I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [736978]: Khi nói đến vai trò của Sinh học, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Sinh học có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề môi trường nhưng không có vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững.
B, Sinh học cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội một cách bền vững.
C, Sinh học chỉ có vai trò trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
D, Sinh học chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe con người.
• Sinh học không chỉ giúp giải quyết các vấn đề môi trường mà còn có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế (nông nghiệp, y học, công nghệ sinh học...) và các vấn đề xã hội (dinh dưỡng, sức khỏe cộng đồng, dân số...).
• Phát triển bền vững là sự kết hợp của cả ba yếu tố: kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó sinh học giữ vai trò trung tâm trong việc cung cấp cơ sở khoa học để đạt được mục tiêu này.
• Các đáp án A, C, và D đều hạn chế vai trò của sinh học trong một hoặc hai lĩnh vực, trong khi thực tế nó ảnh hưởng đến cả ba yếu tố chính của phát triển bền vững. Đáp án: B
• Phát triển bền vững là sự kết hợp của cả ba yếu tố: kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó sinh học giữ vai trò trung tâm trong việc cung cấp cơ sở khoa học để đạt được mục tiêu này.
• Các đáp án A, C, và D đều hạn chế vai trò của sinh học trong một hoặc hai lĩnh vực, trong khi thực tế nó ảnh hưởng đến cả ba yếu tố chính của phát triển bền vững. Đáp án: B
Câu 2 [736982]: Các đặc điểm chung của thế giới sống là được
A, tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
B, tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở, liên tục tiến hóa.
C, tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
D, cấu tạo từ tế bào, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
Thế giới sống có các đặc điểm chung sau:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
• Sinh vật được tổ chức từ cấp độ nhỏ nhất (nguyên tử, phân tử) đến cấp độ lớn hơn (tế bào, mô, cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển).
2. Là những hệ mở:
• Sinh vật luôn trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường để duy trì sự sống.
3. Tự điều chỉnh:
• Sinh vật có khả năng tự điều hòa hoạt động của mình để thích nghi với môi trường (ví dụ: điều hòa thân nhiệt, điều chỉnh nhịp tim, cân bằng nội môi…).
4. Liên tục tiến hóa:
• Sinh vật không ngừng biến đổi qua các thế hệ nhờ quá trình tiến hóa, giúp thích nghi với môi trường sống.
Loại các đáp án sai:
• B: Thiếu đặc điểm "tự điều chỉnh".
• C: Thiếu đặc điểm "hệ mở".
• D: "Cấu tạo từ tế bào" đúng nhưng không liệt kê đầy đủ các đặc điểm chung của thế giới sống. Đáp án: A
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
• Sinh vật được tổ chức từ cấp độ nhỏ nhất (nguyên tử, phân tử) đến cấp độ lớn hơn (tế bào, mô, cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển).
2. Là những hệ mở:
• Sinh vật luôn trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường để duy trì sự sống.
3. Tự điều chỉnh:
• Sinh vật có khả năng tự điều hòa hoạt động của mình để thích nghi với môi trường (ví dụ: điều hòa thân nhiệt, điều chỉnh nhịp tim, cân bằng nội môi…).
4. Liên tục tiến hóa:
• Sinh vật không ngừng biến đổi qua các thế hệ nhờ quá trình tiến hóa, giúp thích nghi với môi trường sống.
Loại các đáp án sai:
• B: Thiếu đặc điểm "tự điều chỉnh".
• C: Thiếu đặc điểm "hệ mở".
• D: "Cấu tạo từ tế bào" đúng nhưng không liệt kê đầy đủ các đặc điểm chung của thế giới sống. Đáp án: A
Câu 3 [736983]: Nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?
A, Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
B, Chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào.
C, Dự trữ, cung cấp năng lượng cho tế bào.
D, Điều tiết quá trình trao đổi chất cho các hoạt động sống của tế bào.
A: Nguyên tố vi lượng không trực tiếp cung cấp năng lượng, mà năng lượng chủ yếu đến từ quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ (ví dụ: glucose, lipid).
B: Thành phần chủ yếu trong tế bào là nguyên tố đại lượng như C, H, O, N, P, S.
C: Dự trữ và cung cấp năng lượng là vai trò của lipid và carbohydrate, không phải của nguyên tố vi lượng. Đáp án: D
B: Thành phần chủ yếu trong tế bào là nguyên tố đại lượng như C, H, O, N, P, S.
C: Dự trữ và cung cấp năng lượng là vai trò của lipid và carbohydrate, không phải của nguyên tố vi lượng. Đáp án: D
Câu 4 [736984]: Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
A, Cấu trúc đa phân.
B, Không tan trong nước.
C, Có thể được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O.
D, Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
B. Không tan trong nước: Lipid có tính kỵ nước do cấu trúc không phân cực.
C. Có thể được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O: Thành phần chính của lipid là carbon (C), hydro (H) và oxy (O), đôi khi còn chứa P, N (như trong phospholipid).
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào: Lipid là nguồn dự trữ năng lượng quan trọng, 1 gam lipid cung cấp khoảng 9 kcal, cao hơn so với carbohydrate và protein (4 kcal/g). Đáp án: A
C. Có thể được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O: Thành phần chính của lipid là carbon (C), hydro (H) và oxy (O), đôi khi còn chứa P, N (như trong phospholipid).
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào: Lipid là nguồn dự trữ năng lượng quan trọng, 1 gam lipid cung cấp khoảng 9 kcal, cao hơn so với carbohydrate và protein (4 kcal/g). Đáp án: A
Câu 5 [736986]: Chức năng của RNA vận chuyển là
A, vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan.
B, chuyên chở các chất bài tiết của tế bào.
C, vận chuyển amino acid tới ribosome.
D, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- mRNA: làm khuôn thực hiện dịch mã.
- tARN: vận chuyển các amino acid.
- rARN: cấu tạo nên ribosome.
RNA vận chuyển (tRNA) có vai trò chuyển các amino acid đến ribosome để tổng hợp protein theo trình tự mã hóa trên mRNA.
tRNA có cấu trúc đặc trưng với vùng đối mã (anticodon) nhận diện bộ ba mã trên mRNA và đầu mang amino acid để tham gia tổng hợp chuỗi polypeptide. Đáp án: C
- tARN: vận chuyển các amino acid.
- rARN: cấu tạo nên ribosome.
RNA vận chuyển (tRNA) có vai trò chuyển các amino acid đến ribosome để tổng hợp protein theo trình tự mã hóa trên mRNA.
tRNA có cấu trúc đặc trưng với vùng đối mã (anticodon) nhận diện bộ ba mã trên mRNA và đầu mang amino acid để tham gia tổng hợp chuỗi polypeptide. Đáp án: C
Câu 6 [736989]: Các nguyên tố hóa học chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sống là
A, C, H, O, Na.
B, C, H, O, N.
C, P, S, N, Na.
D, C, O, H, S.
A, C, D: Na (natri) không phải là nguyên tố chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sống. Nó chỉ là nguyên tố vi lượng, tham gia vào cân bằng nước, điện giải và dẫn truyền thần kinh.
P (phốt pho) và S (lưu huỳnh) quan trọng nhưng không phải là nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn nhất (P chủ yếu có trong ATP, DNA, RNA; S có trong một số amino acid như cysteine, methionine). Đáp án: B
P (phốt pho) và S (lưu huỳnh) quan trọng nhưng không phải là nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn nhất (P chủ yếu có trong ATP, DNA, RNA; S có trong một số amino acid như cysteine, methionine). Đáp án: B
Câu 7 [736990]: Biến tính protein là hiện tượng protein bị mất chức năng do
A, khối lượng của protein bị thay đổi.
B, liên kết peptide giữa các amino acid bị phá vỡ.
C, trình tự sắp xếp của các amino acid bị thay đổi.
D, cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá vỡ.
A. Khối lượng protein không thay đổi khi biến tính, vì không có mất mát về số lượng amino acid.
B. Biến tính không phá vỡ liên kết peptide; nếu liên kết peptide bị đứt, protein sẽ bị thủy phân thành amino acid, không còn gọi là biến tính.
C. Trình tự sắp xếp amino acid không thay đổi trong quá trình biến tính, vì đó là đặc điểm của cấu trúc bậc một của protein. Đáp án: D
B. Biến tính không phá vỡ liên kết peptide; nếu liên kết peptide bị đứt, protein sẽ bị thủy phân thành amino acid, không còn gọi là biến tính.
C. Trình tự sắp xếp amino acid không thay đổi trong quá trình biến tính, vì đó là đặc điểm của cấu trúc bậc một của protein. Đáp án: D
Câu 8 [736991]: Cơ thể người không tiêu hóa được loại carbohydrate nào dưới đây?
A, Lactose.
B, Maltose.
C, Cellulose.
D, Sucrose.
A. Lactose (đường sữa): Được phân giải bởi enzyme lactase thành glucose và galactose.
B. Maltose (đường mạch nha): Được phân giải bởi enzyme maltase thành hai phân tử glucose.
D. Sucrose (đường mía): Được phân giải bởi enzyme sucrase thành glucose và fructose. Đáp án: C
B. Maltose (đường mạch nha): Được phân giải bởi enzyme maltase thành hai phân tử glucose.
D. Sucrose (đường mía): Được phân giải bởi enzyme sucrase thành glucose và fructose. Đáp án: C
Câu 9 [736992]: Phát triển bền vững là
A, sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B, sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
C, sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D, sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai. Đáp án: C
Câu 10 [736997]: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A, Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B, Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
C, Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D, Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau:
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. Đáp án: C
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. Đáp án: C
Câu 11 [736999]: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?
A, Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
B, Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.
C, Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.
D, Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất. Đáp án: D
Câu 12 [737001]: Tác giả của học thuyết tế bào là
A, Schleiden và Schwann.
B, Schleiden và Leeuwenhoek.
C, Schwann và Robert Hooke.
D, Robert Hooke và Leeuwenhoek.
Tác giả của học thuyết tế bào là Schleiden và Schwann. Dựa trên những cơ sở công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó, Schleiden và Schwann đã đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”. Đáp án: A
Câu 13 [737003]: Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm
A, không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
B, có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
C, không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA mạch kép.
D, có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép. Đáp án: A
Câu 14 [737006]: Phân tử nào sau đây được coi như “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
A, Nucleic acid.
B, Protein.
C, ATP.
D, Enzyme.
ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào. Đáp án: C
Câu 15 [737008]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp?
A, Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
B, Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C, Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
D, Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
A – Sai. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí carbon dioxide.
B – Sai. Quang hợp là quá tình tổng hợp chất hữu cơ.
C – Đúng. Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và oxygen.
D – Sai. Quang hợp chỉ xảy ra ở một số nhóm sinh vật như thực vật, tảo và một số vi khuẩn. Đáp án: C
B – Sai. Quang hợp là quá tình tổng hợp chất hữu cơ.
C – Đúng. Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và oxygen.
D – Sai. Quang hợp chỉ xảy ra ở một số nhóm sinh vật như thực vật, tảo và một số vi khuẩn. Đáp án: C
Câu 16 [737009]: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
A, Phospholipid và triglyceride.
B, Carbohydrate và protein.
C, Glycoprotein và cholesterol.
D, Phospholipid và protein.
Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và phospholipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng. Đáp án: D
Câu 17 [737013]: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?
A, Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.
B, Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.
C, Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.
D, Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.
A - Sai. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá là sự vận chuyển thụ động không tiêu tốn ATP.
B - Đúng. Vì tế bào lông hút có nồng độ ion khoáng cao hơn môi trường nên sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây là sự vận chuyển chủ động cần tiêu tốn ATP.
C - Sai. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán đơn giản không tiêu tốn ATP.
D - Sai. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày là sự thẩm thấu không tiêu tốn ATP. Đáp án: B
B - Đúng. Vì tế bào lông hút có nồng độ ion khoáng cao hơn môi trường nên sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây là sự vận chuyển chủ động cần tiêu tốn ATP.
C - Sai. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán đơn giản không tiêu tốn ATP.
D - Sai. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày là sự thẩm thấu không tiêu tốn ATP. Đáp án: B
Câu 18 [737015]: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về Plasmid?
A, Phân tử DNA mạch đơn.
B, Phân tử DNA mạch vòng.
C, Vật chất di truyền quan trọng không thể thiếu của vi khuẩn.
D, Có ở vùng nhân của vi khuẩn.
Plasmid là phân tử DNA mạch vòng nhỏ ở tế bào chất. Plasmid không phải vật chất di truyền không thể thiếu ở tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn tồn tại bình thường. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [737016]: Bệnh Alzheimer liên quan đến sự tích tụ của các amyloid peptide, tiếp theo là sự thoái hóa của các tế bào thần kinh và sự phá vỡ con đường dẫn truyền thông tin qua acetylcholine. Trong số những bệnh nhân bị bệnh Alzheimer, các β-amyloid peptide (Aβ) được hình thành từ sự phân cắt protein APP. Protein bình thường (APP) bao gồm nhiều chuỗi xoắn α, làm cho nó có khả năng hòa tan cao. Ngược lại, β-amyloid giàu phiến gấp β, dễ kết tụ và tạo ra các sợi không hòa tan. APP là một protein xuyên màng đa miền (multi-domain). Có ba loại protease tham gia vào quá trình phân giải APP: α-, β- và γ-secretase.

Hình 1.1. Sự biến đổi APP, protein đa miền

Hình 1.1. Sự biến đổi APP, protein đa miền
a) đúng
• C83 KHÔNG phải là tiền chất của β-amyloid, nên con đường này ngăn chặn sự hình thành β-amyloid, giúp bảo vệ tế bào thần kinh.
• Ngược lại, nếu APP bị cắt bởi β-secretase, nó sẽ sinh ra C99, sau đó bị γ-secretase cắt tiếp để tạo β-amyloid (Aβ), dễ kết tụ thành mảng amyloid.
b) đúng vì:
• β-secretase (BACE1) cắt APP để tạo thành C99, một đoạn protein vẫn còn gắn trên màng tế bào.
• γ-secretase tiếp tục cắt C99, tạo thành β-amyloid peptide (Aβ), có khả năng kết tụ thành mảng amyloid, góp phần vào bệnh Alzheimer.
c) sai.
Chỉ có một đoạn xuyên màng duy nhất còn lại sau khi β-secretase cắt APP, đó là đoạn C99.
Đoạn đầu N (sAPPβ) không phải là đoạn xuyên màng, mà là một đoạn protein tan trong nước được tiết vào ngoại bào.
d) Sai
Dựa vào dữ kiện của đề, β-secretase tạo ra đoạn C-terminal có xu hướng hình thành cấu trúc phiến gấp β, chứ không phải xoắn α chiếm ưu thế.
Cấu trúc xoắn α chiếm ưu thế thường gặp ở APP bình thường, giúp nó hòa tan trong dịch ngoại bào. Khi bị phân cắt theo con đường β-secretase, cấu trúc bị thay đổi sang phiến gấp β, dẫn đến xu hướng kết tụ, hình thành sợi amyloid không hòa tan.
• C83 KHÔNG phải là tiền chất của β-amyloid, nên con đường này ngăn chặn sự hình thành β-amyloid, giúp bảo vệ tế bào thần kinh.
• Ngược lại, nếu APP bị cắt bởi β-secretase, nó sẽ sinh ra C99, sau đó bị γ-secretase cắt tiếp để tạo β-amyloid (Aβ), dễ kết tụ thành mảng amyloid.
b) đúng vì:
• β-secretase (BACE1) cắt APP để tạo thành C99, một đoạn protein vẫn còn gắn trên màng tế bào.
• γ-secretase tiếp tục cắt C99, tạo thành β-amyloid peptide (Aβ), có khả năng kết tụ thành mảng amyloid, góp phần vào bệnh Alzheimer.
c) sai.
Chỉ có một đoạn xuyên màng duy nhất còn lại sau khi β-secretase cắt APP, đó là đoạn C99.
Đoạn đầu N (sAPPβ) không phải là đoạn xuyên màng, mà là một đoạn protein tan trong nước được tiết vào ngoại bào.
d) Sai
Dựa vào dữ kiện của đề, β-secretase tạo ra đoạn C-terminal có xu hướng hình thành cấu trúc phiến gấp β, chứ không phải xoắn α chiếm ưu thế.
Cấu trúc xoắn α chiếm ưu thế thường gặp ở APP bình thường, giúp nó hòa tan trong dịch ngoại bào. Khi bị phân cắt theo con đường β-secretase, cấu trúc bị thay đổi sang phiến gấp β, dẫn đến xu hướng kết tụ, hình thành sợi amyloid không hòa tan.
Câu 20 [737017]: Khi nói về vi sinh vật có các phát biểu có nội dung sau:
a) Sai. Vi sinh vật khuyết dưỡng là những vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các nhân tố sinh trưởng.
b) Đúng.
c) Sai. Sinh trưởng kép là hiện tượng vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường có 2 nguồn carbon hữu cơ khác nhau. VSV sẽ ưu tiên sử dụng 1 nguồn carbon phù hợp trước khiến đường cong sinh trưởng có 2 pha lag và 2 pha log.
d) Sai. Tốc độ sinh trưởng là số lần phân chia của VSV trên 1 đơn vị thời gian, do đó nó phụ thuộc vào môi trường nuôi . Còn tốc độ sinh trưởng cấp số mũ là tốc độ sinh trưởng trong pha log, khi đó nó đạt đến hằng số.
b) Đúng.
c) Sai. Sinh trưởng kép là hiện tượng vi sinh vật sinh trưởng trong môi trường có 2 nguồn carbon hữu cơ khác nhau. VSV sẽ ưu tiên sử dụng 1 nguồn carbon phù hợp trước khiến đường cong sinh trưởng có 2 pha lag và 2 pha log.
d) Sai. Tốc độ sinh trưởng là số lần phân chia của VSV trên 1 đơn vị thời gian, do đó nó phụ thuộc vào môi trường nuôi . Còn tốc độ sinh trưởng cấp số mũ là tốc độ sinh trưởng trong pha log, khi đó nó đạt đến hằng số.
Câu 21 [737018]: Khi nói về vai trò của nguyên tố đa lượng, các các phát biểu sau:
a) Sai
Nguyên tố đa lượng KHÔNG trực tiếp cấu tạo enzym, mà enzym là protein (hoặc đôi khi là RNA – ribozyme).
Nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Mg, Cu, Mn, Co, Mo, Se...) mới thường đóng vai trò cofactor hỗ trợ hoạt động enzym.
Vì vậy, nói nguyên tố đa lượng là thành phần cấu tạo enzym không chính xác.
b) Đúng
Các nguyên tố C, H, O, N, P, S cấu tạo nên tế bào sống thông qua protein, lipid, carbohydrate và axit nucleic.
c) Đúng
C, H, O, N, P, S đều tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ như DNA, RNA, protein, lipid, carbohydrate.
d) Đúng
ATP, NADH, hormone, neurotransmitter, enzyme… đều chứa nguyên tố đa lượng.
Nguyên tố đa lượng KHÔNG trực tiếp cấu tạo enzym, mà enzym là protein (hoặc đôi khi là RNA – ribozyme).
Nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Mg, Cu, Mn, Co, Mo, Se...) mới thường đóng vai trò cofactor hỗ trợ hoạt động enzym.
Vì vậy, nói nguyên tố đa lượng là thành phần cấu tạo enzym không chính xác.
b) Đúng
Các nguyên tố C, H, O, N, P, S cấu tạo nên tế bào sống thông qua protein, lipid, carbohydrate và axit nucleic.
c) Đúng
C, H, O, N, P, S đều tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ như DNA, RNA, protein, lipid, carbohydrate.
d) Đúng
ATP, NADH, hormone, neurotransmitter, enzyme… đều chứa nguyên tố đa lượng.
Câu 22 [737020]: Khi nói về hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai. Có các nhận định sau:
a) Đúng
Sinh học giúp phát triển các loại thuốc mới, đặc biệt là thuốc sinh học như kháng thể đơn dòng, vắc-xin, liệu pháp gen.
Công nghệ DNA tái tổ hợp đã tạo ra insulin tái tổ hợp, thuốc chống ung thư, kháng sinh thế hệ mới
b) Đúng
Công nghệ sinh học môi trường giúp xử lý ô nhiễm bằng vi sinh vật, như:
+ Vi khuẩn phân hủy dầu tràn.
+ Cây trồng biến đổi gen hấp thụ kim loại nặng.
c) Sai
Thực tế ảo (VR - Virtual Reality) chủ yếu liên quan đến công nghệ máy tính, đồ họa, trí tuệ nhân tạo, không phải lĩnh vực chính của Sinh học.
Tuy nhiên, Sinh học có thể hỗ trợ VR trong các ứng dụng y học (mô phỏng giải phẫu, phẫu thuật ảo
d) Đúng
Công nghệ sinh học giúp tạo ra:
• Lúa chịu hạn, chịu mặn.
• Bò siêu sữa, gà siêu trứng.
• Cây trồng biến đổi gen chống sâu bệnh.
Sinh học giúp phát triển các loại thuốc mới, đặc biệt là thuốc sinh học như kháng thể đơn dòng, vắc-xin, liệu pháp gen.
Công nghệ DNA tái tổ hợp đã tạo ra insulin tái tổ hợp, thuốc chống ung thư, kháng sinh thế hệ mới
b) Đúng
Công nghệ sinh học môi trường giúp xử lý ô nhiễm bằng vi sinh vật, như:
+ Vi khuẩn phân hủy dầu tràn.
+ Cây trồng biến đổi gen hấp thụ kim loại nặng.
c) Sai
Thực tế ảo (VR - Virtual Reality) chủ yếu liên quan đến công nghệ máy tính, đồ họa, trí tuệ nhân tạo, không phải lĩnh vực chính của Sinh học.
Tuy nhiên, Sinh học có thể hỗ trợ VR trong các ứng dụng y học (mô phỏng giải phẫu, phẫu thuật ảo
d) Đúng
Công nghệ sinh học giúp tạo ra:
• Lúa chịu hạn, chịu mặn.
• Bò siêu sữa, gà siêu trứng.
• Cây trồng biến đổi gen chống sâu bệnh.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [737022]: Cho các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học:
1. Kiểm tra giả thuyết khoa học.
2. Hình thành giả thuyết khoa học
3. Quan sát và đặt câu hỏi.
4. làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học.
1. Kiểm tra giả thuyết khoa học.
2. Hình thành giả thuyết khoa học
3. Quan sát và đặt câu hỏi.
4. làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học.
- Quan sát và đặt câu hỏi (3): Đây là bước đầu tiên, nhà khoa học quan sát hiện tượng và đặt câu hỏi nghiên cứu.
- Hình thành giả thuyết khoa học (2): Dựa trên quan sát, nhà khoa học đưa ra giả thuyết để giải thích hiện tượng.
- Kiểm tra giả thuyết khoa học (1): Tiến hành thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết.
- Làm báo cáo kết quả nghiên cứu (4): Ghi lại kết quả, phân tích và công bố kết luận.
- Hình thành giả thuyết khoa học (2): Dựa trên quan sát, nhà khoa học đưa ra giả thuyết để giải thích hiện tượng.
- Kiểm tra giả thuyết khoa học (1): Tiến hành thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết.
- Làm báo cáo kết quả nghiên cứu (4): Ghi lại kết quả, phân tích và công bố kết luận.
Câu 24 [737026]: Glycogen (và amylopectin) là polymer của glucose có phân nhánh. Chuỗi mạch thẳng của các polymer này bao gồm các liên kết α (1 → 4) và chuỗi phân nhánh được hình thành bởi liên kếtα (1 → 6) (Hình 1). Trong quá trình phân giải trong tế bào, các gốc glucose được giải phóng lần lượt từ đầu tận cùng của chuỗi bởi enzyme phosphorylase cho đến phía vị trí phân nhánh. Sau đó, liên kết α (1 → 6) của nhánh bị cắt bởi enzyme cắt nhánh.
Cho một phân tử glycogen gồm 100000 gốc glucose, cứ 10 gốc thì phân nhánh, vậy có khoảng bao nhiêu chuỗi nhánh ở đầu tận cùng được cắt bởi phosphorylase (Tính làm tròn đến số nguyên)?

Số chuỗi nhánh ở đầu tận cùng được cắt bởi phosphorylase khoảng: 100000/10 = 10000 → 1000/2 = 5000.
Giải thích: enzyme phosphorylase thủy phân các gốc glucose ở nhánh đến gần điểm chia nhánh thì dừng lại, sau đó enzyme cắt nhánh hoạt động (enzyme cắt nhánh có 2 hoạt tính: chuyển nhánh α1-4 và cắt nhánh α1-6), enzyme cắt nhánh chuyển monomer còn lại sang nhánh còn lại và thủy phân glucose ở vị trí α1-6. Vì lý do đó số chuỗi nhánh ở đầu tận cùng đc cắt bởi phosphorylase chỉ bằng 1 nửa số lần phân nhánh của phân tử glycogen.
Giải thích: enzyme phosphorylase thủy phân các gốc glucose ở nhánh đến gần điểm chia nhánh thì dừng lại, sau đó enzyme cắt nhánh hoạt động (enzyme cắt nhánh có 2 hoạt tính: chuyển nhánh α1-4 và cắt nhánh α1-6), enzyme cắt nhánh chuyển monomer còn lại sang nhánh còn lại và thủy phân glucose ở vị trí α1-6. Vì lý do đó số chuỗi nhánh ở đầu tận cùng đc cắt bởi phosphorylase chỉ bằng 1 nửa số lần phân nhánh của phân tử glycogen.
Câu 25 [737031]: Dưới đây là trình tự của chuỗi peptide A ngắn (chiều từ đầu N đến đầu C). Bảng 1 liệt kê khối lượng phân tử của một số amino acid.

Biết trình tự amino acid của chuỗi peptide A: Gly – Arg – Phe
Khối lượng phân tử của hai chuỗi peptide A là bao nhiêu (Tính theo đơn vị Dal)?

Biết trình tự amino acid của chuỗi peptide A: Gly – Arg – Phe
Khối lượng phân tử của hai chuỗi peptide A là bao nhiêu (Tính theo đơn vị Dal)?
Peptide A: 57 + 156 + 147 – 18 x 2 = 324 (Dal)
Câu 26 [737033]: Cầu khuẩn A có kích thước 1,5 µm x 1,5µm Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn này là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Hình cầu: r = 1,5
S= 4. π.r2 = 4x 3,14 x 1,5x 1,5 = 28,26
V =
. π.r3 =
x 3,14 x 1,5 x 1,5 x 1,5 = 14,13
→ S/V = 2
S= 4. π.r2 = 4x 3,14 x 1,5x 1,5 = 28,26
V =


→ S/V = 2
Câu 27 [737034]: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần. Cho bảng số liệu sau:

Nếu số lượng tế bào ban đầu (N0) không phải là một tế bào mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ trong bình (N) là bao nhiêu triệu tế bào?

Nếu số lượng tế bào ban đầu (N0) không phải là một tế bào mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ trong bình (N) là bao nhiêu triệu tế bào?
Cứ 20 phút phân chia 1 lần => sau 2 h (120 phút) phân chia 6 lần
Sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình (N) là: 105 . 26 = 64.000.000 tế bào con = 64 triệu tế bào.
Sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình (N) là: 105 . 26 = 64.000.000 tế bào con = 64 triệu tế bào.
Câu 28 [737036]: Nếu như tỉ lệ
ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).

Tỷ lệ
ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung
sẽ là:
Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = C2; C1 = G2 → Nên:
= 0,2 →
=
= 5.


Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = C2; C1 = G2 → Nên:


