I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [737091]: Phát triển bền vững là sự
A, ưu tiên tăng trưởng kinh tế của thế hệ hiện tại mà không quan tâm tới các vấn đề về xã hội và môi trường.
B, phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C, phát triển kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và cả nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D, phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Phát triển bền vững được định nghĩa theo Ủy ban Brundtland (1987) là "sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai." Điều này bao gồm sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội. Đáp án: D
Câu 2 [737093]: Các tổ chức sống được xây dựng theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A, cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
B, tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào.
C, kích thước cơ thể càng bé thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
D, kích thước cơ thể càng lớn thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
B sai vì có những cấp tổ chức nhỏ hơn tế bào (ví dụ: phân tử, bào quan).
C và D sai vì cấp tổ chức không phụ thuộc vào kích thước cơ thể, mà dựa trên mức độ tổ chức và chức năng sinh học. Đáp án: A
C và D sai vì cấp tổ chức không phụ thuộc vào kích thước cơ thể, mà dựa trên mức độ tổ chức và chức năng sinh học. Đáp án: A
Câu 3 [737095]: Khi giải thích về “Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống”, nhận định nào sau đây không đúng?
A, Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B, Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ sống.
C, Quá trình trao đổi và chuyển hóa năng lượng, di truyền của cơ thể đều được diễn ra bên ngoài tế bào.
D, Sự sống được hình thành từ phân tử nhưng không có phân tử nào có thể thực hiện hoạt động sống ở bên ngoài tế bào.
A đúng vì mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (trừ virus không được coi là sinh vật sống độc lập).
B đúng vì tế bào là đơn vị cơ bản thể hiện đầy đủ các đặc điểm của sự sống, bao gồm trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và đáp ứng kích thích.
C sai vì các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và di truyền chủ yếu diễn ra bên trong tế bào.
D đúng vì mặc dù sự sống được hình thành từ các phân tử hữu cơ nhưng không có phân tử nào có thể tự thực hiện toàn bộ hoạt động sống nếu không nằm trong tế bào. Đáp án: C
B đúng vì tế bào là đơn vị cơ bản thể hiện đầy đủ các đặc điểm của sự sống, bao gồm trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và đáp ứng kích thích.
C sai vì các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và di truyền chủ yếu diễn ra bên trong tế bào.
D đúng vì mặc dù sự sống được hình thành từ các phân tử hữu cơ nhưng không có phân tử nào có thể tự thực hiện toàn bộ hoạt động sống nếu không nằm trong tế bào. Đáp án: C
Câu 4 [737098]: Trong phân tử DNA, mỗi nucleotide được cấu tạo bởi
A, đường ribose và gốc phosphate.
B, gốc phosphate và một nitrogenous base.
C, đường deoxyribose, gốc phosphate và một nitrogenous base.
D, đường ribose, gốc phosphate và một nitrogenous base.
Mỗi nucleotide trong phân tử DNA được cấu tạo từ ba thành phần:
1. Đường deoxyribose (C₅H₁₀O₄) → đặc trưng của DNA.
2. Nhóm phosphate (PO₄³⁻) → tạo liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
3. Bazơ nitơ (nitrogenous base) → gồm A (Adenine), T (Thymine), G (Guanine), C (Cytosine). Đáp án: C
1. Đường deoxyribose (C₅H₁₀O₄) → đặc trưng của DNA.
2. Nhóm phosphate (PO₄³⁻) → tạo liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
3. Bazơ nitơ (nitrogenous base) → gồm A (Adenine), T (Thymine), G (Guanine), C (Cytosine). Đáp án: C
Câu 5 [737099]: Khi nói về protein, nhận định nào sau đây đúng?
A, Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O.
B, Protein có thể mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ.
C, Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 4 loại amino acid.
D, Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi polypeptid với hàng trăm amino acid.
A đúng vì mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (trừ virus không được coi là sinh vật sống độc lập).
B đúng vì tế bào là đơn vị cơ bản thể hiện đầy đủ các đặc điểm của sự sống, bao gồm trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và đáp ứng kích thích.
C sai vì các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và di truyền chủ yếu diễn ra bên trong tế bào.
D đúng vì mặc dù sự sống được hình thành từ các phân tử hữu cơ nhưng không có phân tử nào có thể tự thực hiện toàn bộ hoạt động sống nếu không nằm trong tế bào. Đáp án: B
B đúng vì tế bào là đơn vị cơ bản thể hiện đầy đủ các đặc điểm của sự sống, bao gồm trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và đáp ứng kích thích.
C sai vì các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và di truyền chủ yếu diễn ra bên trong tế bào.
D đúng vì mặc dù sự sống được hình thành từ các phân tử hữu cơ nhưng không có phân tử nào có thể tự thực hiện toàn bộ hoạt động sống nếu không nằm trong tế bào. Đáp án: B
Câu 6 [737100]: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?
A, 92.
B, 80.
C, 25.
D, 17.
A (92 nguyên tố) sai vì đây là số lượng nguyên tố tự nhiên trên Trái Đất.
B (80 nguyên tố) sai vì không có tới 80 nguyên tố tham gia vào sự sống.
D (17 nguyên tố) sai vì số lượng nguyên tố quan trọng cho sự sống thường được liệt kê khoảng 25. Đáp án: C
B (80 nguyên tố) sai vì không có tới 80 nguyên tố tham gia vào sự sống.
D (17 nguyên tố) sai vì số lượng nguyên tố quan trọng cho sự sống thường được liệt kê khoảng 25. Đáp án: C
Câu 7 [737102]: Phân tử sinh học nào dưới đây thuộc nhóm carbohydrate?
A, Polypeptide.
B, Glycogen.
C, Steroid.
D, Cholesterol.
A. Polypeptide: là chuỗi axit amin, thuộc nhóm protein, không phải carbohydrate.
C. Steroid: là một loại lipid, có cấu trúc vòng đặc trưng.
D. Cholesterol: thuộc nhóm lipid, là thành phần quan trọng của màng tế bào và là tiền chất của nhiều hormone steroid. Đáp án: B
C. Steroid: là một loại lipid, có cấu trúc vòng đặc trưng.
D. Cholesterol: thuộc nhóm lipid, là thành phần quan trọng của màng tế bào và là tiền chất của nhiều hormone steroid. Đáp án: B
Câu 8 [737103]: Triglyceride có chứa thành phần nào sau đây?
A, Glicerol và acid béo.
B, Các nguyên tố C, H, O, N.
C, Nhóm phosphate.
D, Amino acid.
B. Các nguyên tố C, H, O, N: Sai vì triglyceride chỉ chứa C, H, O, không có N (N thường có trong protein và nucleic acid).
C. Nhóm phosphate: Sai vì nhóm phosphate có trong phospholipid, không phải triglyceride.
D. Amino acid: Sai vì amino acid là đơn phân của protein, không liên quan đến triglyceride. Đáp án: A
C. Nhóm phosphate: Sai vì nhóm phosphate có trong phospholipid, không phải triglyceride.
D. Amino acid: Sai vì amino acid là đơn phân của protein, không liên quan đến triglyceride. Đáp án: A
Câu 9 [737104]: Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A, Kính thiên văn.
B, Kính hiển vi.
C, Máy li tâm.
D, Kính lúp.
Một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet,…
A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học. Đáp án: A
A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học. Đáp án: A
Câu 10 [737105]: Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
A, Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
B, Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
C, Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
D, Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau do sự sắp xếp cấu trúc không gian khác nhau của bộ khung carbon và sự liên kết với các nhóm chức khác nhau.
A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.
B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.
D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Đáp án: C
A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.
B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.
D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Đáp án: C
Câu 11 [737106]: Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?
A, Glucose.
B, Sucrose.
C, Maltose.
D, Cellulose.
Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose và maltose thuộc nhóm đường đôi. Đáp án: D
Câu 12 [737108]: Ở sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của
A, các nguyên tử khác nhau.
B, các phân tử khác nhau.
C, các tế bào khác nhau.
D, các chất khác nhau.
Ở sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau. Đáp án: C
Câu 13 [737109]: Sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng gọi là
A, vận chuyển thụ động.
B, vận chuyển chủ động.
C, thực bào.
D, ẩm bào.
Vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng. Đáp án: A
Câu 14 [737110]: Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây?
A, Chất nền của lục lạp.
B, Các hạt grana.
C, Màng thylakoid.
D, Màng kép của lục lạp.
Pha tối quang hợp xảy ra ở chất nền của lục lạp. Đáp án: A
Câu 15 [737112]: Thí nghiệm sinh học nào sau đây không gây tranh luận trái chiều liên quan đến đạo đức xã hội?
A, Chuyển gene tạo giống lúa mới có năng suất cao.
B, Chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm.
C, Nhân bản vô tính con người.
D, Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.
- Tạo ra nhiều giống cây trồng mới là ứng dụng trong cung cấp lương thực, thực phẩm, không gây tranh luận về vấn đề đạo đức xã hội.
- Một số thí nghiệm gây tranh luận về đạo đức sinh học như: chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm; nhân bản vô tính con người; chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm. Đáp án: A
- Một số thí nghiệm gây tranh luận về đạo đức sinh học như: chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm; nhân bản vô tính con người; chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm. Đáp án: A
Câu 16 [737113]: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
A, carbon dioxide và nước.
B, carbon dioxide và oxygen.
C, carbohydrate.
D, oxygen và nước.
Trong quá trình quang hợp, tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ (carbohydrate) từ các chất vô cơ và giải phóng oxygen vào khí quyển. Trong đó, oxygen được tạo ra trong pha sáng còn carbohydrate là sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở pha không phụ thuộc ánh sáng của quang hợp. Đáp án: C
Câu 17 [737114]: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
A, Chuỗi truyền electron.
B, Đường phân.
C, Chu trình Krebs.
D, Sự oxi hóa pyruvic acid.
- Trong tế bào, tế bào phân giải glucose và giải phóng năng lượng theo hai con đường hô hấp (khi có oxygen) và lên men (khi không có oxygen). Cả 2 con đường này đều xảy ra giai đoạn đường phân. Bởi vậy, đường phân là quá trình trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen.
- Chuỗi truyền electron, chu trình Krebs, sự oxi hóa pyruvic acid chỉ xảy ra trong hô hấp tế bào (khi có oxygen). Đáp án: B
- Chuỗi truyền electron, chu trình Krebs, sự oxi hóa pyruvic acid chỉ xảy ra trong hô hấp tế bào (khi có oxygen). Đáp án: B
Câu 18 [737120]: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là
A, phân đôi.
B, nảy chồi.
C, hình thành bào tử.
D, phân mảnh.
B. Nảy chồi: Phổ biến ở một số nấm men (Saccharomyces cerevisiae) và vi khuẩn nhất định nhưng không phải hình thức phổ biến nhất.
C. Hình thành bào tử: Chủ yếu ở một số vi khuẩn Gram dương (như Bacillus, Clostridium) để sinh tồn, không phải hình thức sinh sản chính.
D. Phân mảnh: Xảy ra ở một số vi khuẩn sợi, tảo và động vật nguyên sinh, nhưng không phổ biến bằng phân đôi. Đáp án: A
C. Hình thành bào tử: Chủ yếu ở một số vi khuẩn Gram dương (như Bacillus, Clostridium) để sinh tồn, không phải hình thức sinh sản chính.
D. Phân mảnh: Xảy ra ở một số vi khuẩn sợi, tảo và động vật nguyên sinh, nhưng không phổ biến bằng phân đôi. Đáp án: A
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [737121]: Khi nói về hoạt động trao đổi, chuyển hoá vật chất và năng trong tế bào có các phát biểu sau:
a) Đúng. Vì: Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.
Đúng
b) Sai. Vì: Sau phản ứng chỉ có cơ chất bị biến đổi, enzyme không bị biến đổi.
c) Đúng. Vì: Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.
d) Sai. Vì: Chuỗi truyền electron xảy ra ở màng trong ty thể, nên nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi truyền electron không thể diễn ra.
Đúng
b) Sai. Vì: Sau phản ứng chỉ có cơ chất bị biến đổi, enzyme không bị biến đổi.
c) Đúng. Vì: Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.
d) Sai. Vì: Chuỗi truyền electron xảy ra ở màng trong ty thể, nên nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi truyền electron không thể diễn ra.
Câu 20 [737124]: Khi đề cập đến vi sinh vật có các phát biểu sau:
a) Đúng. Vì: Gọi là nồng độ tối thiểu.
b) Sai. Vì: như nhau, thường sự đề kháng và đa đề kháng.
c) Sai. Vì: kháng nguyên H là kháng nguyên đầu tiêm mao, mà hầu hết các cầu khuẩn (trừ planococcus) đều không có tiêm mao. d) Đúng. Vì: đây là nguyên lí nhớ miễn dịch và sự phân giã của các tế bào limpho.
b) Sai. Vì: như nhau, thường sự đề kháng và đa đề kháng.
c) Sai. Vì: kháng nguyên H là kháng nguyên đầu tiêm mao, mà hầu hết các cầu khuẩn (trừ planococcus) đều không có tiêm mao. d) Đúng. Vì: đây là nguyên lí nhớ miễn dịch và sự phân giã của các tế bào limpho.
Câu 21 [737125]: Khi nói về chức năng của thành tế bào vi khuẩn, Có các nhận định sau:
(a) Sai. Thành tế bào không liên quan đến lưu trữ thông tin di truyền, vì DNA của vi khuẩn nằm trong vùng nhân hoặc plasmid.
(b) Sai. Quá trình tổng hợp protein diễn ra tại ribosome, không liên quan đến thành tế bào.
(c) Đúng. Thành tế bào giúp bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi tác động cơ học và môi trường (như áp suất thẩm thấu).
(d) Đúng. Thành tế bào quyết định hình dạng vi khuẩn (cầu khuẩn, trực khuẩn, xoắn khuẩn…).
(b) Sai. Quá trình tổng hợp protein diễn ra tại ribosome, không liên quan đến thành tế bào.
(c) Đúng. Thành tế bào giúp bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi tác động cơ học và môi trường (như áp suất thẩm thấu).
(d) Đúng. Thành tế bào quyết định hình dạng vi khuẩn (cầu khuẩn, trực khuẩn, xoắn khuẩn…).
Câu 22 [737126]: Khi nói về hoạt động có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững. Có các nhận định sau:
(a) Sai. Vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững.
(b) Sai. Xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm nước, đất, không khí, làm suy giảm chất lượng môi trường sống.
(c) Đúng. Giảm tiêu phí năng lượng và tài nguyên giúp bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
(d) Đúng. Trồng và bảo vệ thảm thực vật giúp cân bằng hệ sinh thái, cải thiện chất lượng không khí và đất.
(b) Sai. Xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm nước, đất, không khí, làm suy giảm chất lượng môi trường sống.
(c) Đúng. Giảm tiêu phí năng lượng và tài nguyên giúp bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
(d) Đúng. Trồng và bảo vệ thảm thực vật giúp cân bằng hệ sinh thái, cải thiện chất lượng không khí và đất.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [737127]: Cho các hoạt động làm việc trong phòng thí nghiệm:
1. Báo cáo. 2. Tiến hành. 3. Vệ sinh phòng thí nghiệm. 4. Chuẩn bị.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các hoạt động làm việc trong phòng thí nghiệm.
1. Báo cáo. 2. Tiến hành. 3. Vệ sinh phòng thí nghiệm. 4. Chuẩn bị.
Viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các hoạt động làm việc trong phòng thí nghiệm.
Chuẩn bị (4): Bao gồm chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, thiết bị bảo hộ cần thiết.
Tiến hành (2): Thực hiện các bước của thí nghiệm theo đúng quy trình.
Báo cáo (1): Ghi chép kết quả, xử lý dữ liệu, viết báo cáo.
Vệ sinh phòng thí nghiệm (3): Dọn dẹp dụng cụ, xử lý rác thải đúng quy định.
Tiến hành (2): Thực hiện các bước của thí nghiệm theo đúng quy trình.
Báo cáo (1): Ghi chép kết quả, xử lý dữ liệu, viết báo cáo.
Vệ sinh phòng thí nghiệm (3): Dọn dẹp dụng cụ, xử lý rác thải đúng quy định.
Câu 24 [737128]: Sau đó, các tế bào được đặt trên băng lạnh và các phân đoạn tế bào thu được bằng cách ly tâm. Các phần tế bào được thu hoạch bao gồm: ty thể, lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, màng sinh chất, ribosome tự do và bào tương. Trong mỗi phân đoạn này, lượng protein có kích thước tổng hợp mới được xác định. Kết quả được thể hiện ở Bảng 1.

Tại thời điểm 10 phút, protein Z được giải phóng từ ribosome là bao nhiêu?

Tại thời điểm 10 phút, protein Z được giải phóng từ ribosome là bao nhiêu?
- Tại 10 phút protein Z giải phóng là 100.
Câu 25 [737129]: Có 10 phân tử glucose tham gia vào quá trình đường phân. Trong đó chỉ 50% số phân tử axit piruvic được tạo ra tham gia vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí, các sản phẩm khác tham gia đầy đủ. Biết rằng mỗi NADH trung bình tạo 2,5 ATP và mỗi FADH2 trung bình tạo 1,5 ATP. Kết thúc quá trình hô hấp hiếu khí, có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra?
Cách 1:
- 10 phân tử glucozo sau khi tham gia đường phân tạo 20 axit piruvic, 20 NADH, 20 ATP
- 10 axit piruvic tạo 10 axetyl-CoA, 10 NADH
- 10 axetyl- CoA tham gia chu trình Crep tạo 10 ATP, 30 NADH, 10 FADH2
- Số ATP tạo ra là: 20 + 10 + (20 + 10 + 30) x 2,5 + 10 x 1,5 = 195
Cách 2:
- Trong 10 phân tử glucozo
+ 5 phân tử tham gia đường phân tạo 10 ATP + 10 NADH = Tương đương 35 ATP
+ 5 phân tử tham gia hô hấp hiếu khí tạo: 5 x 32 = 160 ATP
=> tổng số ATP là 35 + 160 = 195
- 10 phân tử glucozo sau khi tham gia đường phân tạo 20 axit piruvic, 20 NADH, 20 ATP
- 10 axit piruvic tạo 10 axetyl-CoA, 10 NADH
- 10 axetyl- CoA tham gia chu trình Crep tạo 10 ATP, 30 NADH, 10 FADH2
- Số ATP tạo ra là: 20 + 10 + (20 + 10 + 30) x 2,5 + 10 x 1,5 = 195
Cách 2:
- Trong 10 phân tử glucozo
+ 5 phân tử tham gia đường phân tạo 10 ATP + 10 NADH = Tương đương 35 ATP
+ 5 phân tử tham gia hô hấp hiếu khí tạo: 5 x 32 = 160 ATP
=> tổng số ATP là 35 + 160 = 195
Câu 26 [737132]: Một phân tử mRNA có tỉ lệ các loại nucleotit: A : U : G : C = 1 : 2 : 3 : 4. Tỉ lệ nucleotide loại C là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
mRNA có A: U: G :X = 1: 2: 3: 4
Ta có %A + %U + %G + %C =100%
A = 10%, U =20%, G =30%, C =40%
Ta có %A + %U + %G + %C =100%
A = 10%, U =20%, G =30%, C =40%
Câu 27 [737133]: Một phân tử mRNA có 1200 nucleotide, trên mRNA có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 2U = 3G = 4C. Số nucleotit loại A của mRNA trên là là bao nhiêu?
Số nu của mRNA =1200
Ta có A + U + G + C =1200, A =2U =3G=4C
A =576, U =288, G = 192, C =144
Ta có A + U + G + C =1200, A =2U =3G=4C
A =576, U =288, G = 192, C =144
Câu 28 [737134]: Một DNA mạch kép có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và C bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % nuclêôtit loại A của DNA là bao nhiêu?
Theo bài ra ta có: 3G = 1,5× 2 A → G = A; G+A =50% → A = G = T = C = 25%.