I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754039]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B, Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C, Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D, Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án: D
Hướng dẫn : Phát biểu không đúng là : Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Đáp án: D
Hướng dẫn : Phát biểu không đúng là : Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Đáp án: D
Câu 2 [754041]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B, Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C, Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
D, Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
Đáp án: A
Hướng dẫn : Phát biểu đúng là : Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Đáp án: A
Hướng dẫn : Phát biểu đúng là : Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Đáp án: A
Câu 3 [754042]: Khi nói về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật.
B, Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C, Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D, Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Đáp án: C
Hướng dẫn : Phát biểu đúng là : Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật. Đáp án: C
Hướng dẫn : Phát biểu đúng là : Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật. Đáp án: C
Câu 4 [754043]: Dạng tháp sinh thái phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh thái là
A, tháp năng lượng.
B, tháp sinh khối.
C, tháp số lượng cá thể.
D, tháp tuổi.
Đáp án: A
Tháp năng lượng phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh thái vì nó biểu diễn sự phân bố năng lượng qua các bậc dinh dưỡng, từ sinh vật sản xuất đến các bậc tiêu thụ. Tháp này luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) do năng lượng bị hao hụt qua mỗi bậc dinh dưỡng (theo quy luật 10%). Đáp án: A
Tháp năng lượng phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh thái vì nó biểu diễn sự phân bố năng lượng qua các bậc dinh dưỡng, từ sinh vật sản xuất đến các bậc tiêu thụ. Tháp này luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) do năng lượng bị hao hụt qua mỗi bậc dinh dưỡng (theo quy luật 10%). Đáp án: A
Câu 5 [754044]: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A, quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B, quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C, quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D, quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ khí quyển và đất. Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn.
Trong hệ sinh thái năng lượng thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn, được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
→ Đáp án A. Đáp án: A
Hướng dẫn: Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ khí quyển và đất. Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn.
Trong hệ sinh thái năng lượng thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn, được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
→ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 6 [754047]: Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là
A, tháp khối lượng.
B, tháp số lượng và tháp năng lượng.
C, tháp năng lượng.
D, tháp khối lượng và tháp năng lượng.
Đáp án: C
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, phản ánh chính xác sự hao hụt năng lượng (quy luật 10%) qua các bậc dinh dưỡng.
Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng (ví dụ: lộn ngược), không đảm bảo tính chuẩn như tháp năng lượng.
→ Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất. Đáp án: C
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, phản ánh chính xác sự hao hụt năng lượng (quy luật 10%) qua các bậc dinh dưỡng.
Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng (ví dụ: lộn ngược), không đảm bảo tính chuẩn như tháp năng lượng.
→ Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất. Đáp án: C
Câu 7 [754048]: Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy cho quá trình quang hợp chiếm khoảng
A, 10% tổng sản lượng bức xạ.
B, 20% tổng sản lượng bức xạ.
C, 30% tổng sản lượng bức xạ.
D, 50% tổng sản lượng bức xạ.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái đất
Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng → Những tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt (VD: Tia hồng ngoại có tác dụng sưởi ấm)
→ Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (có bước sóng của vùng ánh sáng nhìn thâý khoảng 380nm - 760nm) →sinh vật sản xuất chỉ sử dụng khoảng 50% tổng sản lượng bức xạ cho quá trình quang hợp.
Quang hợp cũng chỉ sử dụng khoảng 0,2% đến 0,5% tổng lượng bức xạ chiếu trên Trái đất tổng hợp nên các chất hữu cơ.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Hướng dẫn: Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái đất
Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng → Những tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt (VD: Tia hồng ngoại có tác dụng sưởi ấm)
→ Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (có bước sóng của vùng ánh sáng nhìn thâý khoảng 380nm - 760nm) →sinh vật sản xuất chỉ sử dụng khoảng 50% tổng sản lượng bức xạ cho quá trình quang hợp.
Quang hợp cũng chỉ sử dụng khoảng 0,2% đến 0,5% tổng lượng bức xạ chiếu trên Trái đất tổng hợp nên các chất hữu cơ.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 8 [754049]: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là?
A, Nắm được qui luật phát triển của quần xã.
B, Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C, Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
D, Xây dựng được kế hoạch dài hạn cho nông lâm ngư nghiệp.
Đáp án: D
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp dự đoán xu hướng phát triển của quần xã, từ đó:
Chủ động cải tạo hệ sinh thái (ví dụ: phục hồi rừng, nuôi trồng thủy sản bền vững).
Hoạch định chiến lược khai thác tài nguyên hợp lý trong nông-lâm-ngư nghiệp.
Các đáp án A, B, C chỉ là một phần của quá trình nghiên cứu, không phải ứng dụng thực tiễn trực tiếp như đáp án D. Đáp án: D
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp dự đoán xu hướng phát triển của quần xã, từ đó:
Chủ động cải tạo hệ sinh thái (ví dụ: phục hồi rừng, nuôi trồng thủy sản bền vững).
Hoạch định chiến lược khai thác tài nguyên hợp lý trong nông-lâm-ngư nghiệp.
Các đáp án A, B, C chỉ là một phần của quá trình nghiên cứu, không phải ứng dụng thực tiễn trực tiếp như đáp án D. Đáp án: D
Câu 9 [754054]: Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở môi trường và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là
A, quần thể gốc.
B, quần thể mở đầu.
C, quần xã nguyên sinh.
D, quần xã tiên phong.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
– Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong.
+ Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực).
→ Đáp án D. Đáp án: D
Hướng dẫn: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
– Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong.
+ Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực).
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 10 [754055]: Diễn thế sinh thái là
A, quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B, quá trình mất dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
C, quá trình tăng dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
D, quá trình cân bằng thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Có các kiểu diễn thế sinh thái là: diễn thế nguyên sinh; diễn thế phân hủy; diễn thế thứ sinh...
→ Đáp án A. Đáp án: A
Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Có các kiểu diễn thế sinh thái là: diễn thế nguyên sinh; diễn thế phân hủy; diễn thế thứ sinh...
→ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 11 [754057]: Đặc điểm nào dưới đây đúng với diễn thế sinh thái nguyên sinh
A, khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B, khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
C, giai đoạn cuối thường hình thành nên quần xã bị suy thoái.
D, khởi đầu trên một khu rừng có các cây gỗ bị chặt trắng.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Diễn thế chia ra làm các dạng chính: diễn thế nguyên sinh; diễn thế thứ sinh. Trong đó diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Diễn thế nguyên sinh: hình thành quần xã tiên phong → qua các giai đoạn trung gian → hình thành quần xã đỉnh cực
→ Đáp án A. Đáp án: A
Hướng dẫn: Diễn thế chia ra làm các dạng chính: diễn thế nguyên sinh; diễn thế thứ sinh. Trong đó diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Diễn thế nguyên sinh: hình thành quần xã tiên phong → qua các giai đoạn trung gian → hình thành quần xã đỉnh cực
→ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 12 [754059]: Động lực chính dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là
A, các hiện tượng bất thường như bão, lụt, cháy rừng...
B, một trường thay đổi có chu kì.
C, một trường biến đổi mạnh.
D, sự cạnh tranh khác loài trong quần xã sinh vật.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Có 2 nguyên nhân dẫn tới diễn thế sinh thái đó là:
+ Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi điêu kiện khí hậu → biến đổi sâu sắc quần xã: như lũ lụt, hạn hán...làm chết hàng loạt các laofi sinh vật
+ Nguyên nhân bên trong: do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. sự cạnh tranh giữa các loài là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật...sự hoạt động của nhóm loài ưu thế chiếm vai trò quan trọng nhất
→ Đáp án D. Đáp án: D
Hướng dẫn: Có 2 nguyên nhân dẫn tới diễn thế sinh thái đó là:
+ Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi điêu kiện khí hậu → biến đổi sâu sắc quần xã: như lũ lụt, hạn hán...làm chết hàng loạt các laofi sinh vật
+ Nguyên nhân bên trong: do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. sự cạnh tranh giữa các loài là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật...sự hoạt động của nhóm loài ưu thế chiếm vai trò quan trọng nhất
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 13 [754066]: Kết quả của diễn thế sinh thái là
A, làm thay đổi cấu trúc quần xã.
B, thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã.
C, tăng số lượng cá thể trong quần xã.
D, giảm số lượng quần thể trong quần xã.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự các quần xã sinh vật từ dạng khởi đầu → trung gian → quần xã đỉnh cực.
Diễn thế sinh thái giúp thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã, tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự các quần xã sinh vật từ dạng khởi đầu → trung gian → quần xã đỉnh cực.
Diễn thế sinh thái giúp thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã, tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Câu 14 [754067]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A, Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
B, Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C, Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D, Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Đáp án: B
Hướng dẫn: A. Đúng. Nguyên nhân diễn thế sinh thái có thể là nguyên nhân bên trong (sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhóm loài) hoặc nguyên nhân bên ngoài (điều kiện môi trường, khí hậu thay đổi → ảnh hưởng sâu sắc tới quần xã)
B. Sai. Diễn thế nguyên sinh sẽ hình thành quần xã ổn định; diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái. Trong tự nhiên khả năng phục hồi của các quần xã là rất thấp nên sẽ dễ hình thành quần xã suy thoái.
C. D. Đúng.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Hướng dẫn: A. Đúng. Nguyên nhân diễn thế sinh thái có thể là nguyên nhân bên trong (sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhóm loài) hoặc nguyên nhân bên ngoài (điều kiện môi trường, khí hậu thay đổi → ảnh hưởng sâu sắc tới quần xã)
B. Sai. Diễn thế nguyên sinh sẽ hình thành quần xã ổn định; diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái. Trong tự nhiên khả năng phục hồi của các quần xã là rất thấp nên sẽ dễ hình thành quần xã suy thoái.
C. D. Đúng.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [754071]: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ→ Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A, sâu.
B, hổ.
C, cáo.
D, gà.
Hướng dẫn: C
Bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn:
1. Cỏ → Sinh vật sản xuất (bậc 1).
2. Sâu → Tiêu thụ bậc 1 (ăn cỏ).
3. Gà → Tiêu thụ bậc 2 (ăn sâu).
4. Cáo → Tiêu thụ bậc 3 (ăn gà).
5. Hổ → Tiêu thụ bậc 4 (ăn cáo).
→ Cáo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi này Đáp án: C
Bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn:
1. Cỏ → Sinh vật sản xuất (bậc 1).
2. Sâu → Tiêu thụ bậc 1 (ăn cỏ).
3. Gà → Tiêu thụ bậc 2 (ăn sâu).
4. Cáo → Tiêu thụ bậc 3 (ăn gà).
5. Hổ → Tiêu thụ bậc 4 (ăn cáo).
→ Cáo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi này Đáp án: C
Câu 16 [754075]: Quan sát số lượng cây ở trong một quần thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu này thể hiện đặc trưng nào của quần thể?
A, Thành phần nhóm tuổi.
B, Tỉ lệ đực/cái.
C, Sự phân bố cá thể.
D, Mật độ cá thể.
Hướng dẫn: D
Mật độ quần thể = Số lượng cá thể / Đơn vị diện tích (hoặc thể tích). Đáp án: D
Mật độ quần thể = Số lượng cá thể / Đơn vị diện tích (hoặc thể tích). Đáp án: D
Câu 17 [754079]: Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?
A, Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
B, Sự thay đổi địa hình.
C, Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.
D, Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái
+ Nguyên nhân bên trong: sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật, sự hoạt động của nhóm loài ưu thế
+ Nguyên nhân bên ngoài: các tác nhân ngoại cảnh, điều kiện khí hậu thay đổi...ảnh hưởng sâu sắc tới sự biến đổi của quần xã sinh vật.
Nguyên nhân bên trong như: hoạt động khai thác tài nguyên của con người → ảnh hưởng tới quần xã làm mất cân bằng quần xã → thay đổi điều kiện sống → làm biến đổi quần xã.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Hướng dẫn: Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái
+ Nguyên nhân bên trong: sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật, sự hoạt động của nhóm loài ưu thế
+ Nguyên nhân bên ngoài: các tác nhân ngoại cảnh, điều kiện khí hậu thay đổi...ảnh hưởng sâu sắc tới sự biến đổi của quần xã sinh vật.
Nguyên nhân bên trong như: hoạt động khai thác tài nguyên của con người → ảnh hưởng tới quần xã làm mất cân bằng quần xã → thay đổi điều kiện sống → làm biến đổi quần xã.
→ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 18 [754080]: Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?
A, Quần xã tiên phong.
B, Quần xã suy thoái.
C, Quần xã trung gian.
D, Quần xã phát triển ổn định.
Đáp án: D
Giải thích ngắn gọn:
Quần xã đỉnh cực là giai đoạn cuối của diễn thế sinh thái, có đặc điểm:
Cân bằng động với môi trường, có cấu trúc phức tạp và đa dạng sinh học cao.
Khả năng tự điều chỉnh mạnh, ổn định lâu dài.
Các đáp án khác:
A. Quần xã tiên phong → Giai đoạn đầu, đơn giản, chưa ổn định.
B. Quần xã suy thoái → Bị phá vỡ cân bằng (do tác động ngoại cảnh).
C. Quần xã trung gian → Giai đoạn chuyển tiếp, chưa đạt ổn định tối đa.
→ D là đặc điểm của quần xã đỉnh cực. Đáp án: D
Giải thích ngắn gọn:
Quần xã đỉnh cực là giai đoạn cuối của diễn thế sinh thái, có đặc điểm:
Cân bằng động với môi trường, có cấu trúc phức tạp và đa dạng sinh học cao.
Khả năng tự điều chỉnh mạnh, ổn định lâu dài.
Các đáp án khác:
A. Quần xã tiên phong → Giai đoạn đầu, đơn giản, chưa ổn định.
B. Quần xã suy thoái → Bị phá vỡ cân bằng (do tác động ngoại cảnh).
C. Quần xã trung gian → Giai đoạn chuyển tiếp, chưa đạt ổn định tối đa.
→ D là đặc điểm của quần xã đỉnh cực. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754082]: Dựa trên hình vẽ sau về thí nghiệm hô hấp thực vật. Người ta rút ra các kết luận.

a) Đúng. Bình A chứa hạt đang nảy mầm, thực hiện hô hấp mạnh, tiêu thụ O₂ và thải ra CO₂.
Sau một thời gian, O₂ trong bình giảm mạnh, CO₂ tăng cao → không đủ O₂ duy trì sự cháy → ngọn lửa tắt.
b) Đúng.
Bình B chứa hạt đã luộc chín (không còn hoạt động sống), không xảy ra hô hấp.
Nồng độ O₂ và CO₂ trong bình không thay đổi so với môi trường ngoài → ngọn lửa cháy bình thường.
c) Đúng. Hạt nảy mầm hô hấp tiêu thụ O₂ và giải phóng CO₂ → O₂ giảm, CO₂ tăng so với ban đầu.
d) Sai. Vì: Hàm lượng CO2, O2 trong bình không đổi do hạt đã chết không xảy ra hô hấp hay bất kỳ một quá trình nào khác, không thể đánh gia cao hơn thấp hơn, chưa đủ dữ kiện.
Sau một thời gian, O₂ trong bình giảm mạnh, CO₂ tăng cao → không đủ O₂ duy trì sự cháy → ngọn lửa tắt.
b) Đúng.
Bình B chứa hạt đã luộc chín (không còn hoạt động sống), không xảy ra hô hấp.
Nồng độ O₂ và CO₂ trong bình không thay đổi so với môi trường ngoài → ngọn lửa cháy bình thường.
c) Đúng. Hạt nảy mầm hô hấp tiêu thụ O₂ và giải phóng CO₂ → O₂ giảm, CO₂ tăng so với ban đầu.
d) Sai. Vì: Hàm lượng CO2, O2 trong bình không đổi do hạt đã chết không xảy ra hô hấp hay bất kỳ một quá trình nào khác, không thể đánh gia cao hơn thấp hơn, chưa đủ dữ kiện.
Câu 20 [754083]: Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.

a) Đúng. Vì: Vào ngày thứ 5-6 (điểm uốn giữa đồ thị) của thời gian thí nghiệm thì quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
b) Sai. Vì: Các điều kiện môi trường vô sinh trong thí nghiệm phải được duy trì ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm. Trong môi trường nuôi trùng đế giày phải không có các loài ăn thịt cũng như các loài cạnh tranh với trùng đế giày. Trong những điều kiện như vậy thì quần thể khi đạt tới sức chịu đựng của môi trường sẽ không thể phát triển hơn nữa.
c) Đúng. Vì: Từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều.
d) Đúng. Vì: Trước ngày thí nghiệm thứ 5 thì số lượng cá thể của quần thể còn ít nên số lượng cá thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
b) Sai. Vì: Các điều kiện môi trường vô sinh trong thí nghiệm phải được duy trì ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm. Trong môi trường nuôi trùng đế giày phải không có các loài ăn thịt cũng như các loài cạnh tranh với trùng đế giày. Trong những điều kiện như vậy thì quần thể khi đạt tới sức chịu đựng của môi trường sẽ không thể phát triển hơn nữa.
c) Đúng. Vì: Từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều.
d) Đúng. Vì: Trước ngày thí nghiệm thứ 5 thì số lượng cá thể của quần thể còn ít nên số lượng cá thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
Câu 21 [754085]: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên.

a) Sai. Vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
b) Sai. Vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
c) Đúng. Vì: Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
d) Đúng. Vì: Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
b) Sai. Vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
c) Đúng. Vì: Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
d) Đúng. Vì: Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Câu 22 [754086]: Ốc bưu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Nghiên cứu sự tác động của loài này đến các loài khác ở một quần xã ruộng lúa bản địa, người ta lập được đồ thị thể hiện ở hình sau. Một nghiên cứu khác tại quần xã này cũng cho thấy, kể từ khi có ốc bưu vàng, hàm lượng chất dinh dưỡng (các loại khoáng) trong nước đã tăng lên gấp 5 lần chỉ sau 2 tháng.

Lời giải:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.
a) Đúng.
Ốc bưu vàng (loài ngoại lai) thường có khả năng sinh sản nhanh, thức ăn đa dạng và ít thiên địch so với các loài bản địa → Ưu thế cạnh tranh cao hơn loài họ hàng gần
b) Đúng.
Do ưu thế cạnh tranh mạnh, ốc bưu vàng nhanh chóng chiếm ưu thế trong quần xã, đẩy lùi các loài bản địa.
c) Sai.
Ốc bưu vàng làm giảm đa dạng sinh học (do cạnh tranh với loài bản địa) và gây hại nghiêm trọng cho lúa nước (ăn mầm non, lá non) → Không làm tăng năng suất lúa.
d) Đúng.
Biện pháp sinh học (bổ sung vật ăn thịt như vịt, cá chép để kiểm soát ốc) bền vững hơn so với đánh bắt thủ công (tốn công, hiệu quả thấp).
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.
a) Đúng.
Ốc bưu vàng (loài ngoại lai) thường có khả năng sinh sản nhanh, thức ăn đa dạng và ít thiên địch so với các loài bản địa → Ưu thế cạnh tranh cao hơn loài họ hàng gần
b) Đúng.
Do ưu thế cạnh tranh mạnh, ốc bưu vàng nhanh chóng chiếm ưu thế trong quần xã, đẩy lùi các loài bản địa.
c) Sai.
Ốc bưu vàng làm giảm đa dạng sinh học (do cạnh tranh với loài bản địa) và gây hại nghiêm trọng cho lúa nước (ăn mầm non, lá non) → Không làm tăng năng suất lúa.
d) Đúng.
Biện pháp sinh học (bổ sung vật ăn thịt như vịt, cá chép để kiểm soát ốc) bền vững hơn so với đánh bắt thủ công (tốn công, hiệu quả thấp).
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754087]: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây. Có bao nhiêu thông tin nói về diễn thế thứ sinh?
1. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
3. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
4. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
1. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
3. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
4. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
Hướng dẫn: D
Nội dung II; III; IV đúng.
Diễn thế thứ sinh xảy ra trên môi trường đã có quần xã sinh vật sống trước đó (ví dụ: rừng bị cháy, đất nông nghiệp bỏ hoang). Đặc điểm:
Thông tin 2 (Đúng): Quần xã biến đổi tuần tự (ví dụ: cỏ dại → cây bụi → cây gỗ nhỏ → rừng tái sinh), tương ứng với sự thay đổi của môi trường (đất, khí hậu vi khí hậu).
Thông tin 3 (Đúng): Quá trình biến đổi quần xã luôn đi kèm với thay đổi điều kiện tự nhiên (ví dụ: cây tiên phong cải tạo đất, tạo bóng mát cho cây ưa bóng sau này).
Thông tin 4 (Đúng): Cấu trúc quần xã thay đổi rõ rệt (tăng độ đa dạng, phân tầng, xuất hiện loài ưu thế mới).
Thông tin 1 (Sai): Môi trường trống trơn (chưa có quần xã) là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành).
Kết luận:
3 thông tin đúng (2, 3, 4) mô tả diễn thế thứ sinh.
Đáp án cần chọn: 3.
Nội dung II; III; IV đúng.
Diễn thế thứ sinh xảy ra trên môi trường đã có quần xã sinh vật sống trước đó (ví dụ: rừng bị cháy, đất nông nghiệp bỏ hoang). Đặc điểm:
Thông tin 2 (Đúng): Quần xã biến đổi tuần tự (ví dụ: cỏ dại → cây bụi → cây gỗ nhỏ → rừng tái sinh), tương ứng với sự thay đổi của môi trường (đất, khí hậu vi khí hậu).
Thông tin 3 (Đúng): Quá trình biến đổi quần xã luôn đi kèm với thay đổi điều kiện tự nhiên (ví dụ: cây tiên phong cải tạo đất, tạo bóng mát cho cây ưa bóng sau này).
Thông tin 4 (Đúng): Cấu trúc quần xã thay đổi rõ rệt (tăng độ đa dạng, phân tầng, xuất hiện loài ưu thế mới).
Thông tin 1 (Sai): Môi trường trống trơn (chưa có quần xã) là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành).
Kết luận:
3 thông tin đúng (2, 3, 4) mô tả diễn thế thứ sinh.
Đáp án cần chọn: 3.
Câu 24 [754088]: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
1. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
2. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
3. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
4. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
1. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
2. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
3. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
4. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
Đáp án : 4
Hướng dẫn: D
Cả 4 nội dung đều đúng
Chuỗi thức ăn: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn
1. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
Thực vật nổi (bậc 1) → Động vật không xương sống (bậc 2) → Cá nhỏ (bậc 3) → Cá lớn (bậc 4).
2. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
Cá lớn ăn cá nhỏ (bậc 3) → Đúng vị trí tiêu thụ bậc 3.
3. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Đếm đủ 4 sinh vật trong chuỗi.
4. Sinh vật sản xuất là thực vật nổi.
Thực vật nổi (tảo, vi sinh vật quang hợp) là mắt xích khởi đầu, tự tổng hợp chất hữu cơ.
→ Tất cả 4 phát biểu đều chính xác.
Hướng dẫn: D
Cả 4 nội dung đều đúng
Chuỗi thức ăn: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn
1. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
Thực vật nổi (bậc 1) → Động vật không xương sống (bậc 2) → Cá nhỏ (bậc 3) → Cá lớn (bậc 4).
2. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
Cá lớn ăn cá nhỏ (bậc 3) → Đúng vị trí tiêu thụ bậc 3.
3. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Đếm đủ 4 sinh vật trong chuỗi.
4. Sinh vật sản xuất là thực vật nổi.
Thực vật nổi (tảo, vi sinh vật quang hợp) là mắt xích khởi đầu, tự tổng hợp chất hữu cơ.
→ Tất cả 4 phát biểu đều chính xác.
Câu 25 [754090]: Xét các ví dụ sau:
1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
Nội dung I và III đúng.
Câu 26 [754091]: Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, xảy ra quá trình diễn thế. Cho các nhận định về những biến đổi trong quá trình diễn thế trên:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxygen tăng dần, còn carbon dioxide giảm dần.
4. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Có bao nhiêu nhận định có nội dung đúng?
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxygen tăng dần, còn carbon dioxide giảm dần.
4. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Có bao nhiêu nhận định có nội dung đúng?
Đáp án: 4
Hướng dẫn:
Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thể trong một hồ nước thải giàu chất hữu cơ. Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra mạnh để phân giải chất hữu cơ, khí carbon dioxide nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi chất hữu cơ bị phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối, hô hấp giảm mà thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxygen tăng, cacbon dioxide giảm dần, các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Hướng dẫn:
Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thể trong một hồ nước thải giàu chất hữu cơ. Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra mạnh để phân giải chất hữu cơ, khí carbon dioxide nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi chất hữu cơ bị phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối, hô hấp giảm mà thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxygen tăng, cacbon dioxide giảm dần, các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Câu 27 [754093]: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không đuợc dồi dào. Cho các khả năng sau đây:
1. Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.
2. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
3. Mồi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
4. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
1. Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.
2. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
3. Mồi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
4. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
Đáp án: 3
Hướng dẫn:
Để 5 loài chim cùng tồn tại trong điều kiện thức ăn (sâu) hạn chế, chúng phải giảm cạnh tranh bằng cách:
1. Ăn các loài sâu khác nhau → Không tranh giành nguồn thức ăn.
2. Kiếm ăn ở vị trí khác nhau (ví dụ: tán cây cao, bụi thấp, mặt đất) → Tránh va chạm.
3. Kiếm ăn vào thời gian khác nhau (sáng, trưa, chiều) → Giảm gặp mặt.
4. Khả năng 4 (Sai):
Nếu cả 5 loài ăn cùng loài sâu, cùng thời gian và địa điểm → cạnh tranh gay gắt → Loài yếu hơn sẽ bị đào thải.
Hướng dẫn:
Để 5 loài chim cùng tồn tại trong điều kiện thức ăn (sâu) hạn chế, chúng phải giảm cạnh tranh bằng cách:
1. Ăn các loài sâu khác nhau → Không tranh giành nguồn thức ăn.
2. Kiếm ăn ở vị trí khác nhau (ví dụ: tán cây cao, bụi thấp, mặt đất) → Tránh va chạm.
3. Kiếm ăn vào thời gian khác nhau (sáng, trưa, chiều) → Giảm gặp mặt.
4. Khả năng 4 (Sai):
Nếu cả 5 loài ăn cùng loài sâu, cùng thời gian và địa điểm → cạnh tranh gay gắt → Loài yếu hơn sẽ bị đào thải.
Câu 28 [754094]: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
1. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
2. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
3. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
4. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
2. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
3. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
4. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án: 1
Hướng dẫn: A
1. Sai - Nhóm sinh sản không phải luôn đông hơn nhóm sau sinh sản (ví dụ: quần thể già hóa).
2. Đúng - Cấu trúc tuổi thay đổi theo mùa; loài phân bố rộng có cấu trúc phức tạp hơn.
3. Sai - Chưa đủ căn cứ kết luận quần thể đang phát triển.
4. Sai - Quần thể suy thoái nhưng chưa chắc diệt vong.
→ Chỉ 1 kết luận đúng (số 2).
Hướng dẫn: A
1. Sai - Nhóm sinh sản không phải luôn đông hơn nhóm sau sinh sản (ví dụ: quần thể già hóa).
2. Đúng - Cấu trúc tuổi thay đổi theo mùa; loài phân bố rộng có cấu trúc phức tạp hơn.
3. Sai - Chưa đủ căn cứ kết luận quần thể đang phát triển.
4. Sai - Quần thể suy thoái nhưng chưa chắc diệt vong.
→ Chỉ 1 kết luận đúng (số 2).