản, tỷ lệ tử vong, v.v...
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Câu a) Đúng. Quan sát biểu đồ cho thấy tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm mạnh hơn loài Cc khi mật độ sên biển tăng. Điều này cho thấy loài Ba nhạy cảm hơn với sự cạnh tranh về nguồn thức ăn khi mật độ tăng.
Câu b) Sai. Biểu đồ cho thấy khi nguồn thức ăn (tảo) giảm (mật độ sên biển tăng), tốc độ sinh trưởng của cả hai loài đều giảm. Tuy nhiên, không đủ thông tin để kết luận loài nào có ưu thế cạnh tranh cao hơn. Ưu thế cạnh tranh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ tốc độ sinh trưởng khi nguồn thức ăn khan hiếm.
Câu c) Đúng. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của các loài cạnh tranh có thể giảm. Tuy nhiên, nếu một loài có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện khan hiếm nguồn sống (ví dụ, hiệu quả sử dụng nguồn sống cao hơn), thì ưu thế cạnh tranh của loài đó có thể tăng lên.
Câu d) Sai. Biểu đồ chỉ cho thấy tốc độ sinh trưởng của hai loài sên ở các mật độ khác nhau, không cung cấp thông tin về khả năng sinh trưởng của quần thể khi mới hình thành. Khả năng sinh trưởng của quần thể khi mới hình thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện môi trường, khả năng sinh sản, tỷ lệ tử vong, v.v...
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [753155]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người?
1. Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
3. Môi trường ngày càng ô nhiễm.
4. Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
1. Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
3. Môi trường ngày càng ô nhiễm.
4. Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Để nâng cao chất lượng cuộc sống thì cần đảm bảo sự đa dạng sinh học, khai thác các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí, đảm bảo phát triển bền vững...
Trong các nguyên nhân của đề bài: Các nguyên nhân I, II, III, IV làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người
V là nguyên nhân nâng cao chất lượng cuộc sống, do xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm đảm bảo sự đa dạng sinh học.
Vậy có 4 nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.
Trong các nguyên nhân của đề bài: Các nguyên nhân I, II, III, IV làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người
V là nguyên nhân nâng cao chất lượng cuộc sống, do xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm đảm bảo sự đa dạng sinh học.
Vậy có 4 nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 24 [753156]: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
2. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định
3. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
4. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
1. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
2. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định
3. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
4. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Có 4 phát biểu đúng.
- I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.
- II đúng vì không có di – nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy trì ổn định.
- IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản.
- I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.
- II đúng vì không có di – nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy trì ổn định.
- IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản.
Câu 25 [753161]: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Nhiệt độ từ 20 oC đến 30 oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
2. Nhiệt độ 10 oC, 38 oC lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
3. Nhiệt độ từ 10 oC đến 38 oC được gọi khoảng là thuận lợi.
4. Nhiệt độ từ 10 oC đến 20 oC và từ 30 oC đến 38 oC được gọi là khoảng chống chịu.

1. Nhiệt độ từ 20 oC đến 30 oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
2. Nhiệt độ 10 oC, 38 oC lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
3. Nhiệt độ từ 10 oC đến 38 oC được gọi khoảng là thuận lợi.
4. Nhiệt độ từ 10 oC đến 20 oC và từ 30 oC đến 38 oC được gọi là khoảng chống chịu.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian → giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây trên là từ 10 độ tới 38 độ, các giá trị 10 và 38 độ được gọi là điểm gây chết dưới và trên
– Trong giới hạn sinh thái có: khoảng thuận lợi là khoảng giúp cho sinh vật (loài thực vật này) sinh trưởng và phát triển tốt nhất - từ 20 độ tới 30 độ,
- khoảng chống chịu là khoảng ức chế sự sinh trưởng của sinh vật nhưng ko gây chết: từ 10 - 20 độ; 30 - 38 độ
Các đáp án đúng: II, IV.
– Trong giới hạn sinh thái có: khoảng thuận lợi là khoảng giúp cho sinh vật (loài thực vật này) sinh trưởng và phát triển tốt nhất - từ 20 độ tới 30 độ,
- khoảng chống chịu là khoảng ức chế sự sinh trưởng của sinh vật nhưng ko gây chết: từ 10 - 20 độ; 30 - 38 độ
Các đáp án đúng: II, IV.
Câu 26 [753162]: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
2. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
3. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa cùng loài.
4. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
1. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
2. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
3. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa cùng loài.
4. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
Đáp án: 4
Cả 4 nội dung trên đều đúng.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
→ Đúng. Khi số lượng cá thể vượt quá sức chứa môi trường, cạnh tranh sẽ làm giảm mật độ.
Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
→ Đúng. Ít tài nguyên + nhiều cá thể = cạnh tranh tăng. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa cùng loài.
→ Đúng. Cạnh tranh chọn lọc những cá thể thích nghi tốt, thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
→ Đúng. Cạnh tranh có thể buộc một số cá thể khai thác các ổ sinh thái mới, lâu dài dẫn đến hình thành loài mới.
Cả 4 nội dung trên đều đúng.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
→ Đúng. Khi số lượng cá thể vượt quá sức chứa môi trường, cạnh tranh sẽ làm giảm mật độ.
Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
→ Đúng. Ít tài nguyên + nhiều cá thể = cạnh tranh tăng. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa cùng loài.
→ Đúng. Cạnh tranh chọn lọc những cá thể thích nghi tốt, thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
→ Đúng. Cạnh tranh có thể buộc một số cá thể khai thác các ổ sinh thái mới, lâu dài dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 27 [753164]: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
2. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
3. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
4. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.

1. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
2. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
3. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
4. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cùng giảm số lượng.
II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cùng giảm số lượng.
Câu 28 [753167]: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
2. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.
3. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
4. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
1. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
2. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.
3. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
4. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
Đáp án: 2
Hướng dẫn: 3 và 4 đúng
Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
→ Sai. Chủ yếu là do năng lượng mặt trời (bốc hơi, ngưng tụ, mưa...) và trọng lực, chứ không phải sinh vật.
Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
→ Sai. Nước bốc hơi trở lại khí quyển chủ yếu là từ mặt nước tự nhiên (sông, hồ, biển) — còn thực vật chỉ góp phần.
Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
→ Đúng. Lãng phí nước → giảm nguồn nước mặt và nước ngầm.
Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
→ Đúng. Vì rừng giữ nước, giúp nước thấm vào đất → phá rừng thì nước chảy trôi nhanh, giảm thấm → giảm nước ngầm.
Hướng dẫn: 3 và 4 đúng
Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
→ Sai. Chủ yếu là do năng lượng mặt trời (bốc hơi, ngưng tụ, mưa...) và trọng lực, chứ không phải sinh vật.
Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
→ Sai. Nước bốc hơi trở lại khí quyển chủ yếu là từ mặt nước tự nhiên (sông, hồ, biển) — còn thực vật chỉ góp phần.
Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
→ Đúng. Lãng phí nước → giảm nguồn nước mặt và nước ngầm.
Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
→ Đúng. Vì rừng giữ nước, giúp nước thấm vào đất → phá rừng thì nước chảy trôi nhanh, giảm thấm → giảm nước ngầm.