I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [737136]: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A, hình thành giả thuyết khoa học.
B, quan sát và đặt câu hỏi.
C, làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
D, kiểm tra giả thuyết khoa học.
(A) Sai. Hình thành giả thuyết là bước sau khi đặt câu hỏi.
(C) Sai. Làm báo cáo là bước cuối cùng, sau khi đã thực hiện thí nghiệm và phân tích dữ liệu.
(D) Sai. Kiểm tra giả thuyết là bước sau khi đã có giả thuyết khoa học. Đáp án: B
Câu 2 [737138]: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
A, Nguyên tắc thứ bậc.
B, Nguyên tắc mở.
C, Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D, Nguyên tắc bổ sung.
(B) Sai. Nguyên tắc mở nhấn mạnh sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa cơ thể sống với môi trường.
(C) Sai. Nguyên tắc tự điều chỉnh liên quan đến khả năng cân bằng nội môi và thích nghi của sinh vật.
(D) Sai. Nguyên tắc bổ sung không phải là một nguyên tắc cơ bản của tổ chức thế giới sống. Đáp án: A
Câu 3 [737139]: Ở người, nếu thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh
A, thiếu máu.
B, còi xương.
C, ung thư.
D, bướu cổ.
(B) Còi xương: Do thiếu vitamin D, canxi hoặc phospho, không liên quan trực tiếp đến thiếu sắt.
(C) Ung thư: Không phải là hậu quả trực tiếp của thiếu sắt.
(D) Bướu cổ: Do thiếu iod, không liên quan đến sắt. Đáp án: A
Câu 4 [737140]: Đường tham gia cấu tạo phân tử DNA là
A, glucose.
B, deoxyribose.
C, cellulose.
D, sucrose.
- Deoxyribose là loại đường pentose (đường 5 carbon) có công thức C₅H₁₀O₄, tham gia cấu tạo nên mỗi nucleotide trong DNA.
- Glucose (A) là đường hexose (6 carbon), không phải thành phần của DNA.
- Cellulose (C) là polysaccharide cấu tạo thành tế bào thực vật, không liên quan đến DNA.
- Sucrose (D) là đường đôi (disaccharide) gồm glucose + fructose, không tham gia cấu tạo DNA. Đáp án: B
Câu 5 [737141]: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây sai?
A, Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid.
B, Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc.
C, Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu.
D, Mỗi protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.
(A) Đúng: Protein là polymer, đơn phân là amino acid.
(C) Đúng: Cấu trúc không gian protein được duy trì nhờ liên kết yếu như hydro, ion, Van der Waals, kỵ nước.
(D) Đúng: Protein có thể gồm 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide. Đáp án: B
Câu 6 [737142]: Bạn Tuấn rất lười ăn sáng trước khi đến trường. Sau khi học tiết 4 thể dục buổi sáng tại trường xong, bạn Tuấn cảm thấy đói lã, chóng mặt, da thì tái nhạt, không thể bước đi. Với kiến thức đã học về thành phần hóa học của tế bào, bạn Tuấn cần được bổ sung chất nào trước tiên để nhanh chóng hết các biểu hiện trên?
A, Carbohydrate.
B, Lipid.
C, Nucleic acid.
D, Protein.
B. Lipid: Cung cấp năng lượng nhưng phân giải chậm, không kịp thời khắc phục tình trạng trên.
C. Nucleic acid: Không liên quan đến cung cấp năng lượng.
D. Protein: Có thể chuyển hóa thành năng lượng nhưng không phải nguồn ưu tiên, vì chủ yếu dùng để xây dựng và sửa chữa mô. Đáp án: A
Câu 7 [737143]: Carbohydrate có vai trò
A, tham gia vào cơ chế xúc tác phản ứng.
B, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
C, dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin.
D, dự trữ, cung cấp năng lượng và tham gia cấu tạo tế bào.
Carbohydrate là nguồn năng lượng chính của cơ thể, giúp cung cấp năng lượng nhanh chóng.
Một số carbohydrate như glycogen (ở động vật) và tinh bột (ở thực vật) giúp dự trữ năng lượng.
Cellulose, chitin tham gia vào cấu trúc tế bào (thành tế bào thực vật, vỏ kitin của côn trùng, nấm). Đáp án: D
Câu 8 [737145]: Protein là kháng thể có chức năng nào sau đây?
A, Điều hòa các quá trình sinh lí.
B, Xúc tác cho các phản ứng.
C, Bảo vệ cơ thể.
D, Xây dựng cấu trúc tế bào.
A. Điều hòa các quá trình sinh lí → Sai, vai trò này thuộc về hormone protein (như insulin, glucagon).
B. Xúc tác cho các phản ứng → Sai, vai trò này thuộc về enzyme (cũng là protein, nhưng không phải kháng thể).
D. Xây dựng cấu trúc tế bào → Sai, vai trò này thuộc về các protein cấu trúc (như collagen, keratin). Đáp án: C
Câu 9 [737146]: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học?
A, Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm.
B, Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát.
C, Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn.
D, Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.
A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có thể tiến hành ngay tại thực địa. Đáp án: A
Câu 10 [737147]: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A, cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B, cấu trúc màng của các loại tế bào.
C, cấu tạo nên nhân tế bào.
D, cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào. Đáp án: B
Câu 11 [737148]: Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây?
A, Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
B, Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
C, Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con người.
D, Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và sức khỏe con người.
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Đáp án: B
Câu 12 [737151]: Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?
A, Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ các bào quan.
B, Sinh vật đơn bào có cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
C, Sinh vật đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, hoạt động riêng lẻ, không có mối quan hệ với nhau.
D, Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra bên ngoài tế bào.
B – Đúng. Sinh vật đơn bào có cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
A – Sai. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C – Sai. Sinh vật đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
D – Sai. Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra trong tế bào. Đáp án: B
Câu 13 [737155]: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
A, Chất có kích thước nhỏ.
B, Chất có kích thước nhỏ, phân cực.
C, Chất có kích thước nhỏ, mang điện.
D, Chất có kích thước lớn.
Các chất chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào là các chất có kích thước lớn, các đại phân tử như protein, đường đa, DNA. Đáp án: D
Câu 14 [737158]: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A, cả 3 nhóm phosphate.
B, 2 liên kết phosphate gần phân tử đường.
C, 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
D, chỉ 1 liên kết phosphate ngoài cùng.
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng. Đáp án: C
Câu 15 [737161]: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU
A, có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.
B, có số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine.
C, có số lượng base purine bằng số lượng base pyrimidine.
D, không có base pyrimidine.
Một nitrogenous base gồm 2 nhóm purine (A, G) và pyrimidine (C, T, U) → Trong chuỗi nucleotide trên có 8 purine và 4 pyrimidine → Chuỗi nucleotide trên có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine. Đáp án: A
Câu 16 [737162]: Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là
A, hô hấp tế bào hoặc quang hợp.
B, hô hấp tế bào hoặc lên men.
C, quang hợp và lên men.
D, quang hợp và đường phân.
Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là hô hấp tế bào hoặc lên men. Đáp án: B
Câu 17 [737164]: Trong cơ thể đa bào các tế bào được tổ chức hoạt động với nhau như thế nào?
A, Hoạt động độc lập sau đó tích lũy kết quả hoạt động lại cung cấp cho cơ thể.
B, Phối hợp hoạt động theo từng nhóm tế bào cùng hình dạng.
C, Phối hợp hoạt động theo từng nhóm tế bào cùng kích thước.
D, Phối hợp hoạt động theo một số cấp tổ chức lớn trên cấp tế bào.
Trong cơ thể đa bào, các tế bào được tổ chức và phối hợp qua một số cấp tổ chức lớn trên cấp tế bào (tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể. Đáp án: D
Câu 18 [737166]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
A, Vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
B, Con đường hóa tổng hợp là con đường phổ biến và quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật.
C, Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.
D, Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol còn nucleic acid được tổng hợp từ đơn phần là nucleotide.
• Ở vi sinh vật, đường phân (glycolysis) và chu trình Krebs đóng vai trò chủ yếu trong trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, chứ không phải "hóa tổng hợp" là con đường quan trọng nhất để tổng hợp glucose.
• Hóa tổng hợp (biosynthesis) là quá trình xây dựng các phân tử phức tạp từ các chất đơn giản, nhưng không phải là con đường chủ yếu để tạo ra glucose trong vi sinh vật.
• Vi khuẩn quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng có thể tổng hợp glucose qua chu trình Calvin (quang hợp) hoặc các con đường khác, nhưng không phải tất cả vi sinh vật đều sử dụng cách này.
👉 B sai vì hóa tổng hợp không phải con đường quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật, mà các con đường như đường phân và tân tạo glucose (gluconeogenesis) mới phổ biến hơn. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [737168]: Cho các nhận định sau:
a) Đúng. Thế nước của đất quá thấp => Cây mất nước chứ không hút được nước => chết.
b) Sai. Ribosome 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực.
c) Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lysosome mà chỉ nhờ enzyme tiêu hoá trong lisso phân huỷ.
d) Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulse là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật.
Câu 20 [737171]: Khi phân biệt quá trình phiên mã và nhân đôi của virut có vật chất di truyền là RNA (+) và DNA (+). Có các kết luận sau:
a) Đúng.
b) Sai. Enzim phiên mã của virut RNA(+) là RNA polymeraza phụ thuộc RNA, của virut DNA (+) là RNA polymeraza phụ thuộc DNA.
c) Sai. Chỉ có virut RNA (+), còn virut DNA (+) thì không.
d) Đúng.
Câu 21 [737174]: Khi nói về ti thể và lục lạp, có các nhận định sau:
a) Đúng.
• Lục lạp có chức năng quang hợp, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP, NADPH) và tổng hợp chất hữu cơ.
• Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp tế bào, chuyển hóa chất hữu cơ để tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho tế bào.
b) Sai.
• Cả ti thể và lục lạp đều có DNA riêng, tồn tại dưới dạng vòng và có khả năng tự nhân đôi, phiên mã và dịch mã một số protein riêng.
c) Đúng.
• Lục lạp có hệ sắc tố quang hợp (chlorophyll, carotenoid, phycobilin) giúp hấp thụ ánh sáng.
• Ti thể không có hệ sắc tố, mà chủ yếu có các enzyme tham gia chuỗi chuyền electron và tổng hợp ATP.
d) Sai.
• Ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật, vì chúng đều cần ti thể để tạo ra ATP thông qua hô hấp hiếu khí.
Câu 22 [737175]: Khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. Có các nhận định sau:
a) Đúng.
• Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học, từ cấp độ gen, loài đến hệ sinh thái.
• Ví dụ: Xây dựng khu bảo tồn, nhân giống loài nguy cấp, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại.
b) Đúng.
• Sinh học giúp xây dựng mô hình sinh thái như nông nghiệp bền vững, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ thống tuần hoàn khép kín,...
• Các mô hình này giúp khôi phục môi trường sống, giảm ô nhiễm và duy trì cân bằng sinh thái.
c) Sai
• Việc xây dựng bộ luật thuộc về lĩnh vực pháp luật và chính sách môi trường, không phải trực tiếp từ sinh học.
• Tuy nhiên, sinh học cung cấp dữ liệu khoa học để xây dựng các chính sách bảo vệ môi trường.
d) Đúng.
• Sinh học giúp nghiên cứu hệ sinh thái, chu trình carbon, biến đổi khí hậu để đề xuất các giải pháp như trồng rừng, phát triển nông nghiệp bền vững, bảo vệ sinh vật biển,...
• Ứng phó với biến đổi khí hậu có thể bao gồm giảm phát thải CO₂, bảo vệ rừng, phát triển công nghệ sinh học xanh,...
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [737179]: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại đuợc sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

Hãy viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng các giai đoạn của quá trình phân bào.
- Giai đoạn 4 (Kỳ đầu): Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, màng nhân dần tiêu biến.
- Giai đoạn 3 (Kỳ giữa): Nhiễm sắc thể tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
- Giai đoạn 2 (Kỳ sau): Các nhiễm sắc thể tách nhau tại tâm động, di chuyển về hai cực tế bào.
- Giai đoạn 1 (Kỳ cuối): Nhiễm sắc thể dãn xoắn, màng nhân hình thành lại, tạo thành hai tế bào con.
Câu 24 [737180]: Các nhà khoa học nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép lipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu thu được như sau:

Cho các giá trị về tốc độ khuếch tán (cm/giây) thu được như sau: 0; 0,06; 300; 1000.
Hãy cho biết tốc độ khuếch tán qua lớp kép lipid của K+ có giá trị là bao nhiêu cm/giây? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 25 [737182]: Có 100 phân tử glucose tham gia vào quá trình đường phân. Trong đó chỉ 40% số phân tử axit piruvic được tạo ra tham gia vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí, các sản phẩm khác tham gia đầy đủ. Biết rằng mỗi NADH trung bình tạo 2,5 ATP và mỗi FADH2 trung bình tạo 1,5 ATP. Kết thúc quá trình hô hấp hiếu khí, có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra?
Cách 1:
- 100 phân tử glucozo sau khi tham gia đường phân tạo 200 axit piruvic, 200 NADH, 200 ATP
- 80 axit piruvic tạo 80 axetyl-CoA, 80 NADH
- 80 axetyl- CoA tham gia chu trình Crep tạo 80 ATP, 240 NADH, 80 FADH2
- Số ATP tạo ra là: 200 + 80 + (200 + 80 + 240) x 2,5 + 80 x 1,5 = 1700
Cách 2:
- Trong 100 phân tử glucozo
+ 60 phân tử tham gia đường phân tạo: 120 ATP + 120 NADH = Tương đương 420 ATP
+ 40 phân tử tham gia hô hấp hiếu khí tạo: 40 x 32 = 1280 ATP
=> Tổng số ATP là: 420 + 1280 = 1700
Câu 26 [737184]: Một DNA có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó, trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm nuclêôtit A của DNA trên là bao nhiêu?
Trong DNA có tổng 2 loại nucleotide = 90%→ là tổng 2 loại nucleotide bổ sung cho nhau. A>G → A +T = 90% → A = T = 45%; G = C = 5%.
Câu 27 [737185]: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ 20 phút từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là bao nhiêu?
- Vi khuẩn E. coli cứ 20 phút phân đôi một lần.
- Tổng thời gian nuôi cấy: 3 giờ 20 phút = 200 phút.
- Số lần phân đôi:
lần
• Công thức tính số tế bào sau n lần phân đôi:

Trong đó:
(tế bào ban đầu).
(số lần phân đôi)
Câu 28 [737186]: Một phân tử mRNA có 1200 nucleotide, trên mRNA có tỉ lệ các loại nucleotit: G : C : U : A = 3 : 4 : 2 : 3. Số nucleotit loại A của mRNA trên là bao nhiêu?
Số nucleotide của mRNA = 1200
G: X : U :A = 3: 4: 2: 3 → A = 3/12 N → A =300.