I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [747810]: Trong quá trình tái bản DNA, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ Enzyme nối
A, DNA girase.
B, DNA polymerase.
C, helicase.
D, DNA ligase.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau bằng enzyme nối DNA ligase Đáp án: A
Câu 2 [747812]: Vai trò của lactose trong sự điều hoà hoạt động gene ở tế bào nhân sơ là
A, làm cho gene cấu trúc không hoạt động.
B, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế dẫn đến protein này không gắn vào vùng O.
C, làm bất hoạt protein ức chế, nên protein này gắn vào vùng O.
D, làm cho gene điều hoà không hoạt động.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Vai trò của lactôzơ trong sự điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ là làm thay đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên prôtêin này không gắn vào vùng O. Đáp án: B
Câu 3 [747813]: Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến một cặp nucleotide gọi là dạng đột biến nào sau đây?
A, Đột biến số lượng NST.
B, Đột biến cấu trúc NST.
C, Đột biến điểm.
D, Thể đột biến.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Đột biến liên quan đến một cặp nucleotide được gọi là đột biến điểm (đột biến thay thế, mất hoặc thêm 1 cặp base).
Lý do không chọn các đáp án khác:
A (Đột biến số lượng NST): Liên quan đến thay đổi số lượng toàn bộ NST (ví dụ: thể tam bội).
B (Đột biến cấu trúc NST): Liên quan đến thay đổi lớn trên NST (mất/lặp/đảo đoạn).
D (Thể đột biến): Là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình, không phải dạng đột biến cụ thể Đáp án: C
Câu 4 [747815]: 5-bromouracil (5BU) là chất gây đột biến gene. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây đột biến của 5BU.

Câu nào sau đây sai khi nói về cơ chế tác động của 5-BU?
A, Chất 5BU có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gene.
B, Dạng đột biến này làm tăng 1 liên kết hydrogene.
C, Sau khi chất 5BU bắt cặp với A thì cần 2 lần nhân đôi mới làm xuất hiện cặp G–C.
D, Chất 5BU có thể làm biến đổi A–T thành G–C và ngược lại.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

5-BU chỉ gây đột biến thay thế 1 cặp base (A-T ↔ G-C), không làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gene. Đây là đặc điểm của đột biến thêm/mất base (gây dịch khung). Đáp án: A
Câu 5 [747816]: Quá trình phiên mã có tác dụng
A, truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân bào.
B, tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.
C, làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững.
D, truyền thông tin quy định cấu trúc của protein từ gene cấu trúc sang phân tử mRNA.
Quá trình truyền thông tin di truyền từ phiên mã có tác dụng chuyển thông tin quy định trình tự các amino acid ở Protein từ gene cấu trúc sang phân tử mRNA. Đáp án: D
Câu 6 [747818]: Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
A, Sự phiên mã của sinh vật nhân sơ có thể xảy ra gần như đồng thời với dịch mã, còn sinh vật nhân thực thì không.
B, mRNA của sinh vật nhân sơ được tổng hợp theo chiều từ 5 → 3’, còn ở sinh vật nhân thực thì ngược lại.
C, Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều bắt đầu tổng hợp mRNA từ vị trí mã mở đầu trên mạch gốc.
D, Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều phiên mã ra phân tử mRNA trực tiếp làm khuôn dịch mã.
A - Đúng, vì sinh vật nhân sợ không có màng nhân, mRNA lại không chứa intron nên có thể ngay lúc đó làm khuôn tổng hợp protein.
B - Sai, cả 2 nhóm sinh vật đều tổng hợp mRNA theo chiều 5’ → 3’.
C - Sai, mRNA tổng hợp vị trí khởi đầu phiên mã, không phải từ mã mở đầu trên gene.
D - Sai, mRNA của nhân thực cần quá trình loại bỏ intron, nối exon. Đáp án: A
Câu 7 [747821]: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
A, nucleosome.
B, nucleotide.
C, DNA.
D, protein histone.
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom Đáp án: A
Câu 8 [747822]: Gene là một đoạn phân tử DNA có chức năng
A, Cấu tạo nên cơ thể.
B, Cấu tạo nên protein.
C, Mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi polypeptide hoặc một loại RNA.
D, Mang thông tin quy định cấu trúc nên NST.
Gene là một đoạn phân tử DNA có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi polypeptide hoặc một loại RNA. Đáp án: C
Câu 9 [747823]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên một chạc chữ Y trong quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ?
A, Sơ đồ IV.
B, Sơ đồ I.
C, Sơ đồ III.
D, Sơ đồ II.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ nên:
Ở mạch đơn có chiều từ 3’ - 5’ → mạch mới được tổng hợp liên tục. Pử mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ → mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Sơ đồ mô tả đúng là sơ đồ II. Đáp án: D
Câu 10 [747826]: Gene được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A, Glucose.
B, Amino acid.
C, Vitamin.
D, Nucleotide.
Nucleotide là các đơn phân cấu tạo nên gene. Đáp án: D
Câu 11 [747828]: Amino acid là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
A, DNA.
B, mRNA.
C, tRNA.
D, Protein.
Acid amino là đơn phân cấu tạo của Protein.
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên các phân tử DNA, RNA (mRNA, tRNA, rRNA). Đáp án: D
Câu 12 [747830]: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
A, DNA và mRNA.
B, tRNA và protein histone.
C, DNA và protein histone.
D, DNA và rRNA.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu bởi:
DNA: Mang thông tin di truyền
Protein histone: Giúp đóng gói DNA thành cấu trúc bậc cao Đáp án: C
Câu 13 [747831]: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A, DNA.
B, tRNA.
C, rRNA.
D, mRNA.
A sai. Vì DNA chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên DNA chứa nhiều gene, mỗi gene nằm ở 1 vị trí xác định trên DNA.
B đúng. Vì tRNA tham gia vận chuyển amino acid trong quá trình dịch mã tổng hợp polypeptide. Một đầu của phân tử tRNA chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mRNA, một đầu liên kết với amino acid. Vì vậy thông qua tRNA, mỗi bộ ba trên mRNA được dịch thành 1 aa trên chuỗi polypeptide.
C sai. rRNA là thành phần của Ribosome.
D sai. Vì mRNA là khuôn để tổng hợp polypeptide, các Codon trên mRNA quy định amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide (trừ codon kết thúc) Đáp án: B
Câu 14 [747832]: Loại Enzyme nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch DNA, tách 2 mạch của DNA và xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide mới bổ sung với mạch khuôn?
A, Enzyme DNA polymerase.
B, Enzyme Ligase.
C, Enzyme RNA polymerase.
D, Enzyme restrictase.
- Loại Enzyme có thể thực hiện được các chức năng trên là Enzyme RNA-polymerase. Enzyme này hoạt động trong quá trình phiên mã.(trong quá trình nhân đôi cũng có Enzyme RNA –polymerase hoạt động nhưng Enzyme này chỉ thực hiện chức năng tổng hợp đoạn mồi).
- Các Enzyme còn lại không đúng vì Enzyme Ligase chỉ có chức năng nối các nucleotide với nhau, Enzyme restrictase là Enzyme cắt giới hạn, enzyme DNA – polymerase thực hiện chức năng tổng hợp, sửa sai mạch mới của DNA và cắt bỏ đoạn mồi. Đáp án: C
Câu 15 [747835]: Một gene ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hidrogene, khi tổng hợp phân tử mRNA có tỉ lệ các loại nucleotide A : U : G : C = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gene tổng hợp mRNA có số nucleotide A, T, G, C mỗi loại lần lượt là
A, 200, 100, 400 và 300.
B, 400, 300, 200 và 100.
C, 100, 200, 300 và 400.
D, 400, 100, 300 và 200.
Gene có 2A + 3G = 2700.
A /G = (1 + 2)/(3 + 4) = 3/7. → A = 300, G = 700 → N( mRNA) = 1000
Suy ra số nucleotide A, T, G, C mỗi loại của gene lần lượt là: A(gene) = Um = 200 , T(gene) = 100, G(gene) = 400, C(gene) = 300. Đáp án: A
Câu 16 [747836]: Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
A, Từ một gene có thể tạo ra nhiều chuỗi pôlinucleotide.
B, Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của DNA.
C, Các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-C.
D, Từ một gene có thể tạo ra nhiều phân tử mRNA.
Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
D. Một gene có thể tạo nhiều phân tử mRNA (do sự cắt intron và nối exon lại theo những trình tự khác nhau) Đáp án: A
Câu 17 [747837]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, Trong quá trình nhân đôi DNA, Enzyme DNA polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.
B, Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.
C, Trong quá trình nhân đôi DNA, Enzyme nối Ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.
D, Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C.Sai: Trong quá trình nhân đôi DNA tạo thành nhiều đơn vị tái bản, mỗi đơn vị tái bản là 2 chạc chữ Y. Mỗi chạc chữ Y mạch 3' → 5' sẽ tổng hợp liên tục,còn mạch kia gián đoạn → Okazaki → dùng Enzyme nối. 2 chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản tổng hợp chiều ngược nhau. Đáp án: C
Câu 18 [747838]: Chức năng của mRNA là
A, như “một người phiên dịch” tham gia dịch mã.
B, kết hợp với protein tạo nên ribosome.
C, mang thông tin mã hóa một phân tử tRNA.
D, làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribosome.
RNA là bản sao tử một đoạn DNA (tương ứng với một gene), quá trình phiên mã từ DNA → mRNA.
mRNA có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Ribosome (truyền đạt thông tin di truyền từ DNA tới Protein).
A. Người phiên dịch tham gia dịch mã là chức năng của tRNA.
B. kết hợp với Protein tạo nên Ribosome là rRNA.
C. mang thông tin mã hóa một phân tử tRNA - gene (DNA) Đáp án: D
Câu 19 [747840]: Sự giống nhau của quá trình nhân đôi DNA và phiên mã tổng hợp RNA là
A, trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
B, thực hiện trên một đoạn phân tử DNA tương ứng với 1 hoặc 1 số gene.
C, đều có sự xúc tác của Enzyme DNA polymerase.
D, việc lắp ghép các đơn phân thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
A. Trong một chu kì tế bào sự nhân đôi chỉ diễn ra 1 lần, còn phiên mã có thể diễn ra nhiều lần.
B. Quá trình nhân đôi trên toàn bộ phân tử DNA, còn phiên mã chỉ trên 1 đoạn DNA, 1 hoặc một số gene.
C. Quá trình nhân đôi có sự tham gia của cả DNA-polymerase và RNA -pol còn quá trình phiên mã không có sự tham gia của DNA - pol.
Cả hai quá trình nhân đôi và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung,nucleotide có kích thước bé sẽ liên kết bổ sung với nucleotide có kích thước lớn. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 20 [747841]: Hình (a) và (b) thể hiện cơ chế hoạt động của operon lac:

Từ thông tin trên có các nhận định sau:
Đáp án: a, b sai; c, d đúng.
1. Hình a (có lactose):
(a) Sai: Lactose làm bất hoạt protein ức chế → mở operon, không phải "tăng tốc độ".
(c) Đúng: Lactose ngăn protein ức chế bám vào O → gene Z,Y,A hoạt động.
2. Hình b (không lactose, operon vẫn hoạt động):
(b) Sai: Thường do đột biến gene điều hòa (lacI), không phải chỉ do đột biến vùng O.
(d) Đúng: Đột biến gene lacI làm protein ức chế hỏng → không bám được O.
Câu 21 [747843]: Các codon 5′GUU3′, 5′GUC3′, 5′GUA3′, 5′GUG3′ mã hoá cho amino acid valine; 5′GGU3′, 5′GGC3′, 5′GGA3′, 5′GGG3′ mã hoá cho amino acid glycine. Có các nhận định sau:
Đáp án: a, c sai; b, d đúng.
a) Sai
Chỉ có 1 trong 4 trường hợp thay T-A thành G-C làm Val → Gly, không phải duy nhất.
b) Đúng
Có 4 cách thay 1 cặp base để đổi Val thành Gly (vd: GUU→GGU, GUC→GGC...).
c) Sai
Mất 1 cặp base gây dịch khung, thay đổi nhiều amino acid sau đó.
d) Đúng
Chỉ thay đổi Val ↔ Gly chứng tỏ đột biến thay thế 1 cặp base
Câu 22 [747844]: Khi nói về đột biến gene, có các nhận định sau:
Phát biểu a), b) đúng. Còn lại:
- Phát biểu c) sai vì đột biến gene có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử DNA xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của DNA.
- d) sai vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gene. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gene.
Câu 23 [747848]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gene A mang thông tin quy định trình tự của 5 amino acid có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các codon mã hóa amino acid: 5’UGC3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’CGU3’, 5’CGC3’ ; 5’CGA3’; 5’CGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUC3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’CCC3’, 5’CCU3’, 5’CCA3’, 5’CCG3’ quy định Pro; 5’UCC3’ quy định Ser. Cho các nhận định sau:
a) đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polieptit.
b) và c) đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định amino acid Agr.
d) đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi amino acid.
Lưu ý: Trong 3 nucleotide của mỗi bộ ba thì nucleotide thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 24 [747850]: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một DNA và DNA được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử DNA (quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt gãy các phân tử DNA) trong các phân tử DNA này, loại DNA có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là bao nhiêu?
Hướng dẫn: 192
Ban đầu có 6 phân tử ADN chứa N15 tương đương với 12 mạch đơn thì sau quá trình nhân đôi 12 mạch này sẽ đi vào trong 12 phân tử ADN.
Vậy số vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là: 12 : 6,25% = 192
Câu 25 [747854]: Dạng đột biến điểm làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogene. Biết gene ban đầu có 3000 nucleotide và có 3900 liên kết hydrogene. Tỉ lệ A/G của gene sau đột biến là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Đáp án: 0,67.
1. Gene ban đầu:
- Tổng nucleotide: 3,000 → A + T + G + C = 3,000 (1)
- Liên kết hydro (H): 3,900 = 2A + 3G (2) (do A-T có 2 liên kết, G-C có 3 liên kết)
- Từ (1) và (2)→ A = 600, G = 900 → Tỉ lệ A/G = 600/900 ≈ 0.6
2. Gene đột biến:
- Ít hơn 2 liên kết hydro → Đột biến thay 1 cặp G-C → A-T(mất 3 - 2 = 1 liên kết hydro/cặp).
- Sau đột biến:
- A = 600 + 1 = 601
- G = 900 - 1 = 899
- Tỉ lệ A/G = 601/899 ≈ 0.67
Câu 26 [747855]: Gene A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gene có C = 2A = 4T; Trên mạch một của gene có C = A + T. Gene bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nucleotide loại G của gene a là bao nhiêu?
Số nucleotide mỗi loại của gene A:
- Tổng số liên kết hidrogene của gene là: 2Agene + 3Ggene = 6102.
mà Agene = A2 + T2, Ggene = G2 + C2 → 2Agene + 3Ggene = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: C2 = 2A2 = 4T2 → C2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: C1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên C1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì C1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agene = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggene = G2 + C2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotide mỗi loại của gene a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidrogene và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - C.
Vậy số nucleotide loại G của gene a giảm đi 1 so với gene A
G = 1582 - 1 = 1581.
Câu 27 [747858]: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là bao nhiêu?
Trong 4 tế bào con được tạo ra trong môi trường N14 sẽ có 2 tế bào con còn mang N15 của tế bào mẹ.
Câu 28 [747862]: Một gene có tổng số nucleotide là 3000. T chiếm 20%. Gene nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotide loại A môi trường cung cấp là bao nhiêu?
N = 3000. T = A = 20% → A = 600
Gene nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600 × (22 -1) = 1800
Câu 29 [747865]: Một gene cấu trúc có 2450 nucleotide và có 455 nucleotide loại guanine. Tổng số liên kết hidrogene của gene là bao nhiêu?
Tổng số nu của gene = 2450.
Có 455 G → A = 2450:2 – 455 = 770.
→ Tổng liên kết hidrogene của gene = 2 × 770 + 3 × 455 = 2905.