I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [747756]: Vai trò của Enzyme DNA polymerase trong quá trình tái bản DNA là
A, tháo xoắn phân tử DNA.
B, lắp ráp các nucleotide tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của DNA.
C, bẻ gãy các liên kết hydrogene giữa hai mạch của DNA.
D, nối các đoạn Okazaki với nhau.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Enzyme DNA polymerase có vai trò chính trong quá trình tái bản DNA:
Tổng hợp mạch DNA mới bằng cách gắn các nucleotide tự do vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C).
Đồng thời, nó còn có khả năng sửa sai (proofreading) để đảm bảo độ chính xác của quá trình nhân đôi.
Các đáp án khác không đúng:
A. Tháo xoắn phân tử DNA: Do enzyme helicase thực hiện.
C. Bẻ gãy liên kết hydrogen giữa hai mạch DNA: Cũng là chức năng của helicase.
D. Nối các đoạn Okazaki: Do enzyme DNA ligase thực hiện (trên mạch khuôn 3' → 5').
→ Vai trò chính của DNA polymerase là tổng hợp mạch mới (Đáp án B). Đáp án: B
Câu 2 [747757]: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A, Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B, Gene điều hoà lacI tổng hợp protein ức chế.
C, Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.
D, RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

A. Lactose liên kết với protein ức chế: Chỉ xảy ra khi môi trường có lactose.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã: Chỉ xảy ra khi môi trường có lactose (protein ức chế bị bất hoạt).
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động (promoter): Chỉ xảy ra khi không có protein ức chế bám vào operator (tức là khi có lactose).
→ Gen lacI luôn tổng hợp protein ức chế bất kể môi trường có lactose hay không (Đáp án B). Đáp án: B
Câu 3 [747758]: Khi nói về quá trình điều hoà hoat động của gene, phát biểu nào sau đây sai?
A, Điều hoà hoạt động của gene ở sinh vật nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức phiên mã.
B, Điều hoà hoạt động của gene chính là điều hoà lượng sản phẩm do gene tạo ra.
C, Khi môi trường có lactose, gene điều hoà không thực hiện phiên mã.
D, Quá trình điều hoà hoạt động gene ở sinh vật có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Gene điều hòa vẫn phiên mã kể cả khi có lactose. Sản phẩm của nó là chất ức chế, nhưng lactose sẽ gắn vào chất ức chế làm nó mất tác dụng, không ngăn cản phiên mã các gene cấu trúc. Vì vậy, câu C sai. Đáp án: C
Câu 4 [747760]: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Dạng bình thường:

Dạng đột biến:
A, Gene đã bị đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G bằng cặp T-A.
B, Dạng đột biến gene này được gọi là đột biến sai nghĩa.
C, Đột biến đã xảy ra ở cặp nucleotide thứ 10 của gene.
D, Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trị đột biến trở về sau bị thay đổi.
Đáp án: D
Dạng đột biến có sự thay thế một cặp nucleotide ở vị trí thứ 10 trên mạch gốc: từ C-G thành T-A, đúng với phát biểu A.
Sự thay thế này làm thay đổi một codon trên mRNA → đổi mã Gly (GGU) thành mã Ser (AGU), nên đây là đột biến sai nghĩa, đúng với phát biểu B.
Vị trí xảy ra đúng là cặp nucleotide thứ 10, nên C cũng đúng.
Sai ở D: Đột biến chỉ làm thay đổi 1 codon, không ảnh hưởng đến toàn bộ phần sau, vì khung đọc không bị thay đổi (không thêm hay mất base). Đáp án: D
Câu 5 [747761]: Cặp gene Bb tồn tại trên NST thường mỗi gene đều có tổng số nucleotide là 2400 , B có tỉ lệ , b có tỉ lệ . Cơ thể mang cặp gene Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nucleotide mỗi loại về cặp gene Bb trong giao tử là:
A, A = T = 675, G = C = 525.
B, A = T = 975, G = C = 225.
C, A = T = 1650, G = C =750.
D, A = T = 2325, G = C = 1275.
Số nucleotide của mỗi gene là : 4080 : 3,4 x 2 = 2400.
Xét gene B ta có: A + G = 1200, => A = 675, G = 525.
Xét gene b ta có: A + G = 1200, => A = 975, G = 225.
Cơ thể mang cặp gene Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O.
Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gene Bb là:
A = T = 675 + 975 = 1650.
G = C = 525 + 225 = 750. Đáp án: C
Câu 6 [747762]: Trong quá trình tiến hoá của hệ gene, có nhiều gene được tạo ra từ các gene ban đầu (kiểu dại) bằng các đột biến điểm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A, Các gene ban đầu (kiểu dại) và gene đột biến luôn tạo ra các chuỗi polypeptide có trình tự các aminoo acid hoàn toàn giống nhau.
B, Các chuỗi polynucleotide được tạo ra sau phiên mã có thể có số nucleotide bằng nhau.
C, Đột biến có thể không xảy ra trong vùng mã hoá của gene kiểu dại.
D, Các chuỗi polypeptide được tạo ra có thể có số aminoo acid bằng nhau.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

A. Sai vì: Đột biến điểm có thể làm thay đổi mã bộ ba → làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide. Do đó, gene đột biến không phải lúc nào cũng tạo ra chuỗi polypeptide giống gene ban đầu. Đáp án: A
Câu 7 [747764]: Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X của chất 5-BU là :
A, G – C → G – 5BU → A – 5BU → A – T.
B, A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – C.
C, G – C → A – 5BU → G – 5BU → A – T.
D, A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – C.
5BU là chất đồng đẳng của Thymine, gây đột biến A -T thành G - C.
Cơ chế gây đột biến: A - T → A - 5BU → 5BU - G → G - C.
Khi hóa chất 5BU tác động sẽ gây đột biến A -T thành G - C. Đáp án: B
Câu 8 [747765]: Các nuclêotit trên mạch đơn của DNA được kí hiệu,: A1, T1, G1, C1, và A2, T2, G2, C2. Biểu thức nào sau đây là đúng:
A, A1 + T1 + G1 + C2 = N1.
B, A1 + T2 + G1 + C2 = N1.
C, A1 + A2 + C1 + G2 = N1.
D, A1 + A2 + G1 + G2 = N1.
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2, T1= A2, G1 = C2, C1 = G2.
A1 + A2 + G1 + G2 = A1 + T1 + G1 + C1 = N1 Đáp án: D
Câu 9 [747766]: Loại nucleic acid nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribosome?
A, tRNA.
B, rRNA.
C, DNA.
D, mRNA.
rRNA kết hợp với protein tạo nên ribosome Đáp án: B
Câu 10 [747768]: Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogene?
A, Mất một cặp A - T.
B, Thay thế cặp A - T bằng cặp G - C.
C, Thay thế cặp G - C bằng cặp A - T.
D, Thêm một cặp A - T.
Đáp án: D
Câu 11 [747769]: Một gene có 1800 nucleotide và số nucleotide loại guanine (loại G) chiếm 35%. Số nucleotide loại A của gene là
A, 442.
B, 270.
C, 357.
D, 170.
- Tổng số nucleotide của gene là = 90 × 20 = 1800. - Số nucleotide mỗi loại của gene: G = C = 1800 × 35% = 630; A = T = 1800 × 15% = 270. Đáp án: B
Câu 12 [747770]: Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong một quần thể, đột biến có thể gây chết cho sinh vật, làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B, Đột biến có thể phát sinh do tác nhân sinh học.
C, Đột biến gene thường được nhân lên cùng với quá trình tự sao DNA.
D, Đột biến gene làm thay đổi cấu trúc phân tử protein do gene mã hóa nên thường gây hại cho sinh vật.
D sai. Vì đột biến gene có thể không làm thay đổi cấu trúc phân tử protein do gene mã hóa. Đáp án: D
Câu 13 [747772]: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ là
A, nguyên tắc nhân đôi.
B, chiều tổng hợp.
C, nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D, số điểm đơn vị nhân đôi.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Sinh vật nhân sơ (như vi khuẩn): có một điểm khởi đầu nhân đôi (origin) trên phân tử DNA vòng. Sinh vật nhân thực: có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi trên mỗi phân tử DNA mạch thẳng → để tăng tốc độ nhân đôi do kích thước genome lớn hơn nhiều. Đáp án: D
Câu 14 [747773]: Điều hoà hoạt động của gene là
A, Điều hoà lượng sản phẩm của gene tạo ra.
B, Điều hoà phiên mã.
C, Điều hoà dịch mã.
D, Điều hoà sau dịch mã.
Điều hoà hoạt động của gene là Điều hoà lượng sản phẩm của gene tạo ra Đáp án: A
Câu 15 [747775]: Phân tử mRNA dài 2312 Å có A = U/3 = C/3 = G/9. Số lượng từng loại ribônucleotide A, U, G, X trên mRNA lần lượt là:
A, 34, 102, 306 và 238.
B, 17, 51, 153 và 119.
C, 33, 101, 105 và 238.
D, 68, 204, 612 và 472.
N(mRNA) = 2312: 3,4 = 680
A = 1/3U → U = 3A. A = 1/7X → C = 7A, A = 1/9G → G = 9A
Ta có A = 34, U = 102, G = 306, C = 238 Đáp án: A
Câu 16 [747777]: Quá trình tự nhân đôi của DNA chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A, Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của DNA chỉ gắn nucleotide vào đầu 3'OH của chuỗi polynucleotide con và mạch polynucleotide chứa DNA con kéo dài theo chiều 3' - 5'.
B, Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của DNA chỉ gắn vào đầu 5' của polynucleotide DNA mẹ và mạch polynucleotide chứa DNA con kéo dài theo chiều 5 - 3'.
C, Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của DNA chỉ gắn vào đầu 3' của polynucleotide DNA mẹ và mạch polynucleotide chứa DNA con kéo dài theo chiều 5' - 3'.
D, hai mạch của phân tử DNA mẹ ngược chiều nhau và Enzyme DNA polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotide vào đầu 3'OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.
Hai mạch của phân tử DNA mẹ ngược chiều nhau và Enzyme DNA polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotide vào đầu 3'OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. DNA polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' còn mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn. Đáp án: D
Câu 17 [747778]: Trình tự các giai đoạn nào sau đây đúng với quá trình sinh tổng hợp protein từ DNA?
A, Hoạt hóa amino acid, phiên mã, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
B, Hoạt hóa amino acid, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
C, Phiên mã, hoạt hóa amino acid, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
D, Dịch mã, hoạt hóa amino acid, hình thành polypeptide.
Để sinh tổng hợp pro thì việc đầu tiên là phiên mã rùi.
Thực ra quá trình dịch mã là bao gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa aa sau đó hình thành chuỗi polypeptide. nhưng đáp án hợp lí nhất trong bài này chọn được là C. Đáp án: C
Câu 18 [747779]: Trong quá trình dịch mã, hiện tượng polyribosome có tác dụng:
A, định hướng lượng protein được sản xuất ra.
B, giữ cho mRNA lâu bị phân huỷ.
C, tăng hiệu suất tổng hợp protein khác loại.
D, tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
Sách giáo khoa có nói. polysome giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
Polysome là 1 chuỗi các Ribosome cùng trượt trên 1 mRNA nên chỉ tổng hợp được các pro cùng loại thôi. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [747780]: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E khi xét các gene có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 36 oC; B = 78 oC; C = 55 oC; D = 83 oC; E = 44 oC. Từ thông tin trên có các nhận định sau:
Nhiệt độ nóng chảy (Tm) là nhiệt độ làm tách hai mạch DNA → phụ thuộc vào số liên kết hydro giữa các cặp base:
G ≡ C: 3 liên kết hydro (bền hơn)
A = T: 2 liên kết hydro (kém bền hơn) → Tỉ lệ G+C càng cao → Tm càng cao
a) Tỉ lệ nucleotide G/A theo thứ tự giảm dần là D → B → C → E → A.
D: 83°C → nhiều G+C nhất → tỉ lệ G/A cao nhất
B: 78°C
C: 55°C
E: 44°C
A: 36°C → thấp nhất → G/A thấp nhất
Đúng
b) Số liên kết hydro của DNA loài A nhiều hơn loài E.
A: 36°C < E: 44°C → loài A có ít G+C hơn → ít liên kết hydro hơn -> Sai
c) Cả 5 phân tử DNA đều có tỉ lệ (A+T)/(G+C) = 1.
Nếu tỉ lệ này = 1 thì Tm sẽ giống nhau → nhưng Tm khác nhau rõ rệt → tỉ lệ (A+T)/(G+C) khác nhau Sai
d) Cả 5 phân tử DNA này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau.
Đây là cấu trúc chuẩn của DNA ở sinh vật nhân thực và phần lớn vi sinh vật. Đúng
Câu 20 [747783]: Khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hoá lactose vẫn được tạo ra. Có các nhận định dưới đây giải thích cho hiện tượng trên:
Đáp án: a, d sai; b, c đúng.
a) Sai: Vùng khởi động bị bất hoạt → không phiên mã được → không tạo enzyme.
b) Đúng: lacI đột biến → không có chất ức chế → gene cấu trúc vẫn phiên mã → tạo enzyme.
c) Đúng: Vùng O đột biến → chất ức chế không gắn được → enzyme vẫn được tạo.
d) Sai: Gene cấu trúc dù tăng biểu hiện nhưng nếu bị ức chế từ đầu thì vẫn không tạo enzyme.
Câu 21 [747784]: Khi nói về đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ. Có các nhận định sau:
Quá trình nhân đôi DNA luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzyme xúc tác và các nucleotide được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.
DNA nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng DNA nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 22 [747786]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực. Có các nhận định sau:
Xét các phát biểu của đề bài:
a) sai vì ligase không chỉ nỗi ở mạch DNA gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.
b) sai do trong 1 chu kỳ tế bào DNA chỉ nhân lên 1 lần.
c) sai vì Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của DNA chứ không tham gia tháo xoắn.
d) đúng. Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử DNA
→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [747787]: Một phân tử DNA gồm 3000 nitrogeneous base, biết hiệu giữa của nucleotide loại G và một loại nucleotide khác là 10%. Số liên kết hydrogene có trong phân tử DNA này là bao nhiêu?
Đáp án: 3900
Tổng nucleotide: A+T+G+C=3000.
Do A=T, G=C, suy ra: 2A+2G=3000→ A+G=1500.
Hiệu G−A=10%×3000=300.
Giải hệ:

→ G=900, A=600.
• Liên kết H:
2A+3G=2×600+3×900=3900
Kết quả: 3900 liên kết hydrogen.
Câu 24 [747788]: Chất 5-BU có thể làm gene đột biến thay thế cặp A-T thành G-C qua bao nhiêu lần tái bản DNA?
Đáp án: 3
Chất 5-BU gây đột biến thay thế A-T → G-C qua 3 lần tái bản DNA:
Lần 1: 5-BU (dạng hiếm) bắt cặp sai với G → tạo G-5BU.
Lần 2: 5-BU (dạng phổ biến) bắt cặp với A → tạo A-T và G-C.
Lần 3: Ổn định đột biến G-C.
Câu 25 [747792]: Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình tạo DNA tái tổ hợp khi chuyển gene người vào E. coli?
I. Enzyme DNA restrictase.
II. Enzyme ligase.
III. Đơn phân nucleotide.
IV. Plasmid.
Câu 26 [747796]: Một gene có 3000 nucleotide. Có nucleotide loại T chiếm 20%. Gene nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotide loại A môi trường cung cấp là bao nhiêu?
N = (5100: 3,4)× 2 = 3000. T =A =20% → A = 600
Gene nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600× (22 - 1) = 1800
Câu 27 [747797]: Một gene nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gene con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gene lúc đầu. Số lần gene đã nhân đôi là bao nhiêu?
Trong gene lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gene con là: 16× 2 = 32.
Số lượng gene con tạo ra là: 16 gene con.
Số lần nhân đôi của gene là: 4 vì 16 = 24.
Câu 28 [747798]: Phân tử DNA ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử DNA ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Phân tử DNA có N15 → có 2 mạch chứa N15
Phân tư DNA nhân đôi 5 lần → số phân tử DNA vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30