I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [748108]: Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
A, Mất đoạn.
B, Lệch bội.
C, Lặp đoạn.
D, Đảo đoạn.
Các dạng đột biến: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST.
Đột biến số lượng là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của sinh vật. Lệch bội là dạng đột biến thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. Đáp án: B
Đột biến số lượng là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của sinh vật. Lệch bội là dạng đột biến thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. Đáp án: B
Câu 2 [748109]: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
A, thể một hoặc thể bốn kép.
B, thể ba.
C, thể một hoặc thể ba.
D, thể bốn hoặc thể ba kép.
Ở đậu Hà Lan 2n = 14. tế bào sinh dưỡng chứa 2n = 16 NST. Dạng 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1.
Các dạng đột biến có thể gặp là thể ba kép hoặc thể bốn. Đáp án: D
Các dạng đột biến có thể gặp là thể ba kép hoặc thể bốn. Đáp án: D
Câu 3 [748111]: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A, ADN và protein phi histone.
B, ADN, ARN và protein histone.
C, ADN và protein histone.
D, ADN, ARN và protein phi histone.
Nhiễm sắc thể cấu tạo từ đơn vị cơ bản là nucleoxome. Mỗi nucleoxome cấu tạo từ đoạn ADN và Protein loại histone. Đáp án: C
Câu 4 [748127]: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A, Mất đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Chuyển đoạn nhỏ.
D, Đảo đoạn.
Dạng đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Đột biến mất đoạn: mất đi một đoạn nào đó của NST, thường làm NST ngắn đi, mất gene. Mất đoạn nhỏ làm giảm sức sống, mất đoạn lớn thường gây chết. Đáp án: A
Đột biến mất đoạn: mất đi một đoạn nào đó của NST, thường làm NST ngắn đi, mất gene. Mất đoạn nhỏ làm giảm sức sống, mất đoạn lớn thường gây chết. Đáp án: A
Câu 5 [748132]: Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A, 9 phân tử protein histone và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotide.
B, 8 phân tử protein histone và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nucleotide.
C, 8 phân tử protein histone và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotide.
D, 9 phân tử protein histone và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nucleotide.
Mỗi nucleoxome được cấu tạo từ thành phần cơ bản là 8 phân tử protein loại histone và 146 cặp nucleotide. Đáp án: C
Câu 6 [748134]: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là
A, xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
B, điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
C, lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D, điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.
NST có chức năng lưu giữ,bảo quản và truyền đạt các thông tin di truyền Đáp án: C
Câu 7 [748137]: Có thể dùng consixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?
A, Cây dâu tằm.
B, Cây ngô.
C, Cây lạc.
D, cây đậu tương.
Consixin là hóa chất gây đột biến số lượng NST - đột biến đa bội vì : consixin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc → các NST có nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào.
Có thể dùng consixin để gây đột biến đa bội với cây dâu tằm (cây thu hoạch lá)
Không áp dụng đa bội hóa được với những cây thu hoạch hạt như: ngô, lạt, đậu tương. Đáp án: A
Có thể dùng consixin để gây đột biến đa bội với cây dâu tằm (cây thu hoạch lá)
Không áp dụng đa bội hóa được với những cây thu hoạch hạt như: ngô, lạt, đậu tương. Đáp án: A
Câu 8 [748140]: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A, Thể song nhị bội.
B, Thể tam bội.
C, Thể tứ bội.
D, Thể ba.
Thể đột biến được tạo thành nhờ lai xa và đa bội hóa là dạng dị đa bội: Thể song nhị bội.
Còn thể tam bội, tứ bội là dạng tự đa bội.
Thể ba là dạng lệch bội không phải đa bội. Đáp án: A
Còn thể tam bội, tứ bội là dạng tự đa bội.
Thể ba là dạng lệch bội không phải đa bội. Đáp án: A
Câu 9 [748141]: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 2 cặp gene?
A, AaBbDdEe.
B, AaBBddEe.
C, AaBBddEE.
D, AaBBDdEe.
Cơ thể này dị hợp về cặp gene Aa, Ee. Đáp án: B
Câu 10 [748142]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A, Đột biến tứ bội.
B, Đột biến đảo đoạn.
C, Đột biến tam bội.
D, Đột biến lệch bội.
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. Đáp án: B
Câu 11 [748143]: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể nào có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể 3?
A, AAABBBDDD.
B, AaBbd.
C, AAaaBbdd.
D, AaBBbDd.
A là thể tam bội;
B là thể một;
C là thể bốn;
D là thể ba. Đáp án: D
B là thể một;
C là thể bốn;
D là thể ba. Đáp án: D
Câu 12 [748146]: Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
A, tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gene tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
B, tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gene tạo thành bộ nhiễm sắc thể n.
C, tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gene tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
D, tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gene tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gene tạo thành bộ NST 2n. Đáp án: A
Câu 13 [748147]: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
A, Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
B, Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C, Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D, Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Đột biến thể ba (trisomy) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST), trong đó một cặp NST nào đó có thêm 1 chiếc (2n + 1). Điều này làm tăng số lượng NST trong tế bào so với bình thường. Đáp án: C
Câu 14 [748148]: Cơ thể có kiểu gene AabbDD giảm phân sẽ sinh ra loại giao tử AbD với tỉ lệ
A, 10%.
B, 12,5%.
C, 50%.
D, 25%.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Kiểu gen AabbDD giảm phân tạo giao tử AbD với tỉ lệ được tính như sau:
Aa → 1/2 giao tử chứa A và 1/2 chứa a.
bb → 100% giao tử chứa b (vì đồng hợp lặn).
DD → 100% giao tử chứa D (vì đồng hợp trội).
→ Xác suất tạo giao tử AbD = 1/2 (A) × 1 (b) × 1 (D) = 1/2 = 50%. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Kiểu gen AabbDD giảm phân tạo giao tử AbD với tỉ lệ được tính như sau:
Aa → 1/2 giao tử chứa A và 1/2 chứa a.
bb → 100% giao tử chứa b (vì đồng hợp lặn).
DD → 100% giao tử chứa D (vì đồng hợp trội).
→ Xác suất tạo giao tử AbD = 1/2 (A) × 1 (b) × 1 (D) = 1/2 = 50%. Đáp án: C
Câu 15 [748149]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng NST trong tế bào?
A, Đột biến thêm cặp nucleotide.
B, Đột biến thể một.
C, Đột biến thể ba.
D, Đảo đoạn NST.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
A. Đột biến thêm cặp nucleotide: Chỉ làm thay đổi trình tự gene (đột biến gen), không ảnh hưởng số lượng NST.
B. Đột biến thể một (2n-1): Làm giảm 1 NST → sai.
C. Đột biến thể ba (2n+1): Thêm 1 NST vào 1 cặp → tăng số lượng NST → đúng.
D. Đảo đoạn NST: Chỉ thay đổi cấu trúc NST, không thay đổi số lượng.
Hướng dẫn:
A. Đột biến thêm cặp nucleotide: Chỉ làm thay đổi trình tự gene (đột biến gen), không ảnh hưởng số lượng NST.
B. Đột biến thể một (2n-1): Làm giảm 1 NST → sai.
C. Đột biến thể ba (2n+1): Thêm 1 NST vào 1 cặp → tăng số lượng NST → đúng.
D. Đảo đoạn NST: Chỉ thay đổi cấu trúc NST, không thay đổi số lượng.
Câu 16 [748151]: Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
A, Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
B, Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm.
C, Cơ quan sinh dưỡng to lớn.
D, Dễ bị thoái hóa giống.
Đặc điểm của cơ thể đa bội là cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ quan sinh sản lớn, sức sống và khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn. Đáp án: C
Câu 17 [748152]: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gene giữa các nhóm gene liên kết:
A, mất đoạn.
B, lặp đoạn.
C, đảo đoạn.
D, chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
Nhóm gene liên kết là các gene trên 1 NST luôn di truyền cùng nhau.
Đột biến làm thay đổi nhóm gene liên kết đó là đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi gene ở 2NST đó Đáp án: D
Đột biến làm thay đổi nhóm gene liên kết đó là đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi gene ở 2NST đó Đáp án: D
Câu 18 [748154]: Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?
A, Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B, Thành phần gồm ADN và rARN.
C, Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D, NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gene trên đó.
NST được cấu tạo từ ADN và Protein loại histone.
ADN và Protein histone → nucleoxome → cuộn xoắn → sợi cơ bản 11nm → sợi nhiễm sắc 30 nm → siêu xoắn 300 nm → chromatid 700 nm.
NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gene trên đó. Đáp án: B
ADN và Protein histone → nucleoxome → cuộn xoắn → sợi cơ bản 11nm → sợi nhiễm sắc 30 nm → siêu xoắn 300 nm → chromatid 700 nm.
NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gene trên đó. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [748157]: Quan sát quá trình phân chia của một tế bào như sau:

Cho các nhận định sau về tế bào trên:

Cho các nhận định sau về tế bào trên:
a) sai vì tế bào trên là tế bào thực vật.
b) Đúng.
c) sai, quá trình trên là nguyên phân nên kết thúc quá trình trên tạo 2 lạo tế bào con: 1 loại 2n + 1 và 1 loại 2n – 1.
d) sai, quá trình này xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng.
b) Đúng.
c) sai, quá trình trên là nguyên phân nên kết thúc quá trình trên tạo 2 lạo tế bào con: 1 loại 2n + 1 và 1 loại 2n – 1.
d) sai, quá trình này xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng.
Câu 20 [748159]: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Giả sử trong mỗi chromatid, tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh các khối cầu histone để tạo nên các nucleosome và các đoạn nối giữa các nucleosome là 66,623 μm. Biết rằng, mỗi đoạn nối có 50 cặp nucleotide và có 1 phân tử protein histone. Cho các phát biểu sau:
Hướng dẫn: tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh các khối cầu histone để tạo nên các nucleosome và các đoạn nối giữa các nucleosome là 66,623 μm = 666230 Å → Tổng số nucleotide của DNA trong 1 chromatid là = 391900 nucleotide.
a) Sai. Vì 1 cặp NST kép có 4 chromatid. Do vậy Tổng số nucleotide gữa các đoạn DNA quấn quanh các khối cầu histone để tạo nên các nucleosome và các đoạn nối giữa các nucleosome của cặp nhiễm sắc thể trên là 391900.4 = nucleotide.
b) Sai. Vì:
Gọi x là số nucleosome trong 1 chromatid.Ta có: x.146.2 + (x - 1).50.2 = 391900 → x = 1000.
Số nucleosome trong các đoạn nối là: x - 1 = 1000 - 1 = 999 đoạn nối.
1000 nucleosome chỉ là số nucleosome trong 1 chromatid chứ không phải số nucleosome trong 1 cặp NST (vì 1 cặp NST có 4 chromatid).
c) Sai. Vì xét 1 chromatid: 1 nucleosome có 8 phân tử protein, mỗi đoạn nối có 1 phân tử protein histone nên số phân tử protein histone của 1 chromatid là: 1000.8 + 999.1 = 8999 phân tử.
Do vậy 8999 là số phân tử protein histone có trong 1 chromatid chứ không phải có trong cặp NST.
d) Sai. Vì tổng chiều dài DNA các đoạn nối giữa các nucleosome là: 999.50.3,4 = 169830 Å = 16,983 μm.
a) Sai. Vì 1 cặp NST kép có 4 chromatid. Do vậy Tổng số nucleotide gữa các đoạn DNA quấn quanh các khối cầu histone để tạo nên các nucleosome và các đoạn nối giữa các nucleosome của cặp nhiễm sắc thể trên là 391900.4 = nucleotide.
b) Sai. Vì:
Gọi x là số nucleosome trong 1 chromatid.Ta có: x.146.2 + (x - 1).50.2 = 391900 → x = 1000.
Số nucleosome trong các đoạn nối là: x - 1 = 1000 - 1 = 999 đoạn nối.
1000 nucleosome chỉ là số nucleosome trong 1 chromatid chứ không phải số nucleosome trong 1 cặp NST (vì 1 cặp NST có 4 chromatid).
c) Sai. Vì xét 1 chromatid: 1 nucleosome có 8 phân tử protein, mỗi đoạn nối có 1 phân tử protein histone nên số phân tử protein histone của 1 chromatid là: 1000.8 + 999.1 = 8999 phân tử.
Do vậy 8999 là số phân tử protein histone có trong 1 chromatid chứ không phải có trong cặp NST.
d) Sai. Vì tổng chiều dài DNA các đoạn nối giữa các nucleosome là: 999.50.3,4 = 169830 Å = 16,983 μm.
Câu 21 [748169]: Khi nói về các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường. Có các nhận định sau:
a), b), c), d) đều đúng
Cơ chế di truyền của cặp NST thường là:
Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
Phân li NST trong giảm phân → Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
Ngoài ra còn có sự liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
Cơ chế di truyền của cặp NST thường là:
Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
Phân li NST trong giảm phân → Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
Ngoài ra còn có sự liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 22 [748171]: Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Có các nhận định sau:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
Xảy ra ở 2 loại tế bào khác nhau. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Chỉ có giảm phân mới xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
Là quá trình ổn định VCDT ở nguyên phân và giảm VCDT đi
ở giảm phân.
Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li nST kì sau I của giảm phân khác nhau. Ở nguyên phân kì sau các cặp NST đơn phân li 2 cực của tế bào, còn kì sau I các NST kép phân li về 2 cực của tế bào
Xảy ra ở 2 loại tế bào khác nhau. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Chỉ có giảm phân mới xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
Là quá trình ổn định VCDT ở nguyên phân và giảm VCDT đi

Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li nST kì sau I của giảm phân khác nhau. Ở nguyên phân kì sau các cặp NST đơn phân li 2 cực của tế bào, còn kì sau I các NST kép phân li về 2 cực của tế bào
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [748172]: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi cromatit, tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh các khối cầu histone để tạo nên các nucleoxom là 24,82 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histone trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là bao nhiêu nghìn phân tử?
Cách tính:
Mỗi nucleoxome có 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 Protein loại histone → Chiều dài 1 đoạn DNA quấn quanh 1 khối cầu Protein là: 496,4 Å
Số nucleoxome là: 248200/496,4 = 500 nucleoxome.
Khi tế bào ở kì giữa, 1 cặp NST kép có 4 chromatid:
Tổng số Protein histone: 300 × 4 × 8 = 16000 phân tử.
Mỗi nucleoxome có 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 Protein loại histone → Chiều dài 1 đoạn DNA quấn quanh 1 khối cầu Protein là: 496,4 Å
Số nucleoxome là: 248200/496,4 = 500 nucleoxome.
Khi tế bào ở kì giữa, 1 cặp NST kép có 4 chromatid:
Tổng số Protein histone: 300 × 4 × 8 = 16000 phân tử.
Câu 24 [748174]: Ở lúa nước, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số cromatit ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?
Lúa nước 2n = 24, bước vào kì sau của nguyên phân nhiễm sắc thể đang phân li về hai cực của tế bào => Ở trạng thái đơn → Số cromatit ở kì sau nguyên phân = 0.
Câu 25 [748175]: Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gene là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là bao nhiêu?
1 tế bào sinh dục đực qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau.
Nên 1 tế bào sinh dục đực của loài động vật có KG: AaBb sẽ tạo 2 loại tinh trùng.
Nên 1 tế bào sinh dục đực của loài động vật có KG: AaBb sẽ tạo 2 loại tinh trùng.
Câu 26 [748177]: Một nhóm tế bào bước vào quá trình nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbXY. Khi tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Nếu quá trình phân li diễn ra bình thường. Số cách nhiễm sắc thể phân li về hai cực là bao nhiêu cách?
Khi tế bào này ở kì giữa nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào. quá trình nguyên phân diễn ra bình thường thì NST kép tách thành 2 NST đơn di chuyển về 2 cực của tế bào
Chỉ có 1 cách NST phân li về 2 cực.
Chỉ có 1 cách NST phân li về 2 cực.
Câu 27 [748178]: Ở lúa nước 2n = 24, số chromatid có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?
Kỳ sau của nguyên phân: các chromatid tách nhau → mỗi chromatid trở thành 1 NST đơn → không còn chromatid, chỉ còn NST đơn.
→ Vì vậy, số chromatid trong kỳ sau = 0
Đáp án: 0
→ Vì vậy, số chromatid trong kỳ sau = 0
Đáp án: 0
Câu 28 [748180]: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 280 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là bao nhiêu?
Số nhiễm sắc thể tạo ra: 280 = 8 × (2x – 1) × số tế bào.
Ta có: (2x – 1) × số tế bào = 35.
Số tế bào phải nguyên. Thử đáp án ta có 3 đúng.
Ta có: (2x – 1) × số tế bào = 35.
Số tế bào phải nguyên. Thử đáp án ta có 3 đúng.