I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [737189]: Thứ tự nào sau đây phản ánh sự phức tạp dần của các tổ chức sống?
A, Cơ thể → Tế bào → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái → Sinh quyển.
B, Cơ thể → Hệ sinh thái → Tế bào → Quần thể → Quần xã → Sinh quyển.
C, Cơ thể → Tế bào → Quần xã → Quần thể → Hệ sinh thái → Sinh quyển.
D, Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái → Sinh quyển.
Thứ tự các cấp tổ chức sống theo mức độ phức tạp tăng dần:
1. Tế bào: Đơn vị cơ bản của sự sống.
2. Cơ thể: Một cá thể sống, có thể là đơn bào hoặc đa bào.
3. Quần thể: Nhóm cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực.
4. Quần xã: Nhiều quần thể khác loài sống cùng một khu vực, có mối quan hệ sinh thái với nhau.
5. Hệ sinh thái: Gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
6. Sinh quyển: Toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất. Đáp án: D
Câu 2 [737192]: Khi nói về một hệ thống sống, điều nào sau đây là đúng?
A, Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
B, Là một hệ thống không hoàn chỉnh.
C, Không có khả năng làm biến đổi môi trường.
D, Không chịu tác động của môi trường.
Hệ thống sống là hệ thống mở, luôn có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Đồng thời, nó có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái ổn định và thích nghi với môi trường. Đáp án: A
Câu 3 [737194]: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì các phân tử nước
A, liên kết chặt với nhau.
B, hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C, hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D, bay hơi ở nhiệt độ cao.
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì các phân tử nước có tính phân cực và có thể hình thành liên kết hydrogen với các chất phân cực khác, giúp hòa tan chúng. Đáp án: B
Câu 4 [737195]: Loại base nào sau đây chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?
A, Adenine.
B, Uracil.
C, Guanine.
D, Cytosine.
- Trong DNA : A, T, G, C
- Trong mRNA: A, U, G, C Đáp án: B
Câu 5 [737196]: Đặc điểm cấu trúc nào giúp protein có chức năng rất đa dạng?
A, Protein được cấu tạo từ 4 loại đơn phân và có nhiều cách sắp xếp đơn phân khác nhau.
B, Protein có 4 bậc cấu trúc và chức năng của protein còn phụ thuộc vào các bậc cấu trúc của nó.
C, Các đơn phân của protein khác nhau về thành phần và trình tự sắp xếp sẽ thực hiện các chức năng khác nhau.
D, Protein được cấu tạo từ 20 loại đơn phân amino acid và có 4 bậc cấu trúc.
Thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polypeptide quyết định cấu trúc và chức năng của protein.
Chỉ cần thay đổi một amino acid, chức năng protein có thể thay đổi hoàn toàn (ví dụ: đột biến thay đổi hemoglobin dẫn đến bệnh hồng cầu hình liềm).
Điều này giải thích tại sao protein có thể có sự đa dạng chức năng rất lớn, từ enzyme, vận chuyển, bảo vệ, cấu trúc, v.v. Đáp án: C
Câu 6 [737198]: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A, Disaccharide, monosaccharide, polysaccharide.
B, Monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
C, Polysaccharide, monosaccharide, disaccharide.
D, Monosaccharide, polysaccharide, disaccharide.
Monosaccharide: Đường đơn giản nhất (glucose, fructose, galactose).
Disaccharide: Hai monosaccharide liên kết với nhau (sucrose, lactose, maltose).
Polysaccharide: Nhiều monosaccharide liên kết tạo thành chuỗi dài (tinh bột, glycogen, cellulose). Đáp án: B
Câu 7 [737199]: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?
A, Cà chua, bông cải xanh.
B, Thịt, cá, trứng.
C, Sữa, sữa chua.
D, Mía, củ cải đường.
Sucrose là đường đôi (disaccharide) có nhiều trong mía và củ cải đường, vì đây là hai nguồn chính để sản xuất đường ăn. Đáp án: D
Câu 8 [737201]: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gồm
A, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm.
B, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
C, nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật.
D, nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng.
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Đáp án: B
Câu 9 [737202]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
A, Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B, Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.
C, Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
D, Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được. Đáp án: A
Câu 10 [737204]: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?
A, Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA.
B, DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C, Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
D, Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.
C – Sai. DNA thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau. Còn RNA thường được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide. Đáp án: C
Câu 11 [737206]: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?
A, Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển, cuộc sống con người được tăng lên.
B, Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
C, Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học.
D, Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dần, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B – Sai. Nhân bản vô tính con người gây ra làn sóng dư luận, vi phạm đạo đức sinh học. Đáp án: B
Câu 12 [737207]: Nguyên tố nào có vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật?
A, Hydrogen.
B, Oxygen.
C, Carbon.
D, Calcium.
Nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên có thể cho đi hoặc thu về bốn electron để có đủ tám electron ở lớp ngoài cùng, do đó, nó có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác. Nhờ đặc điểm này, carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ. Đáp án: C
Câu 13 [737209]: Nước sẽ di chuyển vào một tế bào được đặt trong một dung dịch
A, thẩm thấu.
B, ưu trương.
C, nhược trương.
D, đẳng trương.
Tế bào đặt trong dung dịch nhược trương sẽ bị phồng ra do nước di chuyển vào trong tế bào. Đáp án: C
Câu 14 [737210]: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?
A, Là hợp chất cao năng.
B, Là chất xúc tác sinh học.
C, Được tổng hợp trong các tế bào sống.
D, Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzyme làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Enzyme không phải là hợp chất cao năng. Đáp án: A
Câu 15 [737211]: Chất di truyền của tế bào nhân sơ là
A, phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
B, phân tử DNA dạng thẳng.
C, phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.
D, phân tử RNA dạng thẳng.
Chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA dạng vòng, mạch kép. Đáp án: A
Câu 16 [737213]: Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
A, trải qua quá trình phá vỡ tế bào.
B, trải qua quá trình co nguyên sinh.
C, ở trạng thái cân bằng.
D, giảm kích thước.
Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nước sẽ đi từ môi trường vào trong tế bào làm tế bào trương lên. Mà tế bào hồng cầu không có thành tế bào chống lại sức trương nước nên tế bào hồng cầu có thể bị tan bào (tế bào bị phá vỡ). Đáp án: A
Câu 17 [737214]: Bệnh ung thư xảy ra là do
A, sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
B, sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
C, sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
D, sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
- B. Sai → Ung thư không do giảm tốc độ phân chia, mà do gia tăng mất kiểm soát.
- C. Sai → Tế bào ung thư không mất khả năng phân chia, mà chúng phân chia quá mức.
- D. Sai → Nếu số lượng điểm kiểm soát tăng, tế bào sẽ bị kiểm soát chặt hơn, giảm nguy cơ ung thư. Đáp án: A
Câu 18 [737215]: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng
A, giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.
B, cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.
C, tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.
D, cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.
- A. Sai → Việc thêm sữa chua không làm giảm nhiệt độ, nhiệt độ chủ yếu được điều chỉnh khi ủ sữa chua (~40-45°C).
- C. Sai → Độ đặc sánh của sữa chua chủ yếu do protein sữa bị đông tụ bởi acid lactic, không phải do bổ sung sữa chua.
- D. Sai → Sữa chua không cung cấp dinh dưỡng cho môi trường, mà chỉ cung cấp vi khuẩn lên men. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [737216]: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, người ta rút ra các kết luận như sau:
a) đúng.
b) đúng, do châu chấu đực có bộ NST: 22 A + XO. Nên tinh trùng của châu chấu có thể có 2 loại: 12 NST và 11 NST.
c) đúng.
d) đúng.
Câu 20 [737217]: Khi nói về đặc điểm của nguyên tố vi lượng, có các phát biểu sau:
a) Sai → Các đại phân tử hữu cơ (protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid) chủ yếu được cấu tạo từ nguyên tố đại lượng như C, H, O, N, P, S, chứ không phải nguyên tố vi lượng.
b) Sai → Nguyên tố vi lượng cần thiết trong suốt đời sống cơ thể, không chỉ ở giai đoạn phát triển.
c) Sai → Nguyên tố vi lượng có trong tự nhiên, chúng tồn tại trong đất, nước, thực phẩm…
Câu 21 [737220]: Khi nói về vai trò của sinh học trong cuộc sống. Có các phát biểu sau:
a) Sai → Sinh học không liên quan trực tiếp đến chính trị hay hòa bình thế giới.
b) Đúng → Sinh học góp phần tạo ra giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao, cải thiện chất lượng thực phẩm, giúp cung cấp nguồn lương thực dồi dào cho con người.
c) Đúng → Sinh học giúp bảo vệ hệ sinh thái, nghiên cứu về môi trường, từ đó góp phần duy trì không gian sống bền vững.
d) Sai → Nguyên liệu cho công nghiệp điện tử chủ yếu là kim loại, khoáng sản, vật liệu bán dẫn, không phải từ sinh học.
Câu 22 [737222]: Khi nói về phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học, có các phát biểu sau:
(a) - Sai → Lý thuyết chỉ là phần hỗ trợ, không phải phương pháp chính.
(b) - Sai → Dùng để mô phỏng, minh họa quá trình sinh học nhưng không phải phương pháp nghiên cứu chủ yếu.
(c) → Là phương pháp chủ yếu trong sinh học, bao gồm việc tiến hành thí nghiệm, kiểm chứng giả thuyết, phân tích kết quả để tìm ra quy luật sinh học.
(d) → Là phương pháp cơ bản trong sinh học, giúp thu thập thông tin về đặc điểm, cấu trúc, chức năng của sinh vật trong tự nhiên hoặc trong phòng thí nghiệm.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [737223]: Kháng thể đơn dòng được sản xuất để sử dụng trong chẩn đoán hoặc điều trị bệnh. Để có được kháng thể cho một kháng nguyên, một con chuột được tiêm kháng nguyên.

Dưới đây là các bước trong sản xuất kháng thể đơn dòng:

1. Các tương bào được hợp nhất với các tế bào ung thư để tạo thành một tế bào lai.

2. Tế bào lympho B nhận ra kháng nguyên nhân lên và trở thành tương bào

3. Tế bào lai phân chia bởi nguyên phân và tiết ra kháng thể

4. Các tế bào plasma được lấy ra từ lá lách của chuột.

Hãy viết bốn số liền nhau theo một trật tự đúng các sự kiện để sản sinh ra kháng thể đơn dòng.
(2) Khi chuột được tiêm kháng nguyên, hệ miễn dịch của nó sẽ kích hoạt các tế bào lympho B đặc hiệu để nhận diện kháng nguyên, nhân lên và biệt hóa thành tương bào.
(4) Lá lách chứa nhiều tế bào lympho B và tương bào sản xuất kháng thể chống lại kháng nguyên.
(1) Do tương bào không thể phân chia vô hạn, chúng được kết hợp với tế bào ung thư (myeloma) để tạo ra tế bào lai (hybridoma) có khả năng vừa sản xuất kháng thể vừa nhân lên vô hạn.
(3) Hybridoma nhân lên và sản xuất một loại kháng thể duy nhất (kháng thể đơn dòng) đặc hiệu với kháng nguyên ban đầu.
Câu 24 [737224]: Các nhà khoa học nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép lipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu thu được như sau:

Cho các giá trị về tốc độ khuếch tán (cm/giây) thu được như sau: 0; 0,02; 500; 5000.
Hãy cho biết tốc độ khuếch tán qua lớp kép lipid của CO2 có giá trị là bao nhiêu cm/giây?
Câu 25 [737227]: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng là bao nhiêu?
Nhóm tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân ở kì giữa của giảm phân I
Số lượng tế bào (tế bào)
Câu 26 [737228]: Trực khuẩn D hình trụ có kích thước 2 µm x 1,2 µm. Tỉ lệ S/V của trực khuẩn này là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trực khuẩn D:
Hình trụ : h= 2; r = 1,2
Sxq = 2.π.r.h: Chỉ tính S xung quanh hình trụ
Stp = 2.π.r.h + 2.π.r2 : tính cả 2 mặt đáy của trụ => Chọn tính Stp
=> Stp = 2.π.r.h + 2.π.r2 = 2 x 3,14 x 1,2 x 2 + 2 x 3,14 x 1,2 x 1,2 = 24,1152
V = π.r2.h = 3,14 x 1,2 x 1,2 x 2 = 9,0432
→ S/V = 2,67
Câu 27 [737229]: Trong một phân tử DNA, số nuclêotit loại T là 1000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của DNA. Số nuclêotit thuộc các loại G của phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Phân tử DNA có T = 1000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.
T = 20% → G = C = 30%.
G = C = = 1500
Câu 28 [737232]: Một DNA có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là Tỉ lệ phần trăm nuclêôtit A của DNA trên là bao nhiêu?
(G+C):(A +T) = 3:7 → G:A = 3:7 mà G+A = 50% → G = 15%, A =35%