I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [747563]: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tRNA được gọi là
A, codon.
B, aminoo acid.
C, anticodon.
D, triplet.
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN.
Axitamin là đơn phân của protein .
Triplet là bộ ba Nu trên AND. Đáp án: C
Câu 2 [747565]: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A, giảm phân và thụ tinh.
B, tái bản DNA.
C, phiên mã.
D, dịch mã.
Phiên mã, dịch mã là cơ chế biểu hiện tính trạng ở cấp độ phân tử.
Giảm phân là cơ chế di truyền cấp độ tế bào.
Nhân đôi ADN là cơ sở dẫn đến sự nhân đôi NST ⇒ đảm bảo cho thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con. Đáp án: B
Câu 3 [747567]: Một đột biến gene xảy ra trong gene quy định tổng hợp chất ức chế làm cho sản phẩm của gene này không gắn được vào vùng vận hành của operon lac ở vi khuẩn E. coli. Hậu quả của đột biến này là
A, các gene cấu trúc trong operon lac biểu hiện liên tục.
B, các gene cấu trúc trong operon lac không biểu hiện.
C, các gene cấu trúc trong operon lac không biểu hiện hay biểu hiện yếu đi.
D, các gene cấu trúc trong operon lac chỉ biểu hiện khi có lactose.
Trong hệ thống điều hòa của operon lac ở E. coli, có một gene quy định tổng hợp chất ức chế (gene lacI), sản phẩm của gene này sẽ gắn vào vùng vận hành (operator) và ngừng quá trình phiên mã của các gene cấu trúc trong operon lac khi không có lactose.
Nếu có đột biến làm cho sản phẩm của gene ức chế không gắn được vào vùng vận hành (operator), thì không có sự ức chế nào xảy ra. Điều này dẫn đến việc các gene cấu trúc trong operon lac (bao gồm lacZ, lacY, và lacA) sẽ luôn được phiên mã và biểu hiện, ngay cả khi không có lactose. Đáp án: A
Câu 4 [747570]: Đột biến điểm thay thế một nucleotide ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không làm xuất hiện codon kết thúc?
A, 3’ACC5’.
B, 3’TTT5’.
C, 3’ACA5’.
D, 3’GGA5’.
Bộ ba kết thúc trên mARN bao gồm 5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’ -> trình tự nu tương ứng trên mạch gốc: 3’ATT 5’; 3’ATC 5’; 3’ACT5’.
A,B,C -> Sai do đột biến điểm dạng thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc. Đáp án: D
Câu 5 [747572]: Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
A, Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
B, Đột biến trên làm thay đổi aminoo acid glutamic thành aminoo acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
C, Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygene tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
D, Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nucleotide cùng loại A–T thành T–A.
A. Sai. Bệnh hồng cầu hình liêm là một bệnh di truyền lận trên nhiễm sắc thể thường, không phải do gene trên NST giới tính quy định.
B. Đúng. Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic (Glu) thành amino acid valin (Val) do tính đặc hiệu của mã di truyền.
C. Sai. Hồng cầu hình liềm không có khả năng vận chuyến khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường, mà ngược lại, chúng gây tắc mạch máu và giảm khả năng vận chuyến khí.
D. Sai. Hồng cầu hình liềm không có khả năng vận chuyến khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường, mà ngược lại, chúng gây tắc mạch máu và giảm khả năng vận chuyến khí. Đáp án: B
Câu 6 [747575]: Dạng đột biến gene nào sau đây làm cho số liên kết hidrogene của gene tăng thêm một liên kết?
A, Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – C).
B, Thêm một cặp (A – T).
C, Mất một cặp (A – T).
D, Thay thế một cặp (G – C) bằng một cặp (A – T).
Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – C) làm tăng 1 liên kết hidrogene
B : Tăng 2
C : giảm 2
D : giảm 1 Đáp án: A
Câu 7 [747576]: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:
….A T G C A T G G C C G C ….
Trong quá trình nhân đôi DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A, ….T A C G T A C C G G C G….
B, ….A T G C A T G G C C G C…
C, ….U A C G U A C C G G C G….
D, ….A T G C G T A C C G G C T….
Mạch đơn có trình tự ATGATGGCCGC. Trong quá trình nhân đôi, các nu sẽ liên kết với nu môi trường theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-C → TACGTACCGGCG Đáp án: A
Câu 8 [747578]: Một phân tử DNA nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử DNA con là:
A, 2x.
B, 2x – 1.
C, 2.2x.
D, 2.2x - 2.
Một phân tử DNA nhân đôi x lần → số tế bào con tạo ra sẽ là 2x → số mạch đơn trong tổng số DNA con 2 × 2x
→ Số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử DNA con là: 2× 2x -2 Đáp án: D
Câu 9 [747579]: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A, DNA.
B, RNA vận chuyển.
C, RNA thông tin.
D, Ribosome.
Trong các thành phần trên, chỉ có DNA không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. DNA chỉ gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mRNA, mRNA trực tiếp tham gia dịch mã. Đáp án: A
Câu 10 [747580]: Một đoạn gene có trình tự các nucleotide như sau:
3’---GCCAGGCGATATGCT---5’.
5’---CGGTCCGCTATACGA---3’
Đoạn gene này có số liên kết hydrogene là
A, 39.
B, 21.
C, 36.
D, 78.
Để tính số liên kết hydrogen trong đoạn gene, ta cần xác định số cặp nucleotide liên kết với nhau. Trong đoạn gene đã cho, có 12 nucleotide ở mỗi mạch, và mỗi cặp nucleotide sẽ tạo ra 2 hoặc 3 liên kết hydrogen tùy thuộc vào loại cặp (A-T có 2 liên kết, G-C có 3 liên kết). Tuy nhiên, để tính chính xác số liên kết, cần biết rõ các cặp nucleotide. Có cặp 9 G-C và 6 cặp A-T, thì số liên kết sẽ là: 9*3 + 6*2 = 27 + 12 = 39 Đáp án: A
Câu 11 [747581]: Một gene có tổng số nu 2100 nucleotit và số tỉ lệ = 0,5. Số nucleotide mỗi loại của gene là
A, A = T = 350; G = C = 700.
B, A = T = 1000; G = C = 500.
C, A = T = 250; G = C = 500.
D, A = T = 500; G = C = 250.
- Ta có: N = 2100 (nucleotide).

- Theo đề ra ta có: = 0,5, tức là A = 0,5G.

- Vậy, A = T = 350; G = C = 700. Đáp án: A
Câu 12 [747582]: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A, DNA.
B, mRNA.
C, tRNA.
D, rRNA.
Trong quá trình dịch mã, mRNA được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
DNA không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã, nó chỉ làm khuôn để tổng hợp nên mRNA, chính mRNA mới tham gia trực tiếp cho quá trình dịch mã.
tRNA mang các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mRNA theo đúng nguyên tắc bổ sung.
rRNA là thành phần cấu trúc của Ribosome tham gia vào dịch mã. Đáp án: B
Câu 13 [747583]: Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, Enzyme nào sau đây được sử dụng để gắn gene cần chuyển với DNA thể truyền?
A, DNA polymerase.
B, Ligase.
C, Restrictase.
D, RNA polymerase.
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligase Đáp án: B
Câu 14 [747584]: Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A, Ribosome.
B, Nhân tế bào.
C, Lysosome.
D, Bộ máy Golgi.
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan Ribosome
Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide diễn ra ở tế bào chất trong tế bào nhân thực. Sau khi ADN phiên mã tạo mARN → mARN tiến hành cắt bỏ intron và nối exon lại với nhau → mARN hoàn chỉnh → đi qua lỗ nhân ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.
B. Sai. Nhân tế bào (cell nucleus) là một bào quan được bao bọc bởi màng tế bào tồn tại bên trong các tế bào nhân thực. Sinh vật nhân thực chỉ có một nhân. Nhân tế bào chứa bộ gen của sinh vật, ngoại trừ ADN ty thể (mtDNA, Mitochondrial DNA), được cuộn lại thành nhiều chuỗi ADN bao gồm các phức hợp protein.
C. Sai. Lysosome (đọc là lyzôxôm, trước kia còn được gọi là tiêu thể) là một bào quan của các tế bào nhân thực. Chúng là nơi sản xuất enzyme mạnh hỗ trợ cho sự tiêu hóa và sự bài tiết các chất và những bào quan đã bị hư hỏng. Chúng được tạo ra ở bộ máy Golgi.
D. Sai. Bộ máy Golgi (hay còn được gọi là thể Golgi, hệ Golgi, phức hợp Golgi hay thể lưới) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm). Đáp án: A
Câu 15 [747586]: Vì sao trong quá trình nhân đôi DNA, trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn?
(1) Vì DNA mẹ gồm hai mạch luôn song song và định hướng ngược chiều nhau.
(2) Vì Enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3) Vì DNA nhân đôi DNA theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
A, (1), (2).
B, (1), (3).
C, (2), (3).
D, (2).
Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi chạc chữ Y có 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp gián đoạn là do:
+ DNA mẹ gồm 2 mạch song song và ngược chiều
+ Enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'. Đáp án: A
Câu 16 [747587]: Biết các bộ ba trên mRNA mã hoá các acid amino tương ứng như sau: 5'CGA3' mã hoá amino acid Arginine; 5'UCG3' và 5'AGC3' cùng mã hoá amino acid Serine; 5'GCU3' mã hoá amino acid Alanine. Biết trình tự các nucleotide ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GCTTCGCGATCG3'. Đoạn gene này mã hoá cho 4 amino acid, theo lí thuyết, trình tự các amino acid tương ứng với quá trình dịch mã là
A, Arginine – Serine – Alanine – Serine.
B, Serine – Arginine – Alanine – Arginine.
C, Serine – Alanine – Serine – Arginine.
D, Arginine – Serine – Arginine – Serine.
Mạch mã gốc có trình tự các nucleotide là : 5'GCTTCGCGATCG3'
→ mRNA tương ứng là: 3'CGAAGCGCUAGC5'
Mà quá trình dịch mã luôn đi theo chiều 5'- 3' của mRNA nên các amino acid thu được là: Arginine – Serine – Arginine – Serine Đáp án: D
Câu 17 [747594]: Một phân tử mRNA có tổng số nucleoitde là 1200, được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotide A, G, U và C lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mRNA này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn DNA có chiều dài bằng chiều dài phân tử mRNA. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotide mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn DNA trên là:
A, G = C = 320, A = T = 280.
B, G = C = 280, A = T = 320.
C, G = C = 240, A = T = 360.
D, G = C = 360, A = T = 240.
N(mRNA) = 2040: 3,4 = 600
mRNA có A, G, U, C lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%→ A(gene) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gene) = 20%
A = 0,3 × 1200 = 360 → G = 0,2 × 1200 = 240 Đáp án: C
Câu 18 [747596]: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonucleotide để tổng hợp một phân tử mRNA nhân tạo. Phân tử mRNA này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotide được sử dụng là:
A, A, G, C.
B, U, A, C.
C, U, A , G.
D, U, G, C.
Sử dụng 3 loại ribonucleotide để tổng hợp mRNA. Quá trình dịch mã sẽ bắt đầu khi Ribosome tiếp xúc với bộ ba mở đầu AUG.
Phân tử mRNA chỉ dịch mã khi có mã mở đầu AUG mã hóa Met ở sinh vật nhân thực và fMet ở sinh vật nhân sơ.
Vậy ba loại nucleotide sử dụng phải là: A, U, G. Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [747597]: Dưới đây là sơ đồ DNA theo mô hình Watson – Crick:

Từ sơ đồ trên, có các nhận định sau:
• (a) Đúng: DNA gồm 2 chuỗi polynucleotide xoắn song song nhưng ngược chiều.Đây là đặc điểm cơ bản của cấu trúc DNA.
• (b) Sai: Liên kết hydrogene yếu, không phải yếu tố chính giúp DNA bền vững (chức năng di truyền thuận lợi nhờ khả năng tách chuỗi dễ dàng).
• (c) Đúng: Liên kết hydrogene + phosphodiester giúp DNA ổn định và bảo vệ thông tin di truyền.
• (d) Đúng: 150 chu kì xoắn (1,500 cặp base) với 600A → 600 cặp A-T (2 liên kết H) + 900 cặp G-C (3 liên kết H) = 3,900 liên kết hydrogene.
Câu 20 [747598]: Một operon lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hoá lactose vẫn được tạo ra. Có các nhận định dưới đây giải thích cho hiện tượng trên:
a sai. Vì nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN polimeraza không thể bám vào không được dịch mã.
b đúng vì gen điều hòa có nhiệm vụ tổng hợp protein ức chế, protein ức chế sẽ tới gắn vào vùng vận hành (O) để ngăn cản quá trình phiên mã khi môi trường không có lactozo.
Vì vậy nếu gen điều hòa bị đột biến và không còn khả năng tổng hợp protein ức chế.
c. đúng vì vùng vận hành (O) là nơi gắn của protein ức chế. Nếu vùng O bị đột biến không liên kết được với protein ức chế thì quá trình phiên mã sẽ diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactozo.
d sai. Vì đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào 02 không được dịch mã
Câu 21 [747599]: Xét một chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.

Có các nhận định sau:
Chủng (1)
- Khi không có lactose: 0 bản sao mRNA.
- Khi có lactose: 100 bán sao mRNA.
- Điều này cho thấy rằng operon lạc được kích hoạt khi có lactose, nhưng không có hoạt động khi không có lactose. Điều này là đặc trưng của kiều dại, vì vậy không có đột biến ở gene điều hòa.
Chủng (II)
- Khi không có lactose: 100 bản sao mRNA.
Khi có lactose: 100 bản sao mRNA.
Điều này cho thấy rằng operon lac luôn hoạt động, không phụ thuộc vào sự có mặt của lactose. Điều này có thể do một đột biến ở vùng vận hành, khiến cho RNA polymerase có thể liên kết và phiên mã liên tục.
Chủng (III)
- Khi không có lactose: 0 bản sao mRNA.
- Khi có lactose: 0 bản sao mRNA.
- Điều này cho thấy rằng operon lạc không hoạt động trong cả hai trường hợp, có thể do một đột biến ở vùng khởi động, ngăn cản RNA polymerase liên kết và phiên mã.
Dựa trên phân tích trên, chúng ta có thể đánh giá các phát biểu:
a) Chủng (1) đột biến ở gene điều hoà. Sai (Chủng (1) là kiểu dại, không có đột biến ở gene điều hòa).
b)Chủng (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của operon.Đúng. (Chủng (II) luôn phiên mã, có thể do đột biến ở vùng vận hành).
c) Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của operon Đúng. (Chủng (III) không có hoạt động mRNA trong cả hai trường hợp, có thể do đột biến ở vùng khởi động)
d) Chủng (1) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.Sai (Chủng (1) là kiểu dại, trong khi chủng (II) có hoạt động liên tục, không thể do cùng một dạng đột biến)
Câu 22 [747603]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gene A có 15 nucleotide là: 3' ACG GCA ACA TAA GGG5'. Các codon mã hóa amino acid: 5' UGC3', 5'UGU3' quy định Cys; 5’CGU3’, 5'CGC3'; 5'CGA3'; 5'CGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA33', 5'GGC3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUC3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'CCC3', 5'CCU3', 5'CCA3', 5'CCG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gene nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 acid amino. Cho các nhận định sau :
Mạch gốc của gene A có: 3'ACG GCA ACG TAA GGG5'.
→ Đoạn phân tử mRNA là: 3'UGC CGU UGU AUU CCC5'.
a) sai vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp amino acid Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính. b) đúng vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nucleotide nào khác thì sẽ làm cho bộ ba CGU trở thành các bộ ba CGC hoặc CGG hoặc CGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp amino acid Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptide. c) sai vì khi gene A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba CGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc. d) đúng vì khi gene A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba CCC được thay bằng bộ ba UCC. Mà bộ ba CCC quy định Pro còn bộ ba UCC quy định Ser nên chuỗi polypeptide sẽ bị thay đổi amino acid Pro thành amino acid Ser
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [747604]: Cho một vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và DNA của nó được cấu tạo từ 15N) vào môi trường nuôi cấy chỉ có 14N. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử DNA, trong đó loại DNA chỉ có 14N có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử DNA có 15N. Phân tử DNA của vi khuẩn nói trên đã tái bản bao nhiêu lần?
Vi khuẩn có DNA 100% 15N (mạch nặng).
Nuôi trong môi trường 14N (mạch nhẹ).
Sau n lần tái bản:
DNA 14N-15N (lai) = 2 phân tử (từ 2 mạch gốc 15N).
DNA 14N hoàn toàn = 2ⁿ – 2.
Theo đề:
DNA 14N/DNA lai=15  ⟹  2n−2/2= 15  ⟹  2n=32  ⟹  n=5.
Kết quả: DNA tái bản 5 lần.
Kiểm tra:
• Tổng DNA = 32 (2⁵).
• DNA lai = 2, DNA 14N = 30 → Tỉ lệ 30/2 = 15 (đúng).
Câu 24 [747605]: Một phân tử DNA gồm 3 000 nucleotide, tái bản 4 lần tạo ra số DNA con là bao nhiêu?
Mỗi lần tái bản, DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Sau n lần tái bản, số phân tử DNA con = 2ⁿ.
Với n = 4 lần:
Số DNA con = 24 = 16 phân tử
Câu 25 [747608]: Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra chiếm bao nhiêu phần trăm ? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Thế hệ thứ 4 sẽ có số ADN con là 24 = 16 ADN con
Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử chứa 1 mạch N15 từ mẹ)
→ Tỷ lệ phân tử chứa N15 là : 2/16 =1/8=12,5%
Câu 26 [747609]: Gene 1 và gene 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nucleotide. gene 1 có 2400 nucleotide . Gene 2 có 1800 nucleotide . Số lần nhân đôi của mỗi gene là bao nhiêu?
Gọi số lần nhân đôi của mỗi gene là n
Số nucleotide của mỗi gene là:
N= 2400
N= 1800
→ 2400 × (2n-1) + 1800 × (2n-1) = 29400
Suy ra n = 3.
Câu 27 [747610]: Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaky, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó?
Áp dụng công thức số đoạn mRNA mồi = số đoạn Okazaki + 2
Số đoạn mồi = 28 + 2 = 30
Câu 28 [747611]: Một gene bình thường có số nucleotide loại T = 1,5 loại G và chứa 3600 liên kết hyđrô. Dưới tác dụng của tác nhân đột biến, gene bị đột biến điểm và tăng thêm một liên kết hyđrô. Vậy tổng số nucleotide của gene đột biến là bao nhiêu?
T = 1,5 G và 2 A + 3 G = 3600 → T = 900, G = 600.
Dưới tác dụng của tia phóng xạ, gene bị đột biến thêm 1 lk Hidrogene → đột biến dạng thay thế 1 cặp nucleotide.
Vậy tổng số nucleotide của gene đột biến = tổng số nucleotide của gene ban đầu = 3000.