I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [737037]: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A, Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
B, Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
C, Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
D, Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
A. Đúng → Sinh học giúp tạo ra giống cây trồng và vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, góp phần phát triển nông nghiệp và kinh tế.
B. Sai → Dù sinh học có thể cung cấp kiến thức và công nghệ xử lý ô nhiễm, nhưng điều này thuộc về lĩnh vực bảo vệ môi trường hơn là trực tiếp phát triển kinh tế.
C. Sai → Xây dựng chính sách môi trường là lĩnh vực của quản lý và luật pháp, sinh học chỉ cung cấp dữ liệu khoa học chứ không trực tiếp xây dựng chính sách.
D. Sai → Việc kiểm soát dân số thuộc lĩnh vực xã hội học và y tế công cộng, không phải vai trò chính của sinh học trong phát triển kinh tế. Đáp án: A
B. Sai → Dù sinh học có thể cung cấp kiến thức và công nghệ xử lý ô nhiễm, nhưng điều này thuộc về lĩnh vực bảo vệ môi trường hơn là trực tiếp phát triển kinh tế.
C. Sai → Xây dựng chính sách môi trường là lĩnh vực của quản lý và luật pháp, sinh học chỉ cung cấp dữ liệu khoa học chứ không trực tiếp xây dựng chính sách.
D. Sai → Việc kiểm soát dân số thuộc lĩnh vực xã hội học và y tế công cộng, không phải vai trò chính của sinh học trong phát triển kinh tế. Đáp án: A
Câu 2 [737038]: Thế giới sống có nhiều đặc điểm chung là do
A, có khả năng tự điều chỉnh thích nghi với những thay đổi của môi trường.
B, thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C, có khả năng cảm ứng, trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
D, thường xuyên phát sinh các đột biến và được lựa chọn những thể đột biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.
A. Sai. Khả năng tự điều chỉnh thích nghi là một đặc điểm quan trọng, nhưng không phải nguyên nhân chính khiến thế giới sống có đặc điểm chung.
C. Sai. Các đặc điểm như cảm ứng, trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản là chung của sinh vật, nhưng nguyên nhân sâu xa là do thông tin di truyền quy định.
D Sai. Đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp đa dạng hóa sinh vật, không phải là nguyên nhân khiến sinh vật có đặc điểm chung. Đáp án: B
C. Sai. Các đặc điểm như cảm ứng, trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản là chung của sinh vật, nhưng nguyên nhân sâu xa là do thông tin di truyền quy định.
D Sai. Đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp đa dạng hóa sinh vật, không phải là nguyên nhân khiến sinh vật có đặc điểm chung. Đáp án: B
Câu 3 [737040]: Các nguyên tố đa lượng trong tế bào thực hiện chức năng nào sau đây?
A, Cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin….
B, Tham gia vào các hoạt động sống của cơ thể.
C, Cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
D, Điều tiết các phản ứng hóa học của tế bào.
A. Sai. Một số nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu, Mn…) mới chủ yếu tham gia cấu tạo enzyme, hormone, vitamin.
B. Sai. Nguyên tố đa lượng có vai trò cấu trúc là chính, còn hoạt động sống do nhiều yếu tố khác quyết định.
D. Sai. Điều tiết phản ứng hóa học thường do enzyme (thành phần có nguyên tố vi lượng), chứ không phải chức năng chính của nguyên tố đa lượng. Đáp án: C
B. Sai. Nguyên tố đa lượng có vai trò cấu trúc là chính, còn hoạt động sống do nhiều yếu tố khác quyết định.
D. Sai. Điều tiết phản ứng hóa học thường do enzyme (thành phần có nguyên tố vi lượng), chứ không phải chức năng chính của nguyên tố đa lượng. Đáp án: C
Câu 4 [737043]: Một phân tử mỡ được cấu tạo bởi
A, 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.
B, 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo.
C, 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo.
D, 3 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.
A. Sai. Mỡ không chỉ chứa 1 acid béo, mà chứa đến 3 acid béo.
B. Sai. Lipid trung tính cần 3 acid béo, không phải 2.
D. Sai. Một phân tử glycerol không thể liên kết với 3 phân tử glycerol khác, mà chỉ liên kết với acid béo. Đáp án: C
B. Sai. Lipid trung tính cần 3 acid béo, không phải 2.
D. Sai. Một phân tử glycerol không thể liên kết với 3 phân tử glycerol khác, mà chỉ liên kết với acid béo. Đáp án: C
Câu 5 [737044]: Đơn phân của protein là
A, glucose.
B, acid béo.
C, amino acid.
D, nucleotide.
Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid. Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide để tạo thành chuỗi polypeptide, từ đó hình thành protein. Đáp án: C
Câu 6 [737046]: Nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là
A, carbon.
B, hydrogen.
C, oxygen.
D, nitrogen.
B. Hydrogen (H): Quan trọng trong nước và các hợp chất hữu cơ, nhưng không tạo nên sự đa dạng của đại phân tử.
C. Oxygen (O): Cần thiết cho nhiều hợp chất, nhưng không phải yếu tố quyết định sự đa dạng.
D. Nitrogen (N): Quan trọng trong protein, acid nucleic nhưng không đóng vai trò chính trong sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. Đáp án: A
C. Oxygen (O): Cần thiết cho nhiều hợp chất, nhưng không phải yếu tố quyết định sự đa dạng.
D. Nitrogen (N): Quan trọng trong protein, acid nucleic nhưng không đóng vai trò chính trong sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. Đáp án: A
Câu 7 [737048]: Thịt gà, thịt lợn, thịt bò, thịt cá đều cấu tạo từ protein nhưng khác nhau về rất nhiều đặc tính là do
A, các sinh vật sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
B, protein của chúng khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các amino acid.
C, protein của chúng được cấu tạo từ các amino acid khác nhau.
D, chúng thực hiện những chức năng khác nhau.
A. Sai. Nguồn thức ăn có thể ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng, nhưng sự khác biệt của protein chủ yếu do trình tự amino acid chứ không phải do thức ăn.
C. Sai. Mọi protein đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid chung, chỉ khác nhau về số lượng và trình tự sắp xếp.
D. Sai. Chức năng của protein có thể khác nhau, nhưng sự khác biệt giữa các loại thịt không phải do chức năng của protein mà do trình tự amino acid của chúng. Đáp án: B
C. Sai. Mọi protein đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid chung, chỉ khác nhau về số lượng và trình tự sắp xếp.
D. Sai. Chức năng của protein có thể khác nhau, nhưng sự khác biệt giữa các loại thịt không phải do chức năng của protein mà do trình tự amino acid của chúng. Đáp án: B
Câu 8 [737049]: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A, cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B, cấu tạo nên màng sinh chất.
C, cấu tạo nên nhân tế bào.
D, cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng.
A. Sai. Diệp lục (chlorophyll) là sắc tố quang hợp, không liên quan đến phospholipid.
C. Sai. Nhân tế bào được cấu tạo chủ yếu từ DNA, protein, màng nhân, nhưng phospholipid chỉ đóng vai trò trong màng nhân chứ không phải thành phần chính.
D. Sai. Bộ xương ngoài của côn trùng chủ yếu được cấu tạo từ chitin (một loại polysaccharide), không phải phospholipid. Đáp án: B
C. Sai. Nhân tế bào được cấu tạo chủ yếu từ DNA, protein, màng nhân, nhưng phospholipid chỉ đóng vai trò trong màng nhân chứ không phải thành phần chính.
D. Sai. Bộ xương ngoài của côn trùng chủ yếu được cấu tạo từ chitin (một loại polysaccharide), không phải phospholipid. Đáp án: B
Câu 9 [737052]: Vai trò nào sau đây là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm?
A, Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt.
B, Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.
C, Sản xuất ra nhiều giống cây trồng.
D, Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene.
Vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm là sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và các sản phẩm lên men khác. Đáp án: B
Câu 10 [737054]: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A, Liên kết cộng hóa trị.
B, Liên kết hydrogen.
C, Liên kết ion.
D, Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen. Đáp án: B
Câu 11 [737055]: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A, Trung thể.
B, Ti thể.
C, Nhân.
D, Bộ máy Golgi.
Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể. Các bào quan ti thể, nhân, bộ máy Golgi có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Đáp án: A
Câu 12 [737057]: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là
A, nguyên tử.
B, tế bào.
C, cơ quan.
D, cơ thể.
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Đáp án: B
Câu 13 [737060]: Trong quá trình phân giải hiếu khí, một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng
A, hóa năng.
B, nhiệt năng.
C, điện năng.
D, cơ năng.
Trong quá trình phân giải hiếu khí, năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phần lớn được chuyển thành năng lượng dễ sử dụng là ATP, còn một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt năng. Đáp án: B
Câu 14 [737062]: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
A, trung tâm điều khiển.
B, trung tâm vận động.
C, trung tâm phân tích.
D, trung tâm hoạt động.
Trung tâm hoạt động của enzyme là một vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất để xúc tác cho phản ứng diễn ra. Đáp án: D
Câu 15 [737063]: Tiến trình thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát là?
A, Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.
B, Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.
C, Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.
D, Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.
Quan sát được thực hiện theo các bước là:
- Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát.
- Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát.
- Bước 3: Báo cáo: Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát. Đáp án: A
- Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát.
- Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát.
- Bước 3: Báo cáo: Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát. Đáp án: A
Câu 16 [737064]: Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?
A, Trong bào tương.
B, Trên màng trong ti thể.
C, Trên màng lưới nội chất.
D, Trên màng sinh chất.
Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở bào quan ti thể. Tại ti thể, xảy ra quá trình hô hấp tế bào, quá trình này sử dụng O2 tạo ra phần lớn năng lượng cho các hoạt động của tế bào. Đáp án: B
Câu 17 [737065]: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì
A, lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.
B, khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.
C, khí hòa tan trong nước được giải phóng.
D, lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, lá sẽ tiến hành quá trình quang hợp giải phóng ra khí oxygen. Khí oxygen được tạo ra ít tan trong nước và nhẹ hơn nước nên sẽ được đẩy lên trên làm xuất hiện hiện tượng bọt khí nổi lên. Đáp án: D
Câu 18 [737067]: Những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào?
A, Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B, Bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.
C, Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.
D, Ribosome, bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.
Những bộ phận của tế bào tham gia vào việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào là lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào. Đáp án: A
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [737071]: Khi nói về phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào của cơ thể sống. Có các nhận định sau:
(a) Sai
• Nếu hiểu "thường xuyên" theo nghĩa mọi lúc mọi nơi, thì phát biểu này chưa chính xác.
• Các phản ứng giải phóng năng lượng (như phân giải glucose) không diễn ra liên tục mà chỉ xảy ra khi tế bào cần ATP.
(b) Sai
• Nếu nói tế bào luôn thu nhận năng lượng, điều này cũng không chính xác.
• Các phản ứng tổng hợp như quang hợp hay tổng hợp protein chỉ xảy ra khi có điều kiện thích hợp, chứ không phải lúc nào cũng thu nhận năng lượng.
(c) Đúng
• Điều này hoàn toàn đúng, vì năng lượng không truyền tùy tiện mà phải qua trung gian như ATP, NADH, FADH₂ và chỉ dùng trong các phản ứng cụ thể.
(d) Sai
• Phản ứng không thể nhận năng lượng từ bất kỳ phản ứng nào, mà phải từ những phản ứng liên quan trong hệ thống sinh hóa.
• Nếu hiểu "thường xuyên" theo nghĩa mọi lúc mọi nơi, thì phát biểu này chưa chính xác.
• Các phản ứng giải phóng năng lượng (như phân giải glucose) không diễn ra liên tục mà chỉ xảy ra khi tế bào cần ATP.
(b) Sai
• Nếu nói tế bào luôn thu nhận năng lượng, điều này cũng không chính xác.
• Các phản ứng tổng hợp như quang hợp hay tổng hợp protein chỉ xảy ra khi có điều kiện thích hợp, chứ không phải lúc nào cũng thu nhận năng lượng.
(c) Đúng
• Điều này hoàn toàn đúng, vì năng lượng không truyền tùy tiện mà phải qua trung gian như ATP, NADH, FADH₂ và chỉ dùng trong các phản ứng cụ thể.
(d) Sai
• Phản ứng không thể nhận năng lượng từ bất kỳ phản ứng nào, mà phải từ những phản ứng liên quan trong hệ thống sinh hóa.
Câu 20 [737072]: Khi nói về vi sinh vật có các phát biểu như sau:
a) Sai. Vì: phụ thuộc vào mức độ tạp nhiễm của môi trường và bản chất cũng như số lượng môi trường đem thanh trùng.
b) Sai. Vì: sản phẩm vẫn còn các bào tử, đặc biệt là các bào tử của những vi khuẩn ưa nhiệt.
c) Đúng. Vì: chỉ UV có bản chất là những bước sóng ngăn 100-4000 A0 do đó chúng chỉ thanh trùng được các môi trường cho ánh sáng đi qua …
d) Sai. Vì: rất nhiều loại gây độc hoặc có tác dụng phụ không tốt đối với cơ thể.
b) Sai. Vì: sản phẩm vẫn còn các bào tử, đặc biệt là các bào tử của những vi khuẩn ưa nhiệt.
c) Đúng. Vì: chỉ UV có bản chất là những bước sóng ngăn 100-4000 A0 do đó chúng chỉ thanh trùng được các môi trường cho ánh sáng đi qua …
d) Sai. Vì: rất nhiều loại gây độc hoặc có tác dụng phụ không tốt đối với cơ thể.
Câu 21 [737077]: Khi nói về vai trò của nước đối với sự sống, có các phát biểu sau:
(a) Đúng
• Nước chiếm 70 - 90% khối lượng của tế bào và khoảng 60 - 70% khối lượng cơ thể sinh vật.
• Nước tham gia vào nhiều quá trình sinh lý và duy trì cấu trúc tế bào.
(b) Sai
• Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng sinh hóa, chẳng hạn:
• Quang hợp
• Thủy phân: Phân giải các đại phân tử như tinh bột, protein, lipid.
• Tổng hợp ATP trong hô hấp tế bào cũng cần nước.
(c) Đúng
• Nước có nhiệt dung riêng cao, giúp hấp thụ và giải phóng nhiệt mà không làm thay đổi nhiệt độ cơ thể nhanh chóng.
• Mồ hôi thoát ra, bay hơi giúp làm mát cơ thể.
(d) Đúng
• Nước là dung môi phổ quát vì có tính phân cực, giúp hòa tan nhiều chất như muối khoáng, đường, axit amin, khí O₂ và CO₂.
• Nhờ đó, nước giúp vận chuyển chất trong cơ thể (máu, dịch bào).
• Nước chiếm 70 - 90% khối lượng của tế bào và khoảng 60 - 70% khối lượng cơ thể sinh vật.
• Nước tham gia vào nhiều quá trình sinh lý và duy trì cấu trúc tế bào.
(b) Sai
• Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng sinh hóa, chẳng hạn:
• Quang hợp
• Thủy phân: Phân giải các đại phân tử như tinh bột, protein, lipid.
• Tổng hợp ATP trong hô hấp tế bào cũng cần nước.
(c) Đúng
• Nước có nhiệt dung riêng cao, giúp hấp thụ và giải phóng nhiệt mà không làm thay đổi nhiệt độ cơ thể nhanh chóng.
• Mồ hôi thoát ra, bay hơi giúp làm mát cơ thể.
(d) Đúng
• Nước là dung môi phổ quát vì có tính phân cực, giúp hòa tan nhiều chất như muối khoáng, đường, axit amin, khí O₂ và CO₂.
• Nhờ đó, nước giúp vận chuyển chất trong cơ thể (máu, dịch bào).
Câu 22 [737079]: Khi nói về lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong sinh học 10, có các nhận định sau:
(a) Đúng
• Sinh học 10 nghiên cứu cấu trúc, chức năng của tế bào – đơn vị cơ bản của sự sống.
• Vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, tảo, virus) cũng là nội dung quan trọng của Sinh học 10.
(b) Sai
• Sinh học cơ thể thường được nghiên cứu ở Sinh học lớp 11 với các nội dung:
• Cấu trúc và chức năng các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa…).
• Sinh trưởng và phát triển của động vật, thực vật.
• Sinh học 10 chủ yếu tập trung vào cấp độ tế bào và vi sinh vật, không phải sinh học cơ thể.
(c) Đúng
• Sinh học vi sinh vật: nghiên cứu vi khuẩn, vi nấm, tảo đơn bào.
• Virus cũng là một phần quan trọng, đặc biệt trong các nghiên cứu về chu trình nhân lên của virus và ứng dụng của chúng.
(d) Sai
• Sinh học quần thể là phần của sinh thái học, thường được giảng dạy trong Sinh học 12.
• Sinh học 10 tập trung vào cấp độ tế bào và vi sinh vật, không nghiên cứu về quần thể.
• Sinh học 10 nghiên cứu cấu trúc, chức năng của tế bào – đơn vị cơ bản của sự sống.
• Vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, tảo, virus) cũng là nội dung quan trọng của Sinh học 10.
(b) Sai
• Sinh học cơ thể thường được nghiên cứu ở Sinh học lớp 11 với các nội dung:
• Cấu trúc và chức năng các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa…).
• Sinh trưởng và phát triển của động vật, thực vật.
• Sinh học 10 chủ yếu tập trung vào cấp độ tế bào và vi sinh vật, không phải sinh học cơ thể.
(c) Đúng
• Sinh học vi sinh vật: nghiên cứu vi khuẩn, vi nấm, tảo đơn bào.
• Virus cũng là một phần quan trọng, đặc biệt trong các nghiên cứu về chu trình nhân lên của virus và ứng dụng của chúng.
(d) Sai
• Sinh học quần thể là phần của sinh thái học, thường được giảng dạy trong Sinh học 12.
• Sinh học 10 tập trung vào cấp độ tế bào và vi sinh vật, không nghiên cứu về quần thể.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [737081]: Cho các hoạt động khi tiến hành thực nghiệm khoa học:
1. Xử lý số liệu thực nghiệm. 2. Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kện. 3. Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm. 4. Báo cáo.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các hoạt động làm việc trong phòng thí nghiệm.
1. Xử lý số liệu thực nghiệm. 2. Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kện. 3. Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm. 4. Báo cáo.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các hoạt động làm việc trong phòng thí nghiệm.
• (2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện → Bước đầu tiên là lập kế hoạch, chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, thiết bị cần thiết.
• (3) Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm → Tiến hành thí nghiệm, ghi chép kết quả.
• (1) Xử lý số liệu thực nghiệm → Phân tích, xử lý dữ liệu, tìm ra quy luật hoặc kết luận.
• (4) Báo cáo → Viết báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu.
☞ Đáp án đúng là: 2 - 3 - 1 - 4.
• (3) Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm → Tiến hành thí nghiệm, ghi chép kết quả.
• (1) Xử lý số liệu thực nghiệm → Phân tích, xử lý dữ liệu, tìm ra quy luật hoặc kết luận.
• (4) Báo cáo → Viết báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu.
☞ Đáp án đúng là: 2 - 3 - 1 - 4.
Câu 24 [737082]: Sau đó, các tế bào được đặt trên băng lạnh và các phân đoạn tế bào thu được bằng cách ly tâm. Các phần tế bào được thu hoạch bao gồm: ty thể, lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, màng sinh chất, ribosome tự do và bào tương. Trong mỗi phân đoạn này, lượng protein có kích thước tổng hợp mới được xác định. Kết quả được thể hiện ở Bảng 1.

Tại thời điểm 10 phút, protein X được giải phóng từ ribosome là bao nhiêu?

Tại thời điểm 10 phút, protein X được giải phóng từ ribosome là bao nhiêu?
- Tại 10 phút protein X giải phóng là 70.
Câu 25 [737083]: Dưới đây là trình tự của chuỗi peptide A ngắn (chiều từ đầu N đến đầu C). Bảng 1 liệt kê khối lượng phân tử của một số amino acid.

Biết trình tự amino acid của chuỗi peptide A: Arg – Gly – Ser
Khối lượng phân tử của hai chuỗi peptide A là bao nhiêu (Tính theo đơn vị Dal)?

Biết trình tự amino acid của chuỗi peptide A: Arg – Gly – Ser
Khối lượng phân tử của hai chuỗi peptide A là bao nhiêu (Tính theo đơn vị Dal)?
Peptide A: 156 + 57 + 87 – 18 x 2 = 264 (Dal)
Câu 26 [737085]: Trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỉ lệ (A+G)/(T+C) = 0,4 thì trên mạch bổ sung (mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Tỷ lệ
ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,4 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung
sẽ là:
Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = C2; C1 = G2 → Nên:
= 0,42 →
=
=2,5


Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = C2; C1 = G2 → Nên:



Câu 27 [737089]: Một phân tử mRNA có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4C. Tỉ lệ nucleotide loại A là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
mRNA có A =2U =3G=4C. Tỷ lệ mỗi loại %A + %U + %G + %C = 100 %
%U =%A/2, %G = %A/3; %C =%A/4 → A = 48%.
%U =%A/2, %G = %A/3; %C =%A/4 → A = 48%.
Câu 28 [737090]: Các nhà khoa học nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép lipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu thu được như sau:

Cho các giá trị về tốc độ khuếch tán (cm/giây) thu được như sau: 0; 0,05; 200; 2000.
Hãy cho biết tốc độ khuếch tán qua lớp kép lipid của Glycerol có giá trị là bao nhiêu cm/giây? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Cho các giá trị về tốc độ khuếch tán (cm/giây) thu được như sau: 0; 0,05; 200; 2000.
Hãy cho biết tốc độ khuếch tán qua lớp kép lipid của Glycerol có giá trị là bao nhiêu cm/giây? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
