I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [740487]: Hệ miễn dịch gồm?
A, Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn.
B, Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu.
C, Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo.
D, Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường.
Hệ miễn dịch của cơ thể người gồm 2 loại chính:
- Miễn dịch không đặc hiệu (bẩm sinh): Là hàng rào phòng vệ đầu tiên, hoạt động ngay khi cơ thể bị xâm nhập bởi tác nhân lạ. Ví dụ: da, niêm mạc, đại thực bào, các enzyme tiêu diệt vi khuẩn,…
- Miễn dịch đặc hiệu (thu được): Được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên. Đáp án: B
- Miễn dịch không đặc hiệu (bẩm sinh): Là hàng rào phòng vệ đầu tiên, hoạt động ngay khi cơ thể bị xâm nhập bởi tác nhân lạ. Ví dụ: da, niêm mạc, đại thực bào, các enzyme tiêu diệt vi khuẩn,…
- Miễn dịch đặc hiệu (thu được): Được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên. Đáp án: B
Câu 2 [740490]: Có những tác nhân gây bệnh nào?
A, Các nhân tố do con người và động vật lây ngang qua nhau.
B, Các yếu tố bên ngoài môi trường.
C, Tác nhân bên trong cơ thể.
D, Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể.
Tác nhân gây bệnh là những yếu tố có thể làm tổn thương cơ thể, gây ra rối loạn chức năng hoặc bệnh tật. Chúng được chia thành các nhóm chính:
1. Tác nhân sinh học: Vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng,...
2. Tác nhân vật lý: Nhiệt độ quá cao/thấp, tia bức xạ, chấn thương,...
3. Tác nhân hóa học: Các chất độc, kim loại nặng, hóa chất độc hại,...
4. Tác nhân bên trong cơ thể: Rối loạn di truyền, rối loạn miễn dịch, ung thư, tế bào biến dị,… Đáp án: D
1. Tác nhân sinh học: Vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng,...
2. Tác nhân vật lý: Nhiệt độ quá cao/thấp, tia bức xạ, chấn thương,...
3. Tác nhân hóa học: Các chất độc, kim loại nặng, hóa chất độc hại,...
4. Tác nhân bên trong cơ thể: Rối loạn di truyền, rối loạn miễn dịch, ung thư, tế bào biến dị,… Đáp án: D
Câu 3 [740491]: Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các ….. Các …. Sản sinh ra các ….. kháng nguyên và đưa vào máu. Điền vào chỗ chấm?
A, Tương bào; tương bào; thụ thể.
B, Kháng nguyên; kháng nguyên; kháng thể.
C, Kháng thể; kháng thể; thụ thể.
D, Tương bào; kháng thể; thụ thể.
Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các tương bào. Các tương bào sản sinh ra các thụ thể kháng nguyên và đưa vào máu. Đáp án: A
Câu 4 [740492]: Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là:
A, Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzyme tiêu hoá nội bào.
B, Tế bào trên thành túi tiết enzyme vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
C, Tế bào trên thành túi tiết enzyme tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D, Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
Tiêu hoá trong túi tiêu hoá (ví dụ: ở thủy tức, giun dẹp...) là kiểu tiêu hoá kết hợp:
• Bước 1: Các enzyme tiêu hoá ngoại bào được tiết vào khoang tiêu hoá để phân giải sơ bộ thức ăn.
• Bước 2: Các mảnh thức ăn nhỏ được thực bào vào tế bào và tiêu hoá tiếp nội bào bằng enzyme trong không bào tiêu hoá. Đáp án: C
• Bước 1: Các enzyme tiêu hoá ngoại bào được tiết vào khoang tiêu hoá để phân giải sơ bộ thức ăn.
• Bước 2: Các mảnh thức ăn nhỏ được thực bào vào tế bào và tiêu hoá tiếp nội bào bằng enzyme trong không bào tiêu hoá. Đáp án: C
Câu 5 [740494]: Trâu bò chỉ ăn cỏ nhưng trong máu của các loài động vật có hàm lượng acid amino rất cao. Nguyên nhân là vì
A, cỏ có hàm lượng protein và amino acid rất cao.
B, ruột của trâu, bò không hấp thụ amino acid.
C, trâu, bò có dạ dày túi nên tổng hợp tất cả các amino acid cho riêng mình.
D, trong dạ dày trâu, bò có vi sinh vật chuyển hóa đường thành amino acid và protein.
- Trâu, bò ăn cỏ – thức ăn giàu xenlulozơ nhưng nghèo protein.
- Trong dạ cỏ (một phần của dạ dày 4 ngăn) có vi sinh vật cộng sinh (vi khuẩn, protozoa) có khả năng:
• Phân giải xenlulozơ thành đường đơn.
• Tổng hợp protein và acid amin từ các chất đơn giản như NH₃ và axit hữu cơ.
- Sau đó, vi sinh vật này bị tiêu hoá ở dạ múi khế và ruột, giải phóng acid amin cho cơ thể hấp thụ. Đáp án: D
- Trong dạ cỏ (một phần của dạ dày 4 ngăn) có vi sinh vật cộng sinh (vi khuẩn, protozoa) có khả năng:
• Phân giải xenlulozơ thành đường đơn.
• Tổng hợp protein và acid amin từ các chất đơn giản như NH₃ và axit hữu cơ.
- Sau đó, vi sinh vật này bị tiêu hoá ở dạ múi khế và ruột, giải phóng acid amin cho cơ thể hấp thụ. Đáp án: D
Câu 6 [740498]: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A, song song với dòng nước.
B, song song, cùng chiều với dòng nước.
C, vuông góc với dòng nước.
D, song song, ngược chiều với dòng nước.
- Ở cá xương, dòng nước chảy một chiều qua mang nhờ sự đóng mở của miệng và nắp mang.
- Dòng máu trong mao mạch mang chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước.
Cơ chế này gọi là trao đổi ngược dòng (countercurrent exchange) – giúp:
• Duy trì chênh lệch nồng độ O₂ suốt chiều dài mao mạch.
• Tối ưu hóa hấp thu O₂, cá lấy được hơn 80% lượng O₂ trong nước. Đáp án: D
- Dòng máu trong mao mạch mang chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước.
Cơ chế này gọi là trao đổi ngược dòng (countercurrent exchange) – giúp:
• Duy trì chênh lệch nồng độ O₂ suốt chiều dài mao mạch.
• Tối ưu hóa hấp thu O₂, cá lấy được hơn 80% lượng O₂ trong nước. Đáp án: D
Câu 7 [740499]: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A, Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
B, Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi.
C, Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
D, Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.
Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi. Đáp án: A
Câu 8 [740500]: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A, Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2.
B, Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
C, Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn.
D, Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
- Tim là cơ quan bơm máu trong hệ tuần hoàn, giúp đẩy máu đi qua các mạch máu đến các cơ quan và mô trong cơ thể.
- Tim không phải là nơi trực tiếp trao đổi O₂ và CO₂ (đó là chức năng của phổi và các mô), cũng không phải nơi dự trữ máu (chức năng của các khoang trong cơ thể như lách hay gan). Đáp án: C
- Tim không phải là nơi trực tiếp trao đổi O₂ và CO₂ (đó là chức năng của phổi và các mô), cũng không phải nơi dự trữ máu (chức năng của các khoang trong cơ thể như lách hay gan). Đáp án: C
Câu 9 [740501]: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có
A, máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch về tim).
B, máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
C, máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
D, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
- Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn mà máu luôn chảy trong các mạch máu kín, không thoát ra ngoài như trong hệ tuần hoàn hở (ở động vật không có mạch máu kín).
- Máu di chuyển từ tim qua động mạch đến các mao mạch, sau đó trở về tim qua tĩnh mạch, tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín. Đáp án: A
- Máu di chuyển từ tim qua động mạch đến các mao mạch, sau đó trở về tim qua tĩnh mạch, tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín. Đáp án: A
Câu 10 [740502]: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A, Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít.
B, Tim đập mạnh hay đập yếu.
C, Độ quánh của máu (độ đặc).
D, Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch:
• Tiết diện mạch: Mạch máu càng rộng (tiết diện lớn) thì tốc độ dòng máu sẽ chậm lại.
• Độ chênh lệch huyết áp: Huyết áp cao ở động mạch sẽ tạo ra lực đẩy mạnh, làm máu di chuyển nhanh hơn. Đáp án: D
• Tiết diện mạch: Mạch máu càng rộng (tiết diện lớn) thì tốc độ dòng máu sẽ chậm lại.
• Độ chênh lệch huyết áp: Huyết áp cao ở động mạch sẽ tạo ra lực đẩy mạnh, làm máu di chuyển nhanh hơn. Đáp án: D
Câu 11 [740505]: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
A, Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B, Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
C, Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
D, Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
B. Không đúng vì vận tốc máu không ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
C. Không đúng vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch, không phải ở tĩnh mạch.
D. Không đúng vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch, không phải ở tĩnh mạch. Đáp án: A
C. Không đúng vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch, không phải ở tĩnh mạch.
D. Không đúng vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch, không phải ở tĩnh mạch. Đáp án: A
Câu 12 [740506]: Các hormone do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?
A, Duy trì ổn định nồng độ glucose trong máu.
B, Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận.
C, Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận.
D, Điều hòa độ pH của máu.
Tụy tiết ra những hormone tham gia vào cơ chế duy trì nồng độ glucose bình thường trong máu. Đó là 2 hormone:
- Insulin do tuyến tụy tiết ra, tác dụng chuyển hóa glucose thành glycogen.
- Glucagon do tuyến tụy tiết ra, tác dụng chuyển hóa glycogen thành glucose.
Còn điều hòa hấp thụ nước ở thận và điều hòa hấp thụ Na+ ở thận do các hormone: ADH của vùng dưới đồi tích trữ ở tuyến yên, andosterol thận.
Điều hòa pH máu được thực hiện nhờ các hệ đệm trong cơ thể. Đáp án: A
- Insulin do tuyến tụy tiết ra, tác dụng chuyển hóa glucose thành glycogen.
- Glucagon do tuyến tụy tiết ra, tác dụng chuyển hóa glycogen thành glucose.
Còn điều hòa hấp thụ nước ở thận và điều hòa hấp thụ Na+ ở thận do các hormone: ADH của vùng dưới đồi tích trữ ở tuyến yên, andosterol thận.
Điều hòa pH máu được thực hiện nhờ các hệ đệm trong cơ thể. Đáp án: A
Câu 13 [740509]: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.
B, Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.
C, Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.
D, Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
Vì tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.
Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau:
- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ.
- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:
+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch → Thể tích máu giảm dần.
+ Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần. Đáp án: B
Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau:
- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ.
- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:
+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch → Thể tích máu giảm dần.
+ Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần. Đáp án: B
Câu 14 [740510]: Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B, Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C, Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D, Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.
Khi lượng nước trong cơ thể tăng kéo theo nồng độ chất tan giảm làm áp suất thẩm thấu giảm. Đồng thời khi lượng nước tăng ta có thể hiểu là khối lượng máu cũng tăng làm tăng huyết áp. Đáp án: A
Câu 15 [740511]: Hormone insulin có tác dụng chuyển hóa glucose, làm giảm glucose máu bằng cách nào sau đây?
A, Tăng đào thải glucose theo đường bài tiết.
B, Tích lũy glucose dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.
C, Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucose trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucose.
D, Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucose trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucose.
Insulin làm tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucose trên màng tế bào gan và màng tế bào cơ để các loại tế bào này tăng cờng hấp thụ glucose từ máu làm giảm lượng đường trong máu. Đáp án: D
Câu 16 [740515]: Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ. Nguyên nhân là vì:
A, Đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để tống máu vào động mạch.
B, Thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.
C, Hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
D, Các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất.
Trong một chu kì tim, tại sao tâm thất luôn co sau tâm nhĩ là vì: Hoạt động của hệ dẫn truyền tim, xung thần kinh lan truyền theo kiểu nan hoa, từ trên xuống.
- Nút xoang nhĩ phát xung → lan truyền khắp xoang nhĩ phải và do thành xoang nhĩ mỏng nên xung truyền nhanh sang xoang nhĩ trái → cả hai tâm nhĩ co.
- Xung điện do nút xoang nhĩ phát ra truyền xuống tâm thất nhưng bị 2 van nhĩ thất cản lại (2 van đóng vai trò làm vật cản xung điện), xung chỉ truyền xuống được nút nhĩ thất rất chậm → nút nhĩ thất phát xung → lan theo bó his và mạng lưới Puôckin sang 2 tâm thất như nhau → 2 tâm thất co cùng lúc nhưng sau tâm nhĩ. Đáp án: C
- Nút xoang nhĩ phát xung → lan truyền khắp xoang nhĩ phải và do thành xoang nhĩ mỏng nên xung truyền nhanh sang xoang nhĩ trái → cả hai tâm nhĩ co.
- Xung điện do nút xoang nhĩ phát ra truyền xuống tâm thất nhưng bị 2 van nhĩ thất cản lại (2 van đóng vai trò làm vật cản xung điện), xung chỉ truyền xuống được nút nhĩ thất rất chậm → nút nhĩ thất phát xung → lan theo bó his và mạng lưới Puôckin sang 2 tâm thất như nhau → 2 tâm thất co cùng lúc nhưng sau tâm nhĩ. Đáp án: C
Câu 17 [740516]: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,07692 giây và của tâm thất là 0,06410 giây. Theo lí thuyết, tỷ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha dãn chung) trong chu kỳ tim của chuột là
A, 1:2:7.
B, 1:3:10.
C, 1:4:4.
D, 1:3:3.
Thời gian một chu kỳ tim của chuột là: 60:720 = 0,083 giây
Pha co tâm nhĩ là : 0,083 – 0,07692 = 0,00608 giây
Pha co tâm thất là: 0,083 –– 0,06410 = 0,0189 giây
Pha dãn chung là : 0,083 – (0,00608 + 0,0189 ) = 0,05802 giây
Vậy tỷ lệ thời gian các pha trong chu kỳ tim của chuột là:
0,00608 : 0,0189 : 0,05802 = 1: 3: 10. → Đáp án B. Đáp án: B
Pha co tâm nhĩ là : 0,083 – 0,07692 = 0,00608 giây
Pha co tâm thất là: 0,083 –– 0,06410 = 0,0189 giây
Pha dãn chung là : 0,083 – (0,00608 + 0,0189 ) = 0,05802 giây
Vậy tỷ lệ thời gian các pha trong chu kỳ tim của chuột là:
0,00608 : 0,0189 : 0,05802 = 1: 3: 10. → Đáp án B. Đáp án: B
Câu 18 [740518]: Trong một cơ thể, tùy vào nhu cầu năng lượng của các cơ quan khác nhau cho nên lượng máu cung cấp cho sự trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể có sự khác nhau và thay đổi theo thời gian. Nguyên nhân là do:
A, Điều hoà hoạt động tim.
B, Điều hoà hoạt động của hệ mạch.
C, Độ lớn của dòng máu chảy trong hệ mạch.
D, Phản xạ điều hoà hoạt động tim mạch.
- Lượng máu cung cấp cho sự trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể có sự khác nhau theo nguyên tắc ưu tiên là do điều hòa hoạt động của hệ mạch: cơ quan nào hoạt động mạnh cần nhiều máu thì dãn mạch đưa máu tới nhiều, còn cơ quan nào hoạt động ít thì co thắt mạch giảm lượng máu tới đó.
- Lượng máu cung cấp cho sự trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể thay đổi theo thời gian là do điều hòa hoạt động của tim: Khi cơ thể hoạt động mạnh thì trung ương giao cảm, dây giao cảm hoạt động làm tăng nhịp và sức co tim; khi cơ thể hoạt động yếu trung ương đối giao cảm, dây đối giao cảm hoạt động làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu). Đáp án: D
- Lượng máu cung cấp cho sự trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể thay đổi theo thời gian là do điều hòa hoạt động của tim: Khi cơ thể hoạt động mạnh thì trung ương giao cảm, dây giao cảm hoạt động làm tăng nhịp và sức co tim; khi cơ thể hoạt động yếu trung ương đối giao cảm, dây đối giao cảm hoạt động làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu). Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [740519]: Khi giải thích lí do ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn. Có các lí do sau:
Các giải thích đúng là a) và b)
c) sai. Mang không có khả năng mở rộng.
d) sai. Diềm nắp mang không liên quan đến diện tích trao đổi khí của mang.
c) sai. Mang không có khả năng mở rộng.
d) sai. Diềm nắp mang không liên quan đến diện tích trao đổi khí của mang.
Câu 20 [740521]: Cho các nhận định sau về hoạt động của tim và hệ mạch
a) đúng.
b) sai, do nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
c) đúng, do huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
d) sai, do trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung.
b) sai, do nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
c) đúng, do huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
d) sai, do trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung.
Câu 21 [740522]: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có các nhận định sau:
a) Đúng. Tim có hệ dẫn truyền tự động gồm: nút xoang, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje giúp tim co bóp nhịp nhàng không cần tín hiệu thần kinh ngoại lai.
b) Đúng. Tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi.
c) Sai. Máu ở tâm nhĩ trái là máu giàu O₂ từ phổi về, còn máu ở tâm nhĩ phải là máu nghèo O₂ từ tĩnh mạch chủ về.
d) Đúng. Vì tĩnh mạch chủ dẫn máu từ các mô đã trao đổi O₂, còn động mạch chủ mang máu giàu O₂ từ tim đi nuôi cơ thể.
b) Đúng. Tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi.
c) Sai. Máu ở tâm nhĩ trái là máu giàu O₂ từ phổi về, còn máu ở tâm nhĩ phải là máu nghèo O₂ từ tĩnh mạch chủ về.
d) Đúng. Vì tĩnh mạch chủ dẫn máu từ các mô đã trao đổi O₂, còn động mạch chủ mang máu giàu O₂ từ tim đi nuôi cơ thể.
Câu 22 [740523]: 
Virus nCoV là loại virus corona mới đang gây đại dịch toàn cầu. Một trong những triệu chứng trong giai đoạn diễn tiến nặng của nhiều bệnh nhân nhiễm virus này là hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ARDS (Acute Respiratory Distress Syndrome). ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 3.

Hình 3
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí. Cho các nhận định dưới đây:
a) Đúng.
Vì bệnh nhân ARDS có lượng nước trong phế nang tăng → Giảm hiệu quả trao đổi khí ở phế nang → tăng lượng CO2 ở tĩnh mạch phổi → Tăng lượng CO2 ở động mạch chủ → Tăng phản ứng CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- → Tăng H+ → Giảm pH.
b) Sai.
Vì giảm pH máu động mạch chủ → Tăng hoạt động giao cảm → Tăng nhịp tim, lực co tim → Tăng lượng máu lên mao mạch phổi → Tăng áp lực máu lên mao mạch phổi.
c) Sai.
Phế nang chứa nước → Tăng khoảng chết sinh lý → Giảm lượng thông khí ở phế nang (1). Trong khi lượng máu lên phế nang tăng do tăng giao cảm (2). Tỉ lệ (1)/(2) giảm.
d) Sai.
Do tế bào biểu mô phế nang loại II tổn thương → giảm lượng chất hoạt diện bề mặt (surfactant) phế nang → giảm khả năng giãn nở của phổi.
Vì bệnh nhân ARDS có lượng nước trong phế nang tăng → Giảm hiệu quả trao đổi khí ở phế nang → tăng lượng CO2 ở tĩnh mạch phổi → Tăng lượng CO2 ở động mạch chủ → Tăng phản ứng CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- → Tăng H+ → Giảm pH.
b) Sai.
Vì giảm pH máu động mạch chủ → Tăng hoạt động giao cảm → Tăng nhịp tim, lực co tim → Tăng lượng máu lên mao mạch phổi → Tăng áp lực máu lên mao mạch phổi.
c) Sai.
Phế nang chứa nước → Tăng khoảng chết sinh lý → Giảm lượng thông khí ở phế nang (1). Trong khi lượng máu lên phế nang tăng do tăng giao cảm (2). Tỉ lệ (1)/(2) giảm.
d) Sai.
Do tế bào biểu mô phế nang loại II tổn thương → giảm lượng chất hoạt diện bề mặt (surfactant) phế nang → giảm khả năng giãn nở của phổi.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [740524]: Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá như sau:
1. Các enzyme từ lysosome vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Màng tế bào lõm vào để bao lấy thức ăn.
3. Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
4. Chất thải, chất bã được xuất bào.
Hãy viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá.
1. Các enzyme từ lysosome vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Màng tế bào lõm vào để bao lấy thức ăn.
3. Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
4. Chất thải, chất bã được xuất bào.
Hãy viết bốn số liền nhau theo trình tự đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá.
Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá diễn ra theo trình tự:
- Thức ăn nhận vào bằng hình thức thực bào, hình thành các không bào tiêu hoá chứa thức ăn.
- Các lysosome tới gắn vào không bào tiêu hoá nhờ có enzyme thuỷ phân trong lysosome vào không bào tiêu hoá thuỷ phân các dd phức tạp thành chất dd đơn giản.
- Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào → ra tế bào chất, riêng phần thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
- Thức ăn nhận vào bằng hình thức thực bào, hình thành các không bào tiêu hoá chứa thức ăn.
- Các lysosome tới gắn vào không bào tiêu hoá nhờ có enzyme thuỷ phân trong lysosome vào không bào tiêu hoá thuỷ phân các dd phức tạp thành chất dd đơn giản.
- Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào → ra tế bào chất, riêng phần thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
Câu 24 [740526]: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:9. Thời gian dãn chung của tâm nhĩ và tâm thất là bao nhiêu giây trong một chu kì tim? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Theo giả thiết, nhịp tim của chuột = 720 lần/phút
→ 1 chu kì tim =
= 0,08333 (giây)
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 9
→ Pha dãn chung =
(giây).
→ 1 chu kì tim =

Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 9
→ Pha dãn chung =

Câu 25 [740527]: Ở trạng thái bình thường của một người, trung bình nhịp tim là 70 lần/phút. Cho rằng thể tích tâm thu và tâm trương không đổi. Khi ở trạng thái lao động nặng nhọc, lượng máu tim bơm ra trong 1 phút tăng lên gấp đôi. Vậy lúc này, nhịp tim là bao nhiêu lần/phút?
Do thể tích tâm thu và tâm trương không đổi nên lượng máu tim bơm ra trong 1 lần đập không đổi, lượng máu tim bơm ra trong 1 phút tăng gấp đôi thì số lần tim đập trong 1 phút cũng tăng gấp đôi, tức là: 70 × 2 = 140 lần/phút.
Câu 26 [740528]: Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây và của tâm thất là 1,5 giây. Thời gian dãn chung của tâm nhĩ và tâm nhất trong một lần co bóp của tim là bao nhiêu giây? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
- Thời gian của 1 chu kì tim voi là: 60/25 = 2,4 giây
- Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây
- Pha thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây
- Pha dãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây
- Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây
- Pha thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây
- Pha dãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây
Câu 27 [740531]: Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
I. Thuỷ tức. II. Trai sông. III. Tôm. IV. Giun tròn. V. Giun dẹp.
I. Thuỷ tức. II. Trai sông. III. Tôm. IV. Giun tròn. V. Giun dẹp.
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể diễn ra ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (giun tròn, giun dẹp, giun đốt và ruột khoang).
→ Có 3 loài động vật là I, IV, V
Trai sông và tôm là những loài hô hấp bằng mang.
→ Có 3 loài động vật là I, IV, V
Trai sông và tôm là những loài hô hấp bằng mang.
Câu 28 [740533]: Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 693,5 kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 kcal và một mol glucose tạo ra được 32 mol ATP. một ngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu gam glucose cho việc sinh công? (Tính làm tròn đến số nguyên).
- Số mol ATP mà người đó cần có để sinh công là =
(mol).
- 1 mol glucose tạo ra được 33 mol ATP.
- Vậy số mol glucose cần dùng là =
= 2,97 (mol)
- Số gam glucose cần dùng là = 2,97 × 180 = 534 (g).

- 1 mol glucose tạo ra được 33 mol ATP.
- Vậy số mol glucose cần dùng là =


- Số gam glucose cần dùng là = 2,97 × 180 = 534 (g).