I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [745277]: Câu nào trong các câu sau là không đúng?
A, Trong quá trình tổng hợp protein, mRNA được dịch mã theo chiều từ 5’ → 3’.
B, Trong quá trình phiên mã, mạch RNA mới được tạo ra theo chiều từ 3’ → 5’.
C, Trong quá trình tổng hợp RNA, mạch RNA mới tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D, Trong quá trình tổng hợp RNA, mạch gốc DNA được phiên mã theo chiều 3’ → 5’.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Câu B là không đúng vì:
Trong quá trình phiên mã, mạch RNA mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’ (giống với tổng hợp DNA và dịch mã mRNA).
Mạch gốc DNA được đọc theo chiều 3’ → 5’, nhưng RNA polymerase tổng hợp RNA theo chiều 5’ → 3’. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Câu B là không đúng vì:
Trong quá trình phiên mã, mạch RNA mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’ (giống với tổng hợp DNA và dịch mã mRNA).
Mạch gốc DNA được đọc theo chiều 3’ → 5’, nhưng RNA polymerase tổng hợp RNA theo chiều 5’ → 3’. Đáp án: B
Câu 2 [745279]: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi
A, có sự thay đổi aminoo acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.
B, thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.
C, thay đổi toàn bộ aminoo acid trong chuỗi polypeptide.
D, không làm thay đổi aminoo acid nào trong chuỗi polypeptide.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
A, C: Sai vì đột biến đồng nghĩa không thay đổi amino acid.
B: Không liên quan đến định nghĩa đột biến đồng nghĩa. Đáp án: D
Hướng dẫn:
A, C: Sai vì đột biến đồng nghĩa không thay đổi amino acid.
B: Không liên quan đến định nghĩa đột biến đồng nghĩa. Đáp án: D
Câu 3 [745281]: Nếu có một nitrogeneous base dạng hiếm tham gia vào quá trình tái bản của một phân tử DNA thì có thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A, Thay thế một cặp nucleotide.
B, Thêm một cặp nucleotide.
C, Mất một cặp nucleotide.
D, Đảo một cặp nucleotide.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Khi một base nitrogen dạng hiếm (ví dụ: tautomer) tham gia vào quá trình tái bản DNA, nó có thể:
Bắt cặp sai với base đối diện (ví dụ: G* thay vì G bình thường bắt cặp với T thay vì C).
Dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide (ví dụ: cặp G-C → A-T ở lần tái bản tiếp theo).
Lý do không chọn các đáp án khác:
B, C (thêm/mất cặp): Thường do trượt khung trong tái bản, không liên quan đến base dạng hiếm.
D (đảo cặp): Do đứt gãy và nối lại DNA sai vị trí. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Khi một base nitrogen dạng hiếm (ví dụ: tautomer) tham gia vào quá trình tái bản DNA, nó có thể:
Bắt cặp sai với base đối diện (ví dụ: G* thay vì G bình thường bắt cặp với T thay vì C).
Dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide (ví dụ: cặp G-C → A-T ở lần tái bản tiếp theo).
Lý do không chọn các đáp án khác:
B, C (thêm/mất cặp): Thường do trượt khung trong tái bản, không liên quan đến base dạng hiếm.
D (đảo cặp): Do đứt gãy và nối lại DNA sai vị trí. Đáp án: A
Câu 4 [745282]: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hoá của gene tạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B trở thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A, Allele B ít hơn allele b một liên kết hydrogene.
B, Dạng đột biến này còn gọi là đột biến sai nghĩa.
C, Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của protein và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
D, Chuỗi polypeptide do allele b quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polypeptide do allele B quy định tổng hợp.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Đột biến thay UGG (Trp) → UGA (Stop) là đột biến vô nghĩa, khiến protein ngắn hơn và thường mất chức năng.
A. Sai: Số liên kết hydro giữa UGG và UGA bằng nhau (2 liên kết).
B. Sai: Đây là đột biến vô nghĩa, không phải sai nghĩa.
C. Đúng: Protein đột biến mất chức năng → ảnh hưởng kiểu hình ngay.
D. Sai: Protein từ allele b ngắn hơn do dừng sớm. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Đột biến thay UGG (Trp) → UGA (Stop) là đột biến vô nghĩa, khiến protein ngắn hơn và thường mất chức năng.
A. Sai: Số liên kết hydro giữa UGG và UGA bằng nhau (2 liên kết).
B. Sai: Đây là đột biến vô nghĩa, không phải sai nghĩa.
C. Đúng: Protein đột biến mất chức năng → ảnh hưởng kiểu hình ngay.
D. Sai: Protein từ allele b ngắn hơn do dừng sớm. Đáp án: C
Câu 5 [745283]: Vùng khởi động (vùng P hay promoter) của Operon là
A, nơi RNA polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B, vùng mã hóa cho protein trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C, vùng gene mã hóa protein ức chế.
D, trình tự nucleotide đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Vùng khởi động (vùng P hay promoter) của Operon là nơi RNA polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gene cấu trúc
C: gene điều hoà
D: Operator Đáp án: A
B: các gene cấu trúc
C: gene điều hoà
D: Operator Đáp án: A
Câu 6 [745284]: Một gene có tổng số nucleotide là 3000. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại A là 350. Trên mạch 2 của gene có số nucleotide loại G là 400 và số nucleotide loại C là 320. Số nucleotide từng loại trên mạch 1 của đoạn gene đó là
A, A = T = 350, G = C = 400.
B, A = 350, T = 430, G = 320, C = 400.
C, A = 350, T = 320, G = 400, C = 350.
D, A = 350, T = 200, G = 320, C = 400.
Số nucleotide của gene trên là: 3000.
Số nucleotide loại G = C = G1 + G2 = G2 + C2 = 400 + 320 = 720 ⇒ A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780.
G2 = X1 = 400; C2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430. Đáp án: B
Số nucleotide loại G = C = G1 + G2 = G2 + C2 = 400 + 320 = 720 ⇒ A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780.
G2 = X1 = 400; C2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430. Đáp án: B
Câu 7 [745285]: Cho 1 mạch DNA có trình tự 5’ AGG GGT TCC TTC 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A, 3’ TCC CCA AGG AAG 5’.
B, 5’ TCC CCA AGG AAG 3’.
C, 3’ TCC GGA AGG AAG 5’.
D, 5’ TCC GGA AGG AAG 3’.
1 mạch DNA có trình tự 5' AGG GGT TCC TTC 3'
Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3' TCC CCA AGG AAG 5' Đáp án: A
Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3' TCC CCA AGG AAG 5' Đáp án: A
Câu 8 [745286]: Codon nào sau đây không có anticodon tương ứng?
A, 5’UAG3’.
B, 3’UAG5’.
C, 5’UAC3’.
D, 5’AUG3’.
Codon không có anticodon tương ứng là các codon kết thúc: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ Đáp án: A
Câu 9 [745288]: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A, Primase (Enzyme mồi).
B, DNA polymerase.
C, RNA polymerase.
D, Ligase.
Đáp án: D
Câu 10 [745289]: Một gene bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gene không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với gene trên là
A, thay thế 1 cặp A – T bằng một cặp T – A.
B, thay thế 1 cặp A – T bằng một cặp G – C.
C, mất một cặp T – A.
D, thêm một cặp T – A.
Gene bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gene không thay đổi. Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A Đáp án: A
Câu 11 [745290]: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử acid nuclêic có tỷ lệ các loại nucleotide gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% C. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A, DNA mạch kép.
B, DNA mạch đơn.
C, RNA mạch kép.
D, RNA mạch đơn.
Vật chất di truyền của chủng virut này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, T, G, C chứng tỏ nó là phân tử DNA.
Ở phân tử DNA này có A = T = 24%, G = 25% và C = 27% chứng tỏ nó không được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ có DNA mạch đơn mới có tỷ lệ % của G ≠ C.
Vậy đáp án B đúng. Đáp án: B
Ở phân tử DNA này có A = T = 24%, G = 25% và C = 27% chứng tỏ nó không được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ có DNA mạch đơn mới có tỷ lệ % của G ≠ C.
Vậy đáp án B đúng. Đáp án: B
Câu 12 [745291]: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A, Tổng hợp chuỗi polypeptide.
B, Tổng hợp phân tử RNA.
C, Nhân đôi DNA.
D, Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án: A
Câu 13 [745292]: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trên một phân tử DNA, nếu gene A nhân đôi 5 lần thì gene B cũng nhân đôi 5 lần.
B, Trên một nhiễm sắc thể, nếu gene C phiên mã 10 lần thì gene D cũng phiên mã 10 lần.
C, Trong một tế bào, nếu gene E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gene G cũng nhân đôi 2 lần.
D, Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gene dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.
Đáp án A. Vì các gene trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
B sai. Vì các gene khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
C sai. Vì các gene ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gene trong nhân.
D sai. Vì dịch mã không gây đột biến gene. Đáp án: A
B sai. Vì các gene khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
C sai. Vì các gene ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gene trong nhân.
D sai. Vì dịch mã không gây đột biến gene. Đáp án: A
Câu 14 [745293]: Cho mạch mã gốc của gene có trinh tự 3’ AGG GGT TCC TTC AAA 5’. Trình tự các nucleotide trên mRNA là
A, 5’ UCC CCA AGG AAG UUU 3’.
B, 3’ UCC CCA AGG AAG UUU 5’.
C, 5’ TCC CCA AGG AAG TTT 3’.
D, 3’ TCC CCA AGG AAG TTT 5’.
Mạch mã gốc của gene có trinh tự 3’ AGG GGT TCC TTC AAA 5’. Phân tử mRNA được tổng hợp từ mạch mã gốc của gene theo nguyên tắc bổ sung và có chiều từ 5’ → 3’ trong đó:
A mRNA sẽ bổ sung với T mạch gốc.
U mRNA sẽ bổ sung với A mạch gốc.
G mRNA sẽ bổ sung với C mạch gốc.
C mRNA sẽ bổ sung với G mạch gốc.
Trình tự các nucleotide trên mRNA là: 5'UCC CCA AGG AAG UUU 3' → Đáp án A. Đáp án: A
A mRNA sẽ bổ sung với T mạch gốc.
U mRNA sẽ bổ sung với A mạch gốc.
G mRNA sẽ bổ sung với C mạch gốc.
C mRNA sẽ bổ sung với G mạch gốc.
Trình tự các nucleotide trên mRNA là: 5'UCC CCA AGG AAG UUU 3' → Đáp án A. Đáp án: A
Câu 15 [745294]: Một phân tử mRNA có tổng số nucleoitde là 1200, được tách ra từ vi khuẩn E. Coli có tỉ lệ các loại nucleotide A, G, U, C lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mRNA này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn DNA có chiều dài bằng chiều dài phân tử mRNA. Số lượng nucleotide mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn DNA trên là bao nhiêu?
A, G = C = 720, A = T = 480.
B, G = C = 640, A = T = 560.
C, G = C = 480, A = T = 720.
D, G = C = 560, A = T = 640.
Như vậy trong phân tử mRNA có A = 240; G = 180; U =480; C = 300.
Theo bài ra: mRNA này được sử dụng làm khuôn tổng hợp DNA → số loại nucleotide mỗi loại cần cung cấp là: A = T = 240 + 480 = 720; G = C = 180 + 300 = 480. Đáp án: C
Theo bài ra: mRNA này được sử dụng làm khuôn tổng hợp DNA → số loại nucleotide mỗi loại cần cung cấp là: A = T = 240 + 480 = 720; G = C = 180 + 300 = 480. Đáp án: C
Câu 16 [745295]: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử DNA mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử DNA ”mẹ”?
A, Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của DNA có chiều 3’→ 5’.
B, Sự liên kết giữa các nucleotide của môi trường nội bào với các nucleotide của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
C, Hai mạch mới của phân tử DNA được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D, Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại Enzyme nối thực hiện.
Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các DNA con qua nhân đôi sẽ giống hệt với DNA mẹ. Đáp án: B
Câu 17 [745296]: Trình tự nucleotide trên một đoạn của phân tử mRNA là: 3’ AGUGUCCUAUA 5’
Trình tự nucleotide đoạn tương ứng trên mạch gốc của gene là :
A, 5’ AGUGUCCUAUA 3’.
B, 3’ UCACAGGAUAU 5’.
C, 5’ TGACAGGAUTA 3’.
D, 5’ TCACAGGATAT 3’.
Trình tự nucleotide trên 1 đoạn mRNA 3'AGUGUCCUAUA 5'.
Quá trình phiên mã tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; G - C; C - G; T - A... trình tự tương ứng trên mạch gốc là: 5' TCACAGGATAT 3' Đáp án: D
Quá trình phiên mã tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; G - C; C - G; T - A... trình tự tương ứng trên mạch gốc là: 5' TCACAGGATAT 3' Đáp án: D
Câu 18 [745297]: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử
A, DNA mạch kép sang phân tử DNA mạch kép.
B, RNA mạch đơn sang phân tử DNA mạch kép.
C, RNA mạch đơn sang phân tử RNA mạch đơn.
D, DNA mạch kép sang phân tử RNA mạch đơn.
Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử DNA mạch kép sang RNA mạch đơn, diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn.
Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc.
Giai đoạn khởi động: RNA - polymerase làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp RNA.
Giai đoạn kéo dài: RNA - polymerase di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' - 5'.
Giai đoạn kết thúc: RNA - polymerase di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra. Đáp án: D
Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc.
Giai đoạn khởi động: RNA - polymerase làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp RNA.
Giai đoạn kéo dài: RNA - polymerase di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' - 5'.
Giai đoạn kết thúc: RNA - polymerase di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [745300]: Nghiên cứu cơ chế tái DNA ở một loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây.

Giả sử có 3 phân tử DNA chứa N15 cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 lần số DNA thuộc vạch xanh. Có các nhận định sau:

Giả sử có 3 phân tử DNA chứa N15 cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 lần số DNA thuộc vạch xanh. Có các nhận định sau:
Đáp án: a, c, d đúng; b sai.
Vì nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 nên sau 2 giờ:
Tổng số phân tử ADN con là: 3 × 2ⁿ (n là số lần nhân đôi)
Số phân tử ADN lai = số mạch N15 ban đầu = 2 × 3 = 6 (phân tử)
Số phân tử ADN nhẹ = 3 × 2ⁿ - 6
Mà số phân tử ADN nhẹ gấp 31 lần số ADN lai → 3 × 2ⁿ - 6 = 31 × 6 → n = 6.
Sau 2 giờ, tế bào nhân đôi 6 lần → Thời gian tế bào là:
2 × 60 : 6 = 20 (phút) → b sai.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 186 (phân tử)
Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 6 phân tử
Số mạch chỉ chứa N14 là:
(3 × 2⁶ - 6) × 2 + 6 = 378 (mạch) → c đúng.
Sau 1 giờ, tế bào trải qua 3 lần nhân đôi → Số ADN nhẹ được tạo ra là: 3 × 2³ - 6 = 18 (phân tử) → d đúng.
Vì nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 nên sau 2 giờ:
Tổng số phân tử ADN con là: 3 × 2ⁿ (n là số lần nhân đôi)
Số phân tử ADN lai = số mạch N15 ban đầu = 2 × 3 = 6 (phân tử)
Số phân tử ADN nhẹ = 3 × 2ⁿ - 6
Mà số phân tử ADN nhẹ gấp 31 lần số ADN lai → 3 × 2ⁿ - 6 = 31 × 6 → n = 6.
Sau 2 giờ, tế bào nhân đôi 6 lần → Thời gian tế bào là:
2 × 60 : 6 = 20 (phút) → b sai.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 186 (phân tử)
Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 6 phân tử
Số mạch chỉ chứa N14 là:
(3 × 2⁶ - 6) × 2 + 6 = 378 (mạch) → c đúng.
Sau 1 giờ, tế bào trải qua 3 lần nhân đôi → Số ADN nhẹ được tạo ra là: 3 × 2³ - 6 = 18 (phân tử) → d đúng.
Câu 20 [745301]: Cho sơ đồ về hoạt động của operon lac như hình dưới đây:
Môi trường không có lactose:

Môi trường có lactose:

Từ thông tin trên có các nhận định sau:
Môi trường không có lactose:

Môi trường có lactose:

Từ thông tin trên có các nhận định sau:
Đáp án: a, b sai; c, d đúng.
a) Sai – Vùng vận hành (O) là nơi chất ức chế gắn vào để ngăn phiên mã. Nếu bị đột biến không cho chất ức chế gắn, gene cấu trúc vẫn có thể được phiên mã, nên không phải luôn "không được phiên mã".
b) Sai – Đột biến ở gene lacZ chỉ ảnh hưởng đến chính lacZ, không ảnh hưởng đến phiên mã của lacY và lacA vì chúng cùng phiên mã trong một operon, nhưng có bản mã riêng cho mỗi protein.
c) Đúng – Đột biến ở lacZ có thể làm thay đổi trình tự mã hóa protein β-galactosidase, dẫn đến thay đổi cấu trúc protein.
d) Đúng – Vùng khởi động (P) là nơi RNA polymerase gắn vào để bắt đầu phiên mã. Nếu bị đột biến, có thể giảm hoặc mất khả năng phiên mã các gene lacZ, lacY, lacA.
a) Sai – Vùng vận hành (O) là nơi chất ức chế gắn vào để ngăn phiên mã. Nếu bị đột biến không cho chất ức chế gắn, gene cấu trúc vẫn có thể được phiên mã, nên không phải luôn "không được phiên mã".
b) Sai – Đột biến ở gene lacZ chỉ ảnh hưởng đến chính lacZ, không ảnh hưởng đến phiên mã của lacY và lacA vì chúng cùng phiên mã trong một operon, nhưng có bản mã riêng cho mỗi protein.
c) Đúng – Đột biến ở lacZ có thể làm thay đổi trình tự mã hóa protein β-galactosidase, dẫn đến thay đổi cấu trúc protein.
d) Đúng – Vùng khởi động (P) là nơi RNA polymerase gắn vào để bắt đầu phiên mã. Nếu bị đột biến, có thể giảm hoặc mất khả năng phiên mã các gene lacZ, lacY, lacA.
Câu 21 [745303]: Allele A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành allele a. Cho các nhận định sau:
a) và b) Sai. Vì không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nucleotide và chiều dài gene.
c) Đúng. Vì: đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polypeptide tạo thành.
d) Sai. Vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gene.
c) Đúng. Vì: đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polypeptide tạo thành.
d) Sai. Vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gene.
Câu 22 [745304]: Gene M có 5022 liên kết hidrogene và trên mạch một của gene có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gene có G = A + T. Gene M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidrogene trở thành allele m. Cho các nhận định sau:
a) đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidrogene cho nên đây là đột biến thay thế cặp G - C bằng cặp A - T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nucleotide nên không làm thay đổi chiều dài của gene.
b) đúng. Hướng dẫn giải:
• Tổng số liên kết hidrogene của gene là 2Agene + 3Ggene = 5022.
Mà Agene = A2 + T2, Ggene = G2 + C2.
Nên ta có 2Agene + 3Ggene = 2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 5022.
• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 → G2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 + T2 nên G1 = T2 + A2
Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = C2 nên C2 = 3T2.
→ Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 → T2 = 186.
→ Agene = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 186 = 558.
→ Ggene = G2 + C2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 186 = 1302.
c) đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidrogene cho nên đây là đột biến thay thế cặp G - C bằng cặp A - T → Số nucleotide loại T của gene m là = 558 + 1 = 559.
d) đúng. Vì cặp gene Mm có tổng số nucleotide loại C = Cgene M + Cgene m = 2603.
→ Số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp cho cặp gene Mm nhân đôi 2 lần:
Gmt = Cmt = 2603 × (22 – 1) = 7809.
b) đúng. Hướng dẫn giải:
• Tổng số liên kết hidrogene của gene là 2Agene + 3Ggene = 5022.
Mà Agene = A2 + T2, Ggene = G2 + C2.
Nên ta có 2Agene + 3Ggene = 2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 5022.
• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 → G2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 + T2 nên G1 = T2 + A2
Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = C2 nên C2 = 3T2.
→ Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 → T2 = 186.
→ Agene = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 186 = 558.
→ Ggene = G2 + C2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 186 = 1302.
c) đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidrogene cho nên đây là đột biến thay thế cặp G - C bằng cặp A - T → Số nucleotide loại T của gene m là = 558 + 1 = 559.
d) đúng. Vì cặp gene Mm có tổng số nucleotide loại C = Cgene M + Cgene m = 2603.
→ Số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp cho cặp gene Mm nhân đôi 2 lần:
Gmt = Cmt = 2603 × (22 – 1) = 7809.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [745305]: Một phân tử DNA gồm 3000 nucleotide, mạch 1 có A = 30%, mạch 2 có A = 30% số nucleotide của mạch, tỉ lệ % G của DNA là bao nhiêu phần trăm
Đáp án: 20%
Phương pháp:
DNA có 3000 nu → mỗi mạch 1500 nu
Mạch 1 và mạch 2 đều có A = 30% → A = T = 450 mỗi mạch
→ Tổng A + T = 900 × 2 = 1800
→ Còn lại G + X = 3000 - 1800 = 1200 → G = X = 600
→ %G = 600 / 3000 × 100 = 20%
Phương pháp:
DNA có 3000 nu → mỗi mạch 1500 nu
Mạch 1 và mạch 2 đều có A = 30% → A = T = 450 mỗi mạch
→ Tổng A + T = 900 × 2 = 1800
→ Còn lại G + X = 3000 - 1800 = 1200 → G = X = 600
→ %G = 600 / 3000 × 100 = 20%
Câu 24 [745307]: Cho bộ ba sau:
Vị trí 1 2 3
5’ A G A 3’
Đột biến điểm thay thế nucleotide ở vị trí nào của bộ ba trên làm xuất hiện codon kết thúc?
Vị trí 1 2 3
5’ A G A 3’
Đột biến điểm thay thế nucleotide ở vị trí nào của bộ ba trên làm xuất hiện codon kết thúc?
Đáp án: 1
Bộ ba gốc: AGA (mã hóa Arg)
Xét đột biến từng vị trí để tạo codon kết thúc (UAA, UAG, UGA):
Vị trí 1: A → U → thành UGA → codon kết thúc
Vị trí 2 hoặc 3: không tạo ra bộ ba kết thúc.
Bộ ba gốc: AGA (mã hóa Arg)
Xét đột biến từng vị trí để tạo codon kết thúc (UAA, UAG, UGA):
Vị trí 1: A → U → thành UGA → codon kết thúc
Vị trí 2 hoặc 3: không tạo ra bộ ba kết thúc.
Câu 25 [747799]: Có bao nhiêu sinh vật sau đây được tạo ra từ công nghệ gene?
I Một vi khuẩn đã nhận các gene thông qua tiếp hợp.
II. Một người qua liệu pháp gene nhận được 1 gene gây đông máu loại chuẩn.
III. Cừu tiết sữa có chứa protein huyết thanh của người.
IV. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
V. Chuột cống mang gene hemoglobin của thỏ.
I Một vi khuẩn đã nhận các gene thông qua tiếp hợp.
II. Một người qua liệu pháp gene nhận được 1 gene gây đông máu loại chuẩn.
III. Cừu tiết sữa có chứa protein huyết thanh của người.
IV. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
V. Chuột cống mang gene hemoglobin của thỏ.
Đáp án: 3
Phương pháp
1- Hiện tượng tiếp hợp trong tự nhiên của các vi khuẩn không có sự can thiệp của công nghệ gen
2- Ví dụ về liệu pháp gen
3- Insulin được vi khuẩn E.coli sản xuất điều trị đái tháo đường là thành quả của công nghệ gen
=> Chuyển gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau, các thành tựu của sinh vật chuyển gen là 3, 4, 5
Phương pháp
1- Hiện tượng tiếp hợp trong tự nhiên của các vi khuẩn không có sự can thiệp của công nghệ gen
2- Ví dụ về liệu pháp gen
3- Insulin được vi khuẩn E.coli sản xuất điều trị đái tháo đường là thành quả của công nghệ gen
=> Chuyển gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau, các thành tựu của sinh vật chuyển gen là 3, 4, 5
Câu 26 [747805]: Một gene ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nucleotide trên mạch 1 là: A:T:G:C = 3:2:1:4. Phân tử mRNA được phiên mã từ gene này có C-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nucleotide loại A của mRNA này là bao nhiêu?
Mạch 1 của gene có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : C1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gene có tỉ lệ T2 : A2 : C2 : G2 = 3:2:1:4.
Vì trên phân tử mRNA này có U = 2G cho nên suy ra trên mạch gốc của gene có A = 2C. Như vậy, suy ra mạch 2 của gene là mạch gốc.
Ta lại có trên phân tử mRNA có C – A = 150 cho nên suy ra Ggốc – Tgốc = G2 – T2 = 150.
Vì T2 : A2 : C2 : G2 = 3:2:1:4 nên ta có:
=
= 150.
→ Số nucleotide loại A của RNA = số nucleotide loại T của mạch gốc = 3 × 150 = 450.
Vì trên phân tử mRNA này có U = 2G cho nên suy ra trên mạch gốc của gene có A = 2C. Như vậy, suy ra mạch 2 của gene là mạch gốc.
Ta lại có trên phân tử mRNA có C – A = 150 cho nên suy ra Ggốc – Tgốc = G2 – T2 = 150.
Vì T2 : A2 : C2 : G2 = 3:2:1:4 nên ta có:


→ Số nucleotide loại A của RNA = số nucleotide loại T của mạch gốc = 3 × 150 = 450.
Câu 27 [747806]: Có tất cả bao nhiêu bộ ba không có nucleotide loại A?
Hướng dẫn: Có 4 loại Nucleotide: A, T, G, C.
Bộ ba không chứa nucleotide loại A tức bộ ba đó chỉ chứa 3 loại nucleotide là: T, G, C.
Gọi bộ ba cần tìm đó là:
Ở vị trí
có 3 cách chọn: T hoặc G hoặc C.
Ở vị trí
có 3 cách chọn: T hoặc G hoặc C.
Ở vị trí
có 3 cách chọn: T hoặc G hoặc C.
Số bộ ba không chứa nucleotide loại A là: 3.3.3 = 27 → chọn đáp án A.
Bộ ba không chứa nucleotide loại A tức bộ ba đó chỉ chứa 3 loại nucleotide là: T, G, C.
Gọi bộ ba cần tìm đó là:

Ở vị trí

Ở vị trí

Ở vị trí

Số bộ ba không chứa nucleotide loại A là: 3.3.3 = 27 → chọn đáp án A.
Câu 28 [747808]: Khi gene thực hiện 5 lần nhân đôi, số gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?
Khi gene nhân đôi 5 lần số gene con được tạo thành là 32.
Trong đó có 2 gene, mỗi gene có chứa 1 mạch của gene từ DNA mẹ.
Số gene con được cấu tạo nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường: 32 - 2 = 30 gene
Trong đó có 2 gene, mỗi gene có chứa 1 mạch của gene từ DNA mẹ.
Số gene con được cấu tạo nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường: 32 - 2 = 30 gene