I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754098]: Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?
A, Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B, Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.
C, Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
D, Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
Đáp án: B
Ứng dụng thực tiễn nhất của nghiên cứu diễn thế sinh thái là hoạch định chiến lược để:
Cải tạo đất nông nghiệp (ví dụ: luân canh cây trồng chống thoái hóa đất).
Phục hồi rừng sau khai thác hoặc cháy rừng.
Quản lý nuôi trồng thủy sản bền vững (ví dụ: cân bằng hệ sinh thái ao hồ).
Các đáp án A, C, D chỉ là cơ sở lý thuyết, không trực tiếp áp dụng vào sản xuất. Đáp án: B
Ứng dụng thực tiễn nhất của nghiên cứu diễn thế sinh thái là hoạch định chiến lược để:
Cải tạo đất nông nghiệp (ví dụ: luân canh cây trồng chống thoái hóa đất).
Phục hồi rừng sau khai thác hoặc cháy rừng.
Quản lý nuôi trồng thủy sản bền vững (ví dụ: cân bằng hệ sinh thái ao hồ).
Các đáp án A, C, D chỉ là cơ sở lý thuyết, không trực tiếp áp dụng vào sản xuất. Đáp án: B
Câu 2 [754099]: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể diễn ra khi?
A, Điều kiện sống phân bố đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B, Điều kiện sống phân bố không đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C, Điều kiện sống phân bố đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D, Điều kiện sống phân bố không đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án: C
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều và không có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể → Vị trí của cá thể này không ảnh hưởng đến cá thể khác. Đáp án: C
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều và không có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể → Vị trí của cá thể này không ảnh hưởng đến cá thể khác. Đáp án: C
Câu 3 [754106]: Trong quan hệ hỗ trợ
A, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
B, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại sẽ bị suy thoái.
C, cả hai loài ít nhiều đều bị hại.
D, một loài trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Trong quần xã sinh vật các cá thể của mỗi loài có mối quan hệ với nhau.
+ Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ mà ít nhất có 1 loài có lợi gồm các kiểu quan hệ là: hội sinh, cộng sinh, hợp tác
+ Quan hệ cạnh tranh đối kháng: là mối quan hệ có ít nhất 1 loài có hại gồm các kiểu mối quan hệ là: ức chế cảm nhiễm; cạnh tranh; vật ăn thịt con mồi; ức chế cảm nhiễm...
→ Đáp án A. Đáp án: A
Hướng dẫn: Trong quần xã sinh vật các cá thể của mỗi loài có mối quan hệ với nhau.
+ Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ mà ít nhất có 1 loài có lợi gồm các kiểu quan hệ là: hội sinh, cộng sinh, hợp tác
+ Quan hệ cạnh tranh đối kháng: là mối quan hệ có ít nhất 1 loài có hại gồm các kiểu mối quan hệ là: ức chế cảm nhiễm; cạnh tranh; vật ăn thịt con mồi; ức chế cảm nhiễm...
→ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 4 [754107]: Trong những mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào sẽ có tháp sinh thái (số lượng) bị đảo ngược?
A, Thực vật – động vật ăn thực vật.
B, Vật chủ – kí sinh.
C, Cạnh tranh khác loài.
D, Con mồi - vật dữ.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Tháp sinh thái là khi xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
Trong các mối quan hệ thì vật chủ - kí sinh sẽ có tháp số lượng bị đảo ngược vì: vật chủ thường có số lượng ít, kích thước lớn...vật kí sinh thường có số lượng nhiều, kích thước nhỏ.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Hướng dẫn: Tháp sinh thái là khi xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
Trong các mối quan hệ thì vật chủ - kí sinh sẽ có tháp số lượng bị đảo ngược vì: vật chủ thường có số lượng ít, kích thước lớn...vật kí sinh thường có số lượng nhiều, kích thước nhỏ.
→ Đáp án B. Đáp án: B
Câu 5 [754108]: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. Đây là bản chất của mối quan hệ
A, cạnh tranh.
B, kí sinh.
C, ức chế-cảm nhiễm.
D, sinh vật này ăn sinh vật khác.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Một loài trong quá trình sống đa vô tình gây hại cho loài khác, đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm:
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.
VD: Tỏi tiết chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi trường sống.
→ Đáp án C. Đáp án: C
Hướng dẫn: Một loài trong quá trình sống đa vô tình gây hại cho loài khác, đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm:
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.
VD: Tỏi tiết chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi trường sống.
→ Đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [754109]: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A, Đồng rêu hàn đới.
B, Rừng rụng lá ôn đới.
C, Rừng mưa nhiệt đới.
D, Rừng Taiga.
Hướng dẫn: C
Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất do:Khí hậu ổn định (nóng ẩm quanh năm).
Nguồn thức ăn dồi dào (thực vật phát triển mạnh).
Nhiều tầng sinh thái (tạo nhiều ổ sinh thái đa dạng).
A. Đồng rêu hàn đới & D. Rừng Taiga: Khí hậu lạnh khắc nghiệt, ít loài.
B. Rừng rụng lá ôn đới: Đa dạng trung bình, thay đổi theo mùa.
→ C là lựa chọn đúng nhất. Đáp án: C
Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất do:Khí hậu ổn định (nóng ẩm quanh năm).
Nguồn thức ăn dồi dào (thực vật phát triển mạnh).
Nhiều tầng sinh thái (tạo nhiều ổ sinh thái đa dạng).
A. Đồng rêu hàn đới & D. Rừng Taiga: Khí hậu lạnh khắc nghiệt, ít loài.
B. Rừng rụng lá ôn đới: Đa dạng trung bình, thay đổi theo mùa.
→ C là lựa chọn đúng nhất. Đáp án: C
Câu 7 [754110]: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A, Nơi ở.
B, Sinh cảnh.
C, Giới hạn sinh thái.
D, Ổ sinh thái.
Hướng dẫn: D
Ổ sinh thái là "không gian" bao gồm tất cả điều kiện (nhiệt độ, thức ăn, quan hệ loài...) mà sinh vật cần để tồn tại. Đáp án: D
Ổ sinh thái là "không gian" bao gồm tất cả điều kiện (nhiệt độ, thức ăn, quan hệ loài...) mà sinh vật cần để tồn tại. Đáp án: D
Câu 8 [754116]: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là?
A, Do các cá thể có cùng nhu cầu sống.
B, Do điều kiện sống thay đổi.
C, Do mật độ cá thể của quần thể quá cao.
D, Do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Cạnh tranh cùng loài thường diễn ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ để cung cấp cho sự hoạt động của các sinh vật.
Các cá thể cạnh tranh nhau về nguồn sống, thức ăn, nơi ở, tranh giành đực/ cái.
Có thể có hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và ăn thịt lẫn nhau ở động vật.
→ Đáp án C. Đáp án: C
Hướng dẫn: Cạnh tranh cùng loài thường diễn ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ để cung cấp cho sự hoạt động của các sinh vật.
Các cá thể cạnh tranh nhau về nguồn sống, thức ăn, nơi ở, tranh giành đực/ cái.
Có thể có hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và ăn thịt lẫn nhau ở động vật.
→ Đáp án C. Đáp án: C
Câu 9 [754118]: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A, hội sinh.
B, ký sinh.
C, cộng sinh.
D, cạnh tranh.
Đáp án: C
Nấm + Vi khuẩn lam trong địa y có quan hệ cộng sinh (hỗ trợ cùng có lợi):
Nấm: Cung cấp nước, khoáng và bảo vệ vi khuẩn lam.
Vi khuẩn lam: Quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi nấm. Đáp án: C
Nấm + Vi khuẩn lam trong địa y có quan hệ cộng sinh (hỗ trợ cùng có lợi):
Nấm: Cung cấp nước, khoáng và bảo vệ vi khuẩn lam.
Vi khuẩn lam: Quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi nấm. Đáp án: C
Câu 10 [754122]: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A, điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B, điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C, điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D, điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Đáp án: D
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên, xảy ra khi:
Môi trường không đồng nhất:
Tài nguyên (thức ăn, nước uống, nơi ở) tập trung ở một số khu vực nhất định.
Lợi ích của sống bầy đàn:
Tăng khả năng kiếm ăn, tự vệ trước kẻ thù.
Thuận lợi trong sinh sản và chăm sóc con non. Đáp án: D
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên, xảy ra khi:
Môi trường không đồng nhất:
Tài nguyên (thức ăn, nước uống, nơi ở) tập trung ở một số khu vực nhất định.
Lợi ích của sống bầy đàn:
Tăng khả năng kiếm ăn, tự vệ trước kẻ thù.
Thuận lợi trong sinh sản và chăm sóc con non. Đáp án: D
Câu 11 [754123]: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A, cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B, cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C, cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D, cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Đáp án: A
Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng tối đa trong điều kiện lý tưởng) thường gặp ở các loài có đặc điểm:
Kích thước cá thể nhỏ: Ví dụ: chuột, vi khuẩn, côn trùng.
Sinh sản nhiều: Đẻ nhiều con, tần suất sinh sản cao.
Ít phụ thuộc vào chăm sóc: Con non phát triển nhanh, ít được bố mẹ chăm sóc.
Tại sao không chọn các đáp án khác?
B & D: Mô tả loài kích thước lớn (voi, hổ) thường tăng trưởng chậm.
C: Mâu thuẫn với đặc điểm sinh sản nhiều của quần thể tăng trưởng nhanh. Đáp án: A
Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng tối đa trong điều kiện lý tưởng) thường gặp ở các loài có đặc điểm:
Kích thước cá thể nhỏ: Ví dụ: chuột, vi khuẩn, côn trùng.
Sinh sản nhiều: Đẻ nhiều con, tần suất sinh sản cao.
Ít phụ thuộc vào chăm sóc: Con non phát triển nhanh, ít được bố mẹ chăm sóc.
Tại sao không chọn các đáp án khác?
B & D: Mô tả loài kích thước lớn (voi, hổ) thường tăng trưởng chậm.
C: Mâu thuẫn với đặc điểm sinh sản nhiều của quần thể tăng trưởng nhanh. Đáp án: A
Câu 12 [754125]: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?
A, Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
B, Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C, Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D, Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.
Đáp án: D
Đặc điểm cơ bản nhất của quần thể là khả năng sinh sản để duy trì nòi giống, đảm bảo sự tồn tại lâu dài.
Các đáp án A, B, C chỉ là điều kiện hình thành quần thể, không phải đặc trưng sống còn như sinh sản.
Ví dụ: Một nhóm cá cùng loài trong hồ (đủ A, B, C) nhưng không sinh sản → Chỉ là tập hợp tạm thời, không phải quần thể ổn định.
→ D là đáp án chính xác nhất. Đáp án: D
Đặc điểm cơ bản nhất của quần thể là khả năng sinh sản để duy trì nòi giống, đảm bảo sự tồn tại lâu dài.
Các đáp án A, B, C chỉ là điều kiện hình thành quần thể, không phải đặc trưng sống còn như sinh sản.
Ví dụ: Một nhóm cá cùng loài trong hồ (đủ A, B, C) nhưng không sinh sản → Chỉ là tập hợp tạm thời, không phải quần thể ổn định.
→ D là đáp án chính xác nhất. Đáp án: D
Câu 13 [754126]: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi?
A, Theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B, Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C, Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
D, Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
Đáp án: D
Nguồn sống (thức ăn, nước, nơi ở) là yếu tố quyết định trực tiếp đến sự phân bố của loài: Cá thể tập trung ở nơi có đủ tài nguyên, tránh khu vực nghèo dinh dưỡng. Đáp án: D
Nguồn sống (thức ăn, nước, nơi ở) là yếu tố quyết định trực tiếp đến sự phân bố của loài: Cá thể tập trung ở nơi có đủ tài nguyên, tránh khu vực nghèo dinh dưỡng. Đáp án: D
Câu 14 [754127]: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A, Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B, Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
C, Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D, Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Đáp án: B
Tháp sinh khối thể hiện khối lượng chất sống (gam/m²) ở mỗi bậc dinh dưỡng → Cho biết:
Quy mô nguồn thức ăn (sinh khối càng thấp khi lên bậc cao hơn).
Cân bằng sinh thái (ví dụ: tháp lộn ngược phản ánh hệ thủy vực).
Loại trừ:
A, D: Tháp sinh khối không thể hiện mối quan hệ loài hay cấu trúc lưới thức ăn.
C: Năng suất (năng lượng/đơn vị thời gian) cần tháp năng lượng, không phải sinh khối. Đáp án: B
Tháp sinh khối thể hiện khối lượng chất sống (gam/m²) ở mỗi bậc dinh dưỡng → Cho biết:
Quy mô nguồn thức ăn (sinh khối càng thấp khi lên bậc cao hơn).
Cân bằng sinh thái (ví dụ: tháp lộn ngược phản ánh hệ thủy vực).
Loại trừ:
A, D: Tháp sinh khối không thể hiện mối quan hệ loài hay cấu trúc lưới thức ăn.
C: Năng suất (năng lượng/đơn vị thời gian) cần tháp năng lượng, không phải sinh khối. Đáp án: B
Câu 15 [754128]: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A, mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B, kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.
C, cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.
D, sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
Đáp án: D
Mật độ cá thể ảnh hưởng trực tiếp đến:
Sức sinh sản: Khi mật độ cao → Thiếu thức ăn, nơi ở → Giảm sinh sản.
Tử vong: Mật độ cao dễ phát sinh dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt → Tăng tử vong.
Cơ chế điều chỉnh: Đảm bảo quần thể cân bằng với sức chứa môi trường. Đáp án: D
Mật độ cá thể ảnh hưởng trực tiếp đến:
Sức sinh sản: Khi mật độ cao → Thiếu thức ăn, nơi ở → Giảm sinh sản.
Tử vong: Mật độ cao dễ phát sinh dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt → Tăng tử vong.
Cơ chế điều chỉnh: Đảm bảo quần thể cân bằng với sức chứa môi trường. Đáp án: D
Câu 16 [754129]: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A, Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tưong ứng với điều kiện môi trường sống.
B, Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đôi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C, Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng....
D, Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Điều không đúng là
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã
Điều này là không đúng vì loài ưu thế không thể luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế được vì khi đó, chính nó sẽ phá vỡ những cân bằng trong môi trường sống của nó và dẫn chính nó đến bờ tuyệt chủng( tự đào huyệt chon mình) Đáp án: B
Hướng dẫn: Điều không đúng là
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã
Điều này là không đúng vì loài ưu thế không thể luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế được vì khi đó, chính nó sẽ phá vỡ những cân bằng trong môi trường sống của nó và dẫn chính nó đến bờ tuyệt chủng( tự đào huyệt chon mình) Đáp án: B
Câu 17 [754133]: Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?
A, Phân bố đồng đều.
B, Phân bố theo nhóm.
C, Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
D, Phân bố ngẫu nhiên.
Đáp án: D
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều và không có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể → Vị trí của cá thể này không ảnh hưởng đến cá thể khác. Đáp án: D
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều và không có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể → Vị trí của cá thể này không ảnh hưởng đến cá thể khác. Đáp án: D
Câu 18 [754135]: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A, sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C, dòng năng lượng trong quần xã.
D, mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
Đáp án: C
Quan hệ dinh dưỡng (thể hiện qua chuỗi/lưới thức ăn) trực tiếp phản ánh dòng năng lượng từ sinh vật sản xuất (thực vật) qua các bậc tiêu thụ (động vật).
Các đáp án khác không chính xác:
A: Chỉ phản ánh một phần (không bao gồm mối quan hệ giữa các động vật với nhau).
B: Không thể hiện trực tiếp (cần đo đạc thêm).
D: Không liên quan đến dinh dưỡng. Đáp án: C
Quan hệ dinh dưỡng (thể hiện qua chuỗi/lưới thức ăn) trực tiếp phản ánh dòng năng lượng từ sinh vật sản xuất (thực vật) qua các bậc tiêu thụ (động vật).
Các đáp án khác không chính xác:
A: Chỉ phản ánh một phần (không bao gồm mối quan hệ giữa các động vật với nhau).
B: Không thể hiện trực tiếp (cần đo đạc thêm).
D: Không liên quan đến dinh dưỡng. Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754146]: Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố nhà máy điện hạt nhân, trong đó 137Cs là nguyên tố phóng xạ nguy hiểm nhất, có khả năng lan truyền trực tiếp từ nhà máy điện đến khu rừng trên. Ban đầu, 137Cs được giữ lại trên bề mặt thực vật, sau đó được thấm vào đất do sự rụng lá hoặc do bị rửa trôi bởi mưa. Trong lòng đất, nguyên tố phóng xạ này liên kết với các vật liệu hữu cơ hoặc liên kết với các hạt khoáng mica, làm cho sự hấp thu cesium từ rễ của thực vật có mạch trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, một số loài nấm (nguồn thức ăn của sinh vật phân giải) vẫn có khả năng tích lũy 137Cs. Ba biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi về hàm lượng 137Cs được tích luỹ trong quần thể của các loài châu chấu, nhện và giun đất trong vòng 3 năm sau khi sự cố rò rỉ phóng xạ xảy ra.

a) Sai.
b) Sai. Vì: Giun là động vật phân giải sử dụng nấm làm thức ăn, mà nấm có khả năng tích lũy 137Cs, cho nên tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể giun là chậm nhất trong 3 loài biểu đồ C là của loài giun.
c) Sai. Vì: Châu chấu là động vật ăn thực vật, mà thực vật có mạch gặp khó khăn trong việc hấp thu 137Cs, cho nên nguồn thức ăn của châu chấu ít bị nhiễm độc phỏng xạ tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể châu chấu là tương đối cao → biểu đồ B là của loài châu chấu
d) Sai. Vì: Nhện sử dụng cả châu chấu và giun làm thức ăn, do đó tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể nhện là trung gian giữa hai quần thể còn lại biểu đồ A là của nhện.
b) Sai. Vì: Giun là động vật phân giải sử dụng nấm làm thức ăn, mà nấm có khả năng tích lũy 137Cs, cho nên tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể giun là chậm nhất trong 3 loài biểu đồ C là của loài giun.
c) Sai. Vì: Châu chấu là động vật ăn thực vật, mà thực vật có mạch gặp khó khăn trong việc hấp thu 137Cs, cho nên nguồn thức ăn của châu chấu ít bị nhiễm độc phỏng xạ tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể châu chấu là tương đối cao → biểu đồ B là của loài châu chấu
d) Sai. Vì: Nhện sử dụng cả châu chấu và giun làm thức ăn, do đó tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể nhện là trung gian giữa hai quần thể còn lại biểu đồ A là của nhện.
Câu 20 [754147]: Hình sau mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực.

a) Đúng. Vì: 2 đường nhiệt độ (D) và ánh sáng (C) có dạng tương đồng nhau trong hầu hết thời gian.
b) Đúng. Vì: Số liệu đồ thị cho thấy điều này.
c) Sai. Vì: Thấy rằng ở tháng thứ 4, khi thực vật cao nhất thì ánh sáng và nhiệt độ lại cao nhất ở tháng 5.
d) Đúng. Vì: Ở tháng 6, chất dinh dưỡng cạn kiệt, đồng thời động vật tăng cao nhất; tức có sự tác động tổ hợp của nguồn sống và kẻ thù làm biến động quần thể thực vật phù du.
b) Đúng. Vì: Số liệu đồ thị cho thấy điều này.
c) Sai. Vì: Thấy rằng ở tháng thứ 4, khi thực vật cao nhất thì ánh sáng và nhiệt độ lại cao nhất ở tháng 5.
d) Đúng. Vì: Ở tháng 6, chất dinh dưỡng cạn kiệt, đồng thời động vật tăng cao nhất; tức có sự tác động tổ hợp của nguồn sống và kẻ thù làm biến động quần thể thực vật phù du.
Câu 21 [754148]: Khi nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn nhãn người ta thấy như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.

a) Đúng. Vì: Chuỗi thức ăn dài nhất là Xoài côn trùng cánh cứng chim ăn sâu chim ăn thịt.
b) Sai. Vì: Khi số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn ít gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn có nguồn thức ăn khác là chim ăn sâu, chim ăn hạt.
c) Đúng. Vì:
Trong chuỗi thức ăn: Xoài côn trùng cánh cứngchim ăn sâuchim ăn thịt (SVTTB3)
Trong chuỗi thức ăn: Xoàichim ăn hạt chim ăn thịt (SVTTB2)
d) Sai. Vì: Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn vì chúng ăn các phần khác nhau của cây.
Câu 22 [754152]: Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm thay đổi hướng gió, gây nên nhiều bất lợi cho các loài chim. Một số nhà máy phong điện đã được xây dựng ở môi trường sống của các loài: gà gỗ đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện (Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). Mật độ quần thể của mỗi loài trên ở các thời điểm trước khi khởi công xây dựng, trong quá trình xây dựng và sau khi nhà máy đi vào hoạt động đã được theo dõi và ghi lại. Kết quả được thể hiện trong hình dưới

a) Sai. Do gà gỗ đỏ: giảm ( cột xám thấp hơn so với trước”), Chim dẽ giun: giảm rõ rệt, chim chiền chiện tăng, chim rẽ: giảm mạnh, chim sẻ tăng nhẹ. Có 3 loài chim bị suy giảm.
b) Đúng. Chim rẽ từ mật độ cao → gần như biến mất sau khi xâydựng (trong và sau). So sánh với các loài khác: chưa có loài nào suy giảm mạnh đến mức gần như biến mất.
c) Đúng. Quan sát gà gỗ đỏ: Nhóm chịu ảnh hưởng tăng mạnh sau xây dựng (cột xám cao nhất trong 3 giai đoạn). Các loài còn lại đều giảm hoặc không tăng đáng kể.
d) Sai. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong. Quan sát cột xám của chim dẽ giun ở thời điểm “Sau”: Mật độ vẫn thấp hơn đáng kể so với đối chứng và so với "Trước"→ Chứng tỏ bị ảnh hưởng đáng kể.
b) Đúng. Chim rẽ từ mật độ cao → gần như biến mất sau khi xâydựng (trong và sau). So sánh với các loài khác: chưa có loài nào suy giảm mạnh đến mức gần như biến mất.
c) Đúng. Quan sát gà gỗ đỏ: Nhóm chịu ảnh hưởng tăng mạnh sau xây dựng (cột xám cao nhất trong 3 giai đoạn). Các loài còn lại đều giảm hoặc không tăng đáng kể.
d) Sai. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong. Quan sát cột xám của chim dẽ giun ở thời điểm “Sau”: Mật độ vẫn thấp hơn đáng kể so với đối chứng và so với "Trước"→ Chứng tỏ bị ảnh hưởng đáng kể.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754154]: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên ?

Theo lí thuyết, có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên ?
Lưới này có 11 chuỗi thức ăn.
Câu 24 [754156]: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi?
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi?
Đáp án: 3
Hướng dẫn giải:
Nội dung 1: Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, tảo trong quá trình thực hiện các chức năng sống của mình vô tình đã gây hại cho các loài tôm cả, không loài nào có lợi.
Nội dung 2: Đây là mối quan hệ kí sinh, cây tầm gửi hút khoáng và chất dinh dưỡng của các cây gỗ, cây tầm gửi có lợi còn các cây gỗ bị hại.
Nội dung 3: Đây là mối quan hệ hội sinh. Loài cá ép có lợi còn cá lớn không có lợi cũng không có hại.
Nội dung 4: Đây là mối quan hệ kí sinh, dây tơ hồng có lợi còn các cây trong rừng có hại.
Vậy có 3 mối quan hệ ít nhất có một loài có lợi.
Hướng dẫn giải:
Nội dung 1: Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, tảo trong quá trình thực hiện các chức năng sống của mình vô tình đã gây hại cho các loài tôm cả, không loài nào có lợi.
Nội dung 2: Đây là mối quan hệ kí sinh, cây tầm gửi hút khoáng và chất dinh dưỡng của các cây gỗ, cây tầm gửi có lợi còn các cây gỗ bị hại.
Nội dung 3: Đây là mối quan hệ hội sinh. Loài cá ép có lợi còn cá lớn không có lợi cũng không có hại.
Nội dung 4: Đây là mối quan hệ kí sinh, dây tơ hồng có lợi còn các cây trong rừng có hại.
Vậy có 3 mối quan hệ ít nhất có một loài có lợi.
Câu 25 [754157]: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =150C, 330C, 410C; Loài 2 = 80C, 200C, 380C; Loài 3 = 290C, 360C, 500C; Loài 4 = 20C, 140C, 220C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về loài số mấy?
Loài 1 =150C, 330C, 410C; Loài 2 = 80C, 200C, 380C; Loài 3 = 290C, 360C, 500C; Loài 4 = 20C, 140C, 220C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về loài số mấy?
Đáp án: 2
Hướng dẫn: Loài 1 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15 - 41 độ
Loài 2 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 8 - 38 độ.
Loài 3 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 29 - 50 độ.
Loài 4 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ: 2 - 22 độ.
Trong đó loài 2 có biên độ dao dộng nhiệt từ điểm giới hạn trên - giới hạn dưới là 30 độ (cao nhất) → loài 2 là loài rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất)
Hướng dẫn: Loài 1 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15 - 41 độ
Loài 2 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 8 - 38 độ.
Loài 3 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 29 - 50 độ.
Loài 4 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ: 2 - 22 độ.
Trong đó loài 2 có biên độ dao dộng nhiệt từ điểm giới hạn trên - giới hạn dưới là 30 độ (cao nhất) → loài 2 là loài rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất)
Câu 26 [754158]: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số
lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể
trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350.
Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Đáp án: 10,0
Giải chi tiết:
Tổng số cá thể sau 1 năm : N = N(1 + (tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử))
Cách giải:
Gọi x là tỷ lệ sinh
Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 × 0,25 =1250 cá thể
Ta có 1350 = 1250 (1+ (x – 0,02)) →x =10%
Giải chi tiết:
Tổng số cá thể sau 1 năm : N = N(1 + (tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử))
Cách giải:
Gọi x là tỷ lệ sinh
Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 × 0,25 =1250 cá thể
Ta có 1350 = 1250 (1+ (x – 0,02)) →x =10%
Câu 27 [754159]: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
2. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
3. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
4. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
1. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
2. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
3. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
4. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Đáp án: 1
Hướng dẫn giải:
Nội dung 1 sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
Nội dung 2 sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng cá thể một cách ổn định.
Nội dung 3 sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao.
Nội dung 4 đúng.
Hướng dẫn giải:
Nội dung 1 sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
Nội dung 2 sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng cá thể một cách ổn định.
Nội dung 3 sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao.
Nội dung 4 đúng.
Câu 28 [754161]: Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.
2. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường.
3. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.
4. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm.
1. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.
2. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường.
3. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.
4. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm.
Đáp án: 1
Hướng dẫn:
Chỉ có phát biểu 4 đúng.
- 1 sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có trong quần thể và có cả trong quần xã vì quần thể là một đơn vị cấu trúc nên quần xã.
- 2 sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm.
- 3 sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ cạnh tranh.
Hướng dẫn:
Chỉ có phát biểu 4 đúng.
- 1 sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có trong quần thể và có cả trong quần xã vì quần thể là một đơn vị cấu trúc nên quần xã.
- 2 sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm.
- 3 sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ cạnh tranh.