I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [747661]: Trong quá trình tái bản DNA, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A, Vì Enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B, Vì Enzyme DNA polymerase chỉ tác dụng lên một mạch.
C, Vì Enzyme DNA polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’ → 5’.
D, Vì Enzyme DNA polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’ → 3’.
Enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn các nucleotit mới vào mạch bổ sung khi có gốc 3' OH. Đáp án: A
Câu 2 [747664]: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?
A, Gene cấu trúc A.
B, Vùng vận hành.
C, Gene cấu trúc Y.
D, Gene cấu trúc Z.
Nếu đột biến ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không liên kết được thì các gen cấu trúc luôn được phiên mã kể cả khi môi trường không có lactose.
Ta có thể loại trừ nhanh: 3 gen cấu trúc có vai trò tương tự nhau → đột biến ở gen cấu trúc → ảnh hưởng tới protein do gen đó mã hóa. Đáp án: B
Câu 3 [747667]: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
A, Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B, RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C, Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.
D, Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các Enzyme phân giải đường lactose.
Khi môi trường không có lactose, protein ức chế sẽ gắn vào vùng vận hành của operon, ngăn chặn quá trình phiên mã của các gene cấu trúc. Đáp án: C
Câu 4 [747668]: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gene bị đột biến nhưng chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp không bị thay đổi vì nguyên nhân nào sau đây?
A, Mã di truyền có tính thoái hoá.
B, DNA của vi khuẩn có dạng vòng.
C, Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D, Mã di truyền có tính liên tục.
Gen bị đột biến thì sẽ phiên mã ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột biến cũng tạo chuỗi pôlipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nuclêôtit trong phân tử mARN làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ ba cũ.
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen không bị đột biến quy định tổng hợp.
Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền —> chọn A Đáp án: A
Câu 5 [747669]: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là đúng?
A, Trong quá trình tái bản DNA, nếu có sự bắt cặp sai sẽ làm phát sinh đột biến gene.
B, Đột biến gene loại mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polypeptide từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gene.
C, Đột biến gene có thể làm thay đổi biểu hiện của gene dẫn đến thay đổi lượng sản phẩm do gene quy định.
D, Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide luôn làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide do gene quy định.
C. Đột biến gene có thể làm thay đổi biểu hiện của gene dẫn đến thay đổi lượng sản phẩm do gene quy định.
→ Đây là bản chất quan trọng của đột biến gene → ảnh hưởng phiên mã, dịch mã hoặc chức năng protein. Đáp án: C
Câu 6 [747671]: Một phân tử RNA chỉ chứa 3 loại ribonucleotide là adenin, uraxin và guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra phân tử mRNA nói trên?
A, ATC, TAG, GCA, GAA.
B, TAG, GAA, ATA, ATG.
C, AAG, GTT, TCC, CAA.
D, AAA, CCA, TAA, TCC.
Một phân tử RNA chỉ chứa 3 loại ribonucleotide là adenin, uraxin và guanine
Trong mạch mã gốc của gene chỉ có: T, A, C
Trong mạch bổ sung của gene chỉ có: A, T, G ( không có C)
Chỉ có đáp án B không có C Đáp án: B
Câu 7 [747672]: Trên một mạch của gene có 150 adenine và 120 thymine. Gene nói trên có 20% guanine. Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
A, A = T = 180; G = C = 270.
B, A = T = 270; G = C = 180.
C, A = T = 360; G = C = 540.
D, A = T = 540; G = C = 360.
Giả sử mạch 1 của gene có 150 adenine và 120 thymine.
Ta có: Agene = Tgene = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotide loại G là: G = C = (270.2) : 3 = 180 Nu Đáp án: B
Câu 8 [747674]: Trong tế bào động vật, gene nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?
A, Lục lạp.
B, Ti thể.
C, NST thường.
D, NST giới tính X.
Gene nằm trong ti thể (trong tế bào chất) thường không được phân chia đồng đều khi phân bảo. Đáp án: B
Câu 9 [747675]: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của acid nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A, Gốc phosphate – Đường pentose – Nitrogeneous base.
B, Đường pentose – Gốc phosphate – Bazơ nitơ.
C, Gốc phosphate – Nitrogeneous base – Đường pentose.
D, Nitrogeneous base – Gốc phosphate – Đường pentose.
DNA là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.
Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: Gốc phosphate, đường pentose, nitrogeneous base.
Trình tự liên kết là: Gốc phosphate – Đường pentose – Nitrogeneous base. Đáp án: A
Câu 10 [747676]: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình tái bản DNA đang thực hiện ở 2 chạc sao chép. Nhận định nào sau đây đúng?
A, Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 tổng hợp không liên tục.
B, Đây là quá trình tái bản ở sinh vật nhân sơ.
C, Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 có cùng chiều tổng hợp.
D, Đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 được tổng hợp liên tục.
Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản.
Cách giải:
I sai, đoạn mạch 1 được tổng hợp liên tục, đoạn mạch 2 tổng hợp không liên tục.
II sai, đây là quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực, vì có nhiều đơn vị tái bản.
III đúng.
IV sai, đoạn mạch 2 và 3 được tổng hợp gián đoạn. Đáp án: D
Câu 11 [747677]: Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là
A, 3'ATGCTAG5'.
B, 5'AUGCUA3'.
C, 3'UACGAUC5'.
D, 5'UACGAUC3'.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mRNA) bổ sung với T mạch gốc; U(mRNA) bổ sung với A mạch gốc; G(mRNA) bổ sung với C mạch gốc; C(mRNA) bổ sung với G mạch gốc Mạch gốc: 3'ATGCTAG5'.
→ mRNA: 5'UACGAUC3'. Đáp án: D
Câu 12 [747681]: Một phân tử DNA ở vi khuẩn có 10% số nucleotide loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A, 10%.
B, 30%.
C, 20%.
D, 40%.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: %A + %G = 50% → %G = 50% - %A = 40%. Đáp án: D
Câu 13 [747682]: Một gene có tổng số nucleotide là 1960 và có 2276 liên kết hidrogene. Mạch đơn thứ nhất của gene có 129 A và 147 C. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Gene có 316 nucleotide loại G và 664 nucleotide loại A.
B, Ở Mạch đơn thứ hai của gene có 517 nucleotide loại A.
C, Nếu gene nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nucleotide loại C.
D, Ở mạch đơn thứ hai của gene, số nucleotide loại A ít hơn số nucleotide loại C.
Tổng số Nu của gene là: N = 1960 Nu
→ 2Agene + 2Ggene = 1960 (1)
Gene có 2276 liên kết hidrogene → 2 Agene + 2 Ggene = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: Agene = Tgene = 664 Nu; Ggene = Cgene = 316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agene – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Nếu gene nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nucleotide loại C là: 664 . (21 – 1) = 664 Nu
D sai. C2 = Xgene – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → C2 < A2 Đáp án: A
Câu 14 [747683]: Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
A, DNA.
B, mRNA.
C, tRNA.
D, rRNA.
DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ phải sang trái. Đáp án: A
Câu 15 [747685]: Một phân tử mRNA có tỉ lệ giữa các loại ribônucleotide A = 2U = 3G = 4C. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotide A, T, G, C trong gene tổng hợp lên phân tử mRNA trên là:
A, A = T = 14%; G = C = 36%.
B, A = T = 35%; G = C = 15%.
C, A = T = 36%; G = C = 14%.
D, A = T = 15%; G = C = 35%.
mRNA có A = 2U = 3G = 4C → A = 48%, U = 24%, G =16%, C =12%
A = T = ( 48 +24): 2 = 36%. G =C = 14% Đáp án: C
Câu 16 [747686]: Một gene ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hidrogene. mRNA do gene đó tổng hợp có G–A = 125 nucleotide, C–U = 175 nucleotide. Được biết tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotide mỗi loại trên mRNA là
A, A = 225, G = 350, C = 175, U = 0.
B, A = 350, G = 225, C =175, U = 0.
C, A = 175, G = 225, C = 350, U = 0.
D, U = 225, G =350, C =175, A = 0.
Trên mạch gốc ta có: C1–T1 = 125; G1–A1 = 175.
Mà tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc → A1 = 0; G1 = 175 và gene có 2025 liên kết H (G1 + C1) × 3 + T1 × 2 = 2050.
→ C1 = 350; T1 = 225. Đáp án: A
Câu 17 [747687]: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã là
A, nu môi trường bổ sung với nu mạch gốc DNA.
B, nu của mRNA bổ sung với Nu mạch gốc.
C, nu của bộ ba đối mã trên tRNA bổ sung với nu của bộ ba mã sao trên mRNA.
D, nu trên mRNA bổ sung với acid amino trên tRNA.
Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã, nu của bộ ba đối mã(anticodon) trên tRNA bổ sung với nu của bộ ba mã sao trên mRNA. Đáp án: C
Câu 18 [747690]: Bộ ba kế tiếp mã mở đầu trên mRNA là AGC, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tRNA là:
A, 5’CGU 3’.
B, 5’GCU3’.
C, 5’UGC 3’.
D, 5’TGC3’.
Trong quá trình dịch mã, khi tRNA mang acid amino để tổng hợp chuỗi polypeptide, trên tRNA sẽ có bộ ba đối mã (anticodon) liên kết tạm thời theo nguyên tắc bổ sung với codon ở trên mRNA.
Bộ ba trên mRNA 5' AGC3' → bộ ba trên tRNA là 3' UCG 5' Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [747691]: Cho một đoạn DNA gồm 3000 nitrogeneous base, biết tổng tỉ lệ % của nucleotide loại A và một loại nữa là 40%, mạch 1 của gene có A= 2T1, G= 4C1. Cho các nhận định dưới đây:
a) Xác định thành phần nucleotide của DNA
- Tổng số base = 3.000 → Tổng số nucleotide trên 1 mạch= 1.500.
- Theo nguyên tắc bổ sung:
- A = T, G = C.
- Tổng tỉ lệ % A + một loại nucleotide khác = 40%:
- Giả sử A + T = 40% → A = T = 20% (vì A = T).
- → G + C = 60% → G = C = 30%
- Tính số lượng từng loại nucleotide:
- A = T = 20% × 3.000 = 600 nucleotide
- G = C = 30% × 3.000 = 900 nucleotide.
b)Tính số liên kết hydrogene (nhận định b)
- Liên kết hydrogene giữa các cặp base:
- A-T = 2 liên kết → Tổng = 600 × 2 = 1.200 liên kết
- G-C = 3 liên kết → Tổng = 900 × 3 = 2.700 liên kết.
- Tổng liên kết hydrogene = 1.200 + 2.700 = 3.900
Nhận định b đúng
Ý c Xác định tỉ lệ nucleotide trên mạch 2
- Mạch 1 có:
- A₁ = 2T₁ (1)
- G₁ = 4C₁ (2)
- Tổng nucleotide mạch 1 = 1.500:
- A₁ + T₁ + G₁ + C₁ = 1.500
- Thay (1) và (2) vào:
- 2T₁ + T₁ + 4C₁ + C₁ = 1.500 → 3T₁ + 5C₁ = 1.500 (3)
- Mặt khác, từ tổng số nucleotide của DNA:
- A = A₁ + A₂ = 600 (A₂ = T₁ do nguyên tắc bổ sung).
- T = T₁ + T₂ = 600 (T₂ = A₁ = 2T₁).
- → A₁ + T₁ = 600(4)
- Từ (1) và (4): 2T₁ + T₁ = 600 → T₁ = 200 → A₁ = 400
- Thay T₁ = 200 vào (3): 3×200 + 5C₁ = 1.500 → C₁ = 180 → G₁ = 720.
- Mạch 2 có:
- A₂ = T₁ = 200
- T₂ = A₁ = 400
- G₂ = C₁ = 180
- C₂ = G₁ = 720
- Tỉ lệ **T₂ : A₂ : C₂ : G₂ = 400 : 200 : 720 : 180
Chia cho 20: 20 : 10 : 36 : 9 (nhận định c đúng ).
Ý d: Tính số chu kì xoắn
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp base (20 nucleotide)
- Tổng nucleotide = 3.000 → Số chu kì xoắn = 3.000 / 20 = 150 (nhận định d đúng).
Câu 20 [747693]: Khi nói về hoạt động của các operon lac ở vi khuẩn E. coli, Có các nhận định sau:
A đúng . Đột biến gene Y có thể làm thay đổi trình tự amino acid, dẫn đến protein mất chức năng.
B đúng.Gene lacI bị đột biến không tổng hợp được protein ức chế. Protein ức chế vắng mặt → không bám vào vùng O → RNA polymerase phiên mã liên tục gene Z, Y, A dù có lactose hay không.
C.Đúng Khi không có lactose, protein ức chế bám vào O → ngăn RNA polymerase phiên mã. Đây là cơ chế ức chế bình thường của operon Lac.
D. Đột biến mất 1 cặp nucleotide (dịch khung) có thể làm protein ức chế bị biến dạng, không liên kết được với O.
Câu 21 [747694]: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Mức độ đậm nhạt của màu hoa phụ thuộc vào lượng sản phẩm của gene A, nếu càng nhiều sản phẩm thì hoa càng đỏ. Người ta quan sát thấy trên các cây khác nhau của loài thực vật này trong cùng một khu vườn có nhiều màu hoa khác nhau, có cây cho hoa màu trắng, có cây hoa đỏ nhạt, có cây hoa đỏ đậm hơn. Cho rằng sự biểu hiện của gene quy định màu hoa không chịu ảnh hưởng của môi trường. Có các nhận định được rút ra như sau:
a) Các cây hoa đỏ không nhất thiết phải có kiểu gene khác nhau. Cây có thể có cùng kiểu gene (ví dụ, AA hoặc Aa) nhưng sự khác biệt về mức độ đỏ có thể do nhiều yếu tố khác như mức độ biểu hiện gene hay số lượng bản sao gene.
b) Phương pháp tế bào học như quan sát tiêu bản NST có thể phát hiện các dạng đột biến lớn như lặp đoạn, mất đoạn NST hoặc thay đổi số lượng NST. Tuy nhiên, phương pháp này có hạn chế là không phát hiện được các đột biến điểm nhỏ trong trình tự gene.
c) Số lượng NST giống nhau chỉ loại trừ các đột biến số lượng NST, nhưng không loại trừ các dạng đột biến khác như đột biến cấu trúc NST (lặp/mất đoạn nhỏ) hoặc đột biến gene. Màu hoa khác nhau có thể do nhiều nguyên nhân không liên quan đến thay đổi số lượng NST.
d) Sự khác biệt về màu hoa có thể do nhiều nguyên nhân khác ngoài đột biến vùng mã hóa gene A, bao gồm: đột biến vùng điều hòa của gene A, đột biến ở gene khác trong con đường tổng hợp sắc tố, hoặc các cơ chế điều hòa biểu hiện gene khác. Do đó không thể khẳng định chắc chắn nguyên nhân là do đột biến vùng mã hóa.
Câu 22 [747696]: Cho các phát biểu sau:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) sai vì có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’.
d) Đúng.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [747697]: Một phân tử DNA gồm 3000 nitrogeneous base, biết tổng tỉ lệ % của nucleotide loại A và một loại nữa là 40%. Số nucleotide loại G của phân tử DNA này là bao nhiêu?
Với A + T = 40% ⇒ A = T = 20%
G + C = 60% ⇒ G = C = 30%
Số G = 30% × 3,000 = 900
Câu 24 [747698]: Xét các nhận định sau đây về đột biến gene:
I. Đột biến gene chỉ có thể phát sinh trong quá trình tái bản DNA.
II. Các đột biến điểm luôn làm thay đổi thành phần các nucleotide của gene đột biến so với gene ban đầu.
III. Đột biến thêm, mất một cặp nucleotide có thể không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định so với gene ban đầu.
IV. Các đột biến gene gây chết cho sinh vật sẽ không được di truyền cho đời sau.
Số nhận định có nội dung đúng là bao nhiêu?
I. Sai - Đột biến gene có thể phát sinh không chỉ trong tái bản DNA mà còn do tác nhân đột biến (tia phóng xạ, hóa chất...)
II. Sai - Đột biến điểm có thể là thay thế cùng loại (ví dụ: AT → TA) không làm thay đổi thành phần nucleotide.
III. Đúng - Đột biến thêm/mất 3 cặp nucleotide (hoặc bội số 3) có thể không làm thay đổi khung đọc → polypeptide không đổi.
IV. Sai - Đột biến gây chết vẫn có thể di truyền nếu xảy ra ở tế bào sinh dục trước khi biểu hiện gây chết.
Câu 25 [747700]: Có bao nhiêu cấu trúc sau đây được dùng để chuyển gene?
I. Plasmid.
II. Thực khuẩn thể.
III. Virus.
IV. Vi khuẩn E. coli.
Có 3 cấu trúc (Plasmid, Thực khuẩn thể, Virus) được dùng để chuyển gene.
Vi khuẩn E. coli (nhận định IV) không phải là công cụ chuyển gene mà thường được sử dụng làm tế bào chủ để nhận các vector chuyển gene (như plasmid hoặc phage).
Câu 26 [747701]: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15, Đưa tế bào này vào môi trường chỉ có N14, qua quá trình phân bào đã tạo ra 16 tế bào con. Số phân tử DNA ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là bao nhiêu?
Nuôi cấy 1 phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 → có 2 mạch của DNA chứa N15
Sau khi phân bào tạo ra 16 tế bào con, số phân tử DNA còn chứa N15 ( phân tử DNA mang nguyên liệu cũ từ mẹ) sẽ là 2 phân tử.
Câu 27 [747702]: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là bao nhiêu?
Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là (2 × 232) + 2 = 466.
Câu 28 [747706]: Một gene có 1900 nucleotide, khi gene nhân đôi hai lần đã sử dụng 1140 nucleotide loại guanine của môi trường. Số nucleotide loại X của gene nói trên bằng
Khi gene nhân đôi 2 lần, sử dụng 1140 nucleotide loại G của môi trường → x × (22 – 1) = 1140 với x là số nucleotide loại G (X).
Giải ra: x = 380.