I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753983]: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh khối của hai hệ sinh thái A và B.
Khi nói về các tháp sinh thái trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kì sống ngắn và sinh sản nhanh.
B, Tháp A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.
C, Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
D, Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
Hướng dẫn: A
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kì sống ngắn và sinh sản nhanh. → Đúng.
Ở hệ sinh thái dưới nước (tháp sinh khối ngược), sinh vật sản xuất là phiêu sinh thực vật, chúng nhỏ bé, sống ngắn, sinh sản rất nhanh để bù vào lượng mất do tiêu thụ. Đáp án: A
Câu 2 [753984]: Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A, Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
B, Dây tơ hồng bám trên thân cây khác.
C, Giun sống trong cơ quan tiêu hóa của động vật.
D, Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Cộng sinh là mối quan hệ hợp tác giữa hai hay nhiều loài mà cả hai loài cùng có lợi và cần thiết có nhau (mối quan hệ hợp tác chặt chẽ)
A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ đậu: mối quan hệ cộng sinh
B. Dây tơ hồng bám trên thân cây khác là mối quan hệ kí sinh.
C. Giun sống trong cơ quan tiêu hóa của động vật là mối quan hệ kí sinh
D. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn là mối quan hệ hợp tác
→ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 3 [753985]: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A, Do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
B, Do thay đổi mạnh mẽ của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
C, Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D, Do hợp tác giữa các loài trong quần xã.
Hướng dẫn: D
A, B, C → đúng, đều gây diễn thế sinh thái.
D → sai, hợp tác làm quần xã ổn định, không gây diễn thế. Đáp án: D
Câu 4 [753987]: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?
A, Các loài động vật.
B, Các loài vi sinh vật.
C, Các loài thực vật.
D, Nhân tố vô sinh.
Hướng dẫn: D
D. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, đất, nước...) không thuộc cấu trúc quần xã, mà là yếu tố của môi trường.
→ D là đáp án đúng vì nhân tố vô sinh thuộc về hệ sinh thái, không phải quần xã. Đáp án: D
Câu 5 [753988]: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của loài cá chép và cá rô phi, người ta thu được bảng số liệu sau:

Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ đối với hai loài trên?
A, Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi thấp hơn so với cá chép.
B, Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép.
C, Ở khoảng nhiệt độ từ 35oC – 44oC, cả hai loài cá vẫn có thể phát triển bình thường.
D, Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi.
Hướng dẫn: D
Giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn (2°C – 44°C) so với cá rô phi (5°C – 42°C).
→ Cá chép thích nghi được với nhiều vùng khí hậu hơn, từ lạnh đến nóng. Đáp án: D
Câu 6 [753989]: Trường hợp nào thể hiện mối quan hệ cùng loài?
A, Kí sinh- vật chủ.
B, Vật ăn thịt- con mồi.
C, Ức chế cảm nhiễm.
D, Tự tỉa thưa ở thực vật.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
A. Kí sinh: Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.
VD: Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác → Chỉ cây tầm gửi có lợi.
B. Sinh vật ăn thịt SV khác : VD: Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm …lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm: Một loài trong quá trình sống bình thường vô tình gây hại cho các loài khác.
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.
D. Tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ cùng loài; khi các cá thể trong quần thể cạnh tranh với nhau thì có hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và ăn thịt lẫn nhau ở động vật.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 7 [753991]: Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi
A, hai loài có chung nơi ở.
B, hai loài có chung thời gian hoạt động.
C, hai loài có chung nguồn sống.
D, hai loài có chung một kẻ thù.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi hai loài có chung nguồn sống với nhau. mối quan hệ cạnh tranh thường xảy ra khi sinh vật có cùng ổ sinh thái.
Hai loài có chung nơi ở, chung thời gian hoạt động, chung kẻ thù... nhưng nếu có nguồn thức ăn khác nhau → không có hiện tượng cạnh tranh. VD: các loài chhim trên Đảo thích nghi với kích thước các hạt khác nhau (hạt bé, hạt trung bình và hạt lớn) có thể cùng sinh sống chung 1 nơi ở với nhau.
→ Đáp án C. Đáp án: C
Câu 8 [753992]: Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ hợp tác?
A, Phong lan bám trên các cây thân gỗ.
B, Phong lan bám trên các cây thân gỗ.
C, Cá ép tìm cá lớn và ép chặt thân vào cá lớn để dễ di chuyển đi xa.
D, Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quan hệ hợp tác:
– Hợp tác giữa hai hay nhiều loài và không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài
– Tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi.
A. Phong lan bám trên cây gỗ là hội sinh; phong lan có lợi và cây gỗ không có lợi cũng không có hại
B. Chim sáo và trâu là: Quan hệ hợp tác - không chặt chẽ
C. Cá ép tìm cá lớn và ép chặt thân vào...: quan hệ hội sinh
D. Vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại là mối quan hệ cộng sinh
→ Đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [753993]: Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ
A, hỗ trợ.
B, ức chế - cảm nhiễm.
C, đối kháng.
D, cạnh tranh.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
Cỏ và lúa có chung nguồn sống: dinh dưỡng, ánh sáng...nên cạnh tranh với nhau. Cỏ phát triển → làm lúa kém phát triển.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 10 [753994]: Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ
A, cộng sinh.
B, hợp tác.
C, hội sinh.
D, kí sinh.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Trong nhóm mối quan hệ hỗ trợ, có kiểu quan hệ một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ hội sinh.
VD: phong lan bám trên cây gỗ.
VD: các loài cá ép bám vào các loài cá lớn hơn...
→ Đáp án C. Đáp án: C
Câu 11 [753996]: Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì gọi là
A, quan hệ cộng sinh.
B, quan hệ hợp tác.
C, quan hệ hội sinh.
D, quan hệ kí sinh.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Trong nhóm mối quan hệ hỗ trợ, có kiểu quan hệ một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ hội sinh.
VD: phong lan bám trên cây gỗ.
VD: các loài cá ép bám vào các loài cá lớn hơn...
→ Đáp án C. Đáp án: C
Câu 12 [753998]: Trong quần xã sinh vật, sự phân li ổ sinh thái xảy ra khi
A, các loài gần nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
B, các loài khác xa nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
C, các loài gần nhau về nguồn gốc sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
D, có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
Đáp án: A
Các loài có quan hệ họ hàng gần nhau, cùng sử dụng chung 1 nguồn thức ăn thì cạnh tranh nhau dẫn đến phân li ổ sinh thái. Đáp án: A
Câu 13 [753999]: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng. Đây là phương pháp bảo vệ thực vật dựa vào
A, cạnh tranh cùng loài.
B, hỗ trợ cùng loài.
C, ức chế - cảm nhiễm.
D, khống chế sinh học.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng.
Phương pháp này dựa vào khống chế sinh học:
Khống chế sinh học là sự khống chế, giới hạn sự phát triển số lượng của loài này phụ thuộc vào sự phát triển số lượng của một hoặc một nhóm loài khác.
Ong mắt đỏ phát triển và tiêu diệt sâu đục thân hại lúa → giệt sâu hại mà không gây ảnh hưởng tới môi trường.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 14 [754000]: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A, Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
B, Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C, Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D, Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Hiện tượng phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì: Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. Đáp án: A
Câu 15 [754008]: Ổ sinh thái của một loài là
A, nơi làm tổ và kiếm ăn của loài đó.
B, một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C, nơi ở, nơi kiếm ăn, và cách thức kiếm ăn của loài đó.
D, một “không gian sống” mà ở đó sinh vật sinh sống: làm tổ, kiếm ăn, giao phối, sinh sản để sinh ra thế hệ mới nhằm duy trì nòi giống.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đáp án: B
Câu 16 [754013]: Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về
A, phân bố ngẫu nhiên.
B, phân bố phụ thuộc.
C, phân bố đều.
D, phân bố theo nhóm.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về phân bố theo nhóm Đáp án: D
Câu 17 [754014]: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → gà → cáo.
Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A, Châu chấu.
B, Ếch.
C, Gà.
D, Cáo.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Tiêu diệt gây hậu quả lớn nhất: cáo. Đáp án: D
Câu 18 [754015]: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện bởi
A, số lượng cá thể của quần xã.
B, sự có cả động vật và thực vật với nhiều nhóm tuổi.
C, số lượng tầng phân bố.
D, số lượng loài sinh vật trong quần xã.
Đáp án: D
Hướng dẫn :
Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện bởi số lượng loài sinh vật trong quần xã. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754019]: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai. Vì: Loài 2 mới là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất.
d) Đúng.
Lời giải:
a) Đúng.Từ trái sang phải, kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 – 4.
b) Đúng.Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4 vì chung có sự trùng nhau về kích thước nhiều nhất.
c) Sai. Vì: Loài 2 mới là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất.
d) Đúng.Để cùng tồn tại các loài này nếu từ một nguồn gốc thì đã thích nghi nhờ tự phân li ổ sinh thá
Câu 20 [754022]: Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.
Quan sát biểu đồ, phân tích tốc độ sinh trưởng của 2 loài X, Y trong giai đoạn 1, 2, 3.
Cách giải:
a) Đúng. Vì: Ta thấy trên đồ thị: tốc độ sinh trưởng của loài X nhỏ hơn loài Y.
b) Đúng. Vì: Qua giai đoạn 1 thì tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
c) Sai. Vì: Khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X. d) Đúng. Vì: Khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
Câu 21 [754023]: Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ.
a) Đúng. Vì: Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển qua 2 quá trình sau:
- Thực vật hấp thu CO2 từ khí quyển, qua quá trình quang hợp CO2 được chuyển thành carbon lấy 1 phần được sử dụng trong hoạt động sống, phần còn lại được tích lũy trong sinh khối, cây rừng là nguyên nhân làm giảm lượng carbon trong khí quyển.
b) Sai. Vì: Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ nghich với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
c) Sai. Vì:
- Khi di chuyển từ xích đạo tới vùng cực, nhiệt độ, lượng mua, số giờ nắng trong năm giảm dần, các nhân tố sinh thái này đều tác động làm giảm cường độ quang hợp của thực vật nên lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây giảm.
- Các nhân tố sinh thái đó đồng thời cũng tác động lên sinh vật phân giải, làm giảm khả năng hoạt động của sinh vật phân giải nên lượng mùn hữu cơ còn lại trong đất rừng cao
- Khi di chuyển từ xích đạo đến vĩ độ 60 độ năm, lượng cacbon trong đất rừng cây rừng làm giảm hơn rất nhiều so với vĩ độ tương đương ở bán cầu Bắc.
d) Đúng.
Câu 22 [754026]: Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.
(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.
(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.
(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.
a) Đúng. Vì: Quan sát đồ thị dễ dàng thấy kháng virut gay bệnh ở thỏ xuất hienj vào khoảng năm 1950.
b) Sai. Vì. Quần thể chim ưng và quần thể vẹt tăng trưởng theo tỉ lệ thuận nên chim ưng không thể khống chế được quần thể vẹt.
c) Sai. Vì: Mất cân bằng sinh thái.
d) Sai. Vì: Chỉ có quần thể vẹt đuôi dài mới tăng trưởng theo đồ thị hình J.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754027]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật?
1. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
2. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
3. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
4. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án: 3
Hướng dẫn:

Nội dung I, III, IV đúng.
Nội dung II sai. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 24 [754028]: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Giun sán sống trong ruột lợn.
Đáp án: 1
Lời giải:

Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
I, II và IV là quan hệ kí sinh. Ở quan hệ kí sinh thì một loài có lợi, một loài có hại.
III là quan hệ hội sinh, một loài có lợi, một loài trung tính.
Câu 25 [754029]: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
2. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
3. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
4. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Đáp án: 3
Lời giải chi tiết:

Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Có những loài sinh vật không có tuổi sau sinh sản, sau khi sinh sản chúng chết đi (vd cá hồi,..).
Câu 26 [754030]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?
1. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
2. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
3. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
4. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại.
Đáp án: 2
Lời giải chi tiết:

Nội dung 1, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Vật ký sinh chỉ làm vật chủ bị suy yếu chứ ít khi giết chết vật chủ.
Nội dung 3 sai. Số lượng vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 27 [754031]: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
2. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
3. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
4. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
Đáp án : 4
Lời giải chi tiết:

Nội dung 1 đúng. Trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng. Nội dung 2 đúng. Ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài. Nội dung 3 đúng. Tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, .... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng. Nội dung 4 đúng. Sống chung trong một môi trường những vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm, ...).
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 28 [754034]: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
2. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
3. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
4. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Đáp án: 4
Hướng dẫn:

Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I và II đúng vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật đọ quần thể.
- III đúng vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
- IV đúng vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh giảm. Do đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.