I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [750541]: Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene?
A, AABB.
B, aaBB.
C, AaBb.
D, AaBB.
A. AABB → Đồng hợp cả 2 cặp gene (AA và BB) → Sai.
B. aaBB → Đồng hợp cả 2 cặp gene (aa và BB) → Sai.
C. AaBb → Dị hợp cả 2 cặp gene (Aa và Bb) → Đúng.
D. AaBB → Chỉ dị hợp 1 cặp gene (Aa) và đồng hợp 1 cặp (BB) → Sai. Đáp án: C
B. aaBB → Đồng hợp cả 2 cặp gene (aa và BB) → Sai.
C. AaBb → Dị hợp cả 2 cặp gene (Aa và Bb) → Đúng.
D. AaBB → Chỉ dị hợp 1 cặp gene (Aa) và đồng hợp 1 cặp (BB) → Sai. Đáp án: C
Câu 2 [750542]: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gene trội không allele quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
A, 3 đỏ: 5 trắng.
B, 1 đỏ: 3 trắng.
C, 5 đỏ: 3 trắng.
D, 3 đỏ: 1 trắng.
A-B-: hoa đỏ, các kiểu gene khác cho hoa màu trắng.
AaBb × aaBb → A-B-: 1/2× 3/4 = 3/8 → tỷ lệ: 3 đỏ: 5 trắng Đáp án: A
AaBb × aaBb → A-B-: 1/2× 3/4 = 3/8 → tỷ lệ: 3 đỏ: 5 trắng Đáp án: A
Câu 3 [750543]: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?
A, AaBb.
B, AABb.
C, Aabb.
D, aabb.
Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gene sẽ tạo ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy kiểu gene AaBb tạo ra số loại giao tử tối đa là 4 loại. Đáp án: A
Câu 4 [750544]: Theo Mendel, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A, tính trạng ưu việt.
B, tính trạng lặn.
C, tính trạng trung gian.
D, tính trạng trội.
Theo Mendel, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội. Đáp án: D
Câu 5 [750547]: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel không có là
A, cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.
B, lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
C, cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ.
D, sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel không có đó là: cùng theo dõi tất cả các tính trạng của cơ thể bố mẹ, Mendel theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng tương phản. Đáp án: C
Câu 6 [750548]: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A, AAbb.
B, AaBb.
C, Aabb.
D, aaBb.
Cơ thể thuần chủng có đặc điểm di truyền ổn định, khi tự phối hoặc giao phối với cá thể cùng kiểu gene thì đời con có đặc điểm di truyền (kiểu gene, kiểu hình) không đổi. Vậy kiểu gene AAbb là cơ thể thuần chủng. Đáp án: A
Câu 7 [750549]: Ở một loài thực vật, biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất?
A, AA × aa.
B, AA × Aa.
C, Aa × aa.
D, Aa × Aa.
Trong các phép lai trên, phép lai Aa × Aa tạo ra nhiều loại kiểu gene nhất là 3 kiểu gene.
Đáp án: D
Câu 8 [750550]: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gene AAaa là
A, 4AA : lAa : laa.
B, 1AA : laa.
C, lAa : laa.
D, 1AA : 4Aa : laa.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa Đáp án: D

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa Đáp án: D
Câu 9 [750551]: Trong trường hợp các gene trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A, Aa × Aa.
B, Aa × aa.
C, Aa × AA.
D, aa × aa.
A. Aa × Aa → Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn (1AA : 2Aa : 1aa) → Không thỏa mãn.
B. Aa × aa → Tỉ lệ 1Aa (trội) : 1aa (lặn) → Thỏa mãn.
C. Aa × AA → Tỉ lệ 100% trội (1AA : 1Aa) → Không thỏa mãn.
D. aa × aa → Tỉ lệ 100% lặn → Không thỏa mãn.
→ Phép lai Aa × aa cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 (Đáp án B). Đáp án: B
B. Aa × aa → Tỉ lệ 1Aa (trội) : 1aa (lặn) → Thỏa mãn.
C. Aa × AA → Tỉ lệ 100% trội (1AA : 1Aa) → Không thỏa mãn.
D. aa × aa → Tỉ lệ 100% lặn → Không thỏa mãn.
→ Phép lai Aa × aa cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 (Đáp án B). Đáp án: B
Câu 10 [750553]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?
A, AaBbDd × AaBbdd.
B, AabbDd × AaBbDd.
C, aaBbdd × AaBbDd.
D, AaBbDD × AabbDD.
3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 ⇒ AaBbDD × AabbDD. Đáp án: D
Câu 11 [750555]: Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A, AaBbDd x aaBbdd.
B, Aabbdd x aaBbDd.
C, AaBBdd x aabbdd.
D, aabbDd x aabbDd.
Một loài côn trùng, A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ; b-mắt vàng; D-lông ngắn; d-lông dài.
Phép lai không tạo kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ( aabbdd) là: AaBBdd × aabbdd Đáp án: C
Phép lai không tạo kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ( aabbdd) là: AaBBdd × aabbdd Đáp án: C
Câu 12 [750559]: Với n cặp gene dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
A,
.

B, 2n.
C, 3n.
D, 4n.
Số loại giao tử là 2n
Đáp án: B
Câu 13 [750561]: Ở một loài thực vật, gene A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gene a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gene AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gene Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A, 11 cao: 1 thấp.
B, 3 cao: 1 thấp.
C, 35 cao: 1 thấp.
D, 5 cao: 1 thấp.
AAaa x Aaaa → F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 → A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp) Đáp án: A
Câu 14 [750563]: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
A, AaBb x AaBb.
B, AABb x aaBb.
C, AaBB x Aabb.
D, AABB x aabb.
A-thân cao, a-thân thấp, BB-hoa đỏ,Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng.
Cho lại tỷ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp = 3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.
→ Đáp án C Đáp án: C
Cho lại tỷ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp = 3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.
→ Đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [750565]: Ở một loài thực vật, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với allele d quy định quả không hạt; các cặp gene di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gene BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là
A, Hoa đỏ, quả có nhiều hạt.
B, Hoa trắng, quả có nhiều hạt.
C, Hoa trắng, quả không hạt.
D, Hoa đỏ, quả không hạt.
Vì kiểu gene BBbDDd là của cây tam bội. Cây tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hạt. Đáp án: D
Câu 16 [750567]: Cho biết một gene quy định một tính trạng, các gene trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gene AABbDD x AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có
A, 4 kiểu hình và 24 kiểu gene.
B, 2 kiểu hình và 12 kiểu gene.
C, 6 kiểu hình và 42 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình và 27 kiểu gene.
Một gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.
AABbDD × AaBbDd:
Số kiểu hình: 1 . 2 . 1 = 2 kiểu hình.
Số kiểu gene: 2 . 3 . 2 = 12 kiểu gene. Đáp án: B
AABbDD × AaBbDd:
Số kiểu hình: 1 . 2 . 1 = 2 kiểu hình.
Số kiểu gene: 2 . 3 . 2 = 12 kiểu gene. Đáp án: B
Câu 17 [750569]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là
A, AaBb x AaBb.
B, aabb x AaBB.
C, Aabb x aaBb.
D, AaBb x aabb.
Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gene phân li độc lập với nhau.
Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bó mẹ không tạo giao tử ab
→ Phép lai: aabb × AaBB Đáp án: B
Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bó mẹ không tạo giao tử ab
→ Phép lai: aabb × AaBB Đáp án: B
Câu 18 [750570]: Ở một loài thực vật, gene A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gene a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là
A, 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
B, 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
C, 100% cây hoa tím.
D, 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa tím, trội hoàn toàn so với a là gene quy định hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.
AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím. Đáp án: C
AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím. Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [750571]: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, b; mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Từ thông tin trên, có các nhận định về cây F1 như sau:
Hai cặp gen Aa, Bb có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- TH1: phân li độc lập
- TH2: hoán vị 2 bên với f = 50%
- TH3: hoán vị 1 bên với tần số 25%.
a. Sai vì theo trường hợp 2: F1 có 10 loại kiểu gen; TH3 có 7 loại kiểu gen.
b. Sai vì trong TH3 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 12,5%.
c. Đúng vì theo TH2 thì A-B- có 5 loại kiểu gen.
d. Đúng vì theo TH3 thì kiểu gen về 1 cặp ở F1 ( Aa, BB + Aa, bb + AA, Bb + aa, Bb)
= (3/8 + 3/8) x (1/2 + ½) = 3/4
- TH1: phân li độc lập
- TH2: hoán vị 2 bên với f = 50%
- TH3: hoán vị 1 bên với tần số 25%.
a. Sai vì theo trường hợp 2: F1 có 10 loại kiểu gen; TH3 có 7 loại kiểu gen.
b. Sai vì trong TH3 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 12,5%.
c. Đúng vì theo TH2 thì A-B- có 5 loại kiểu gen.
d. Đúng vì theo TH3 thì kiểu gen về 1 cặp ở F1 ( Aa, BB + Aa, bb + AA, Bb + aa, Bb)
= (3/8 + 3/8) x (1/2 + ½) = 3/4
Câu 20 [750572]: Ở đậu Hà lan allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp gene di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Khi nói về tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 của phép lai trên. Có các nhận định sau:
Tính trạng thân cao: A- (AA hoặc Aa)
Tính trạng hoa trắng: bb (chỉ có 1 kiểu gen) → Cây P có thể có 2 kiểu gen: AAbb hoặc Aabb
a) Đúng - Nếu tất cả P là AAbb → F1 100% cao, trắng.
b) Đúng - Nếu P gồm 3AAbb : 1Aabb → F1 tỉ lệ 15 cao trắng : 1 thấp trắng.
c) Sai - Nếu P là Aabb → F1 tỉ lệ 3:1 (không phải 4:1).
d) Sai - Không có trường hợp nào cho tỉ lệ 11:1.
Tính trạng hoa trắng: bb (chỉ có 1 kiểu gen) → Cây P có thể có 2 kiểu gen: AAbb hoặc Aabb
a) Đúng - Nếu tất cả P là AAbb → F1 100% cao, trắng.
b) Đúng - Nếu P gồm 3AAbb : 1Aabb → F1 tỉ lệ 15 cao trắng : 1 thấp trắng.
c) Sai - Nếu P là Aabb → F1 tỉ lệ 3:1 (không phải 4:1).
d) Sai - Không có trường hợp nào cho tỉ lệ 11:1.
Câu 21 [750573]: Một loài thực vật có 3 cặp gene (Aa; Bb; Dd) phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gene có mặt allele A và allele B nhưng vắng mặt allele D cho hoa vàng, các kiểu gene còn lại đều cho hoa màu trắng. Có các nhận định sau:
a) Sai
Cây hoa trắng có kiểu gen thiếu ít nhất 2 allele trội (A/B/D). Khi tự thụ, chỉ có thể tạo ra hoa trắng hoặc vàng (nếu có AABBdd), không thể tạo hoa đỏ (cần cả A,B,D).
b) Đúng
Cây hoa vàng thuần chủng: AABBdd
Cây hoa trắng thuần chủng: aaBBDD
Giao phấn: AABBdd × aaBBDD → F1: AaBBDd (hoa đỏ, vì có cả A,B,D).
c) Sai
Cây hoa đỏ × hoa vàng thuần chủng (AABBdd):
Nếu hoa đỏ là AaBbDd → F1 có thể có hoa đỏ, vàng, trắng.
Nhưng đề yêu cầu "có thể thu được cả 3 loại kiểu hình" → chỉ đúng nếu cây hoa đỏ dị hợp, nhưng không phải trường hợp nào cũng thỏa.
d) Sai
Kiểu hình hoa đỏ cần có A-B-D-:
Các kiểu gen: AABBDD, AABbDD, AaBBDD, AaBbDD, AABBDd, AABbDd, AaBBDd, AaBbDd → 8 kiểu gen, không phải 10.
Cây hoa trắng có kiểu gen thiếu ít nhất 2 allele trội (A/B/D). Khi tự thụ, chỉ có thể tạo ra hoa trắng hoặc vàng (nếu có AABBdd), không thể tạo hoa đỏ (cần cả A,B,D).
b) Đúng
Cây hoa vàng thuần chủng: AABBdd
Cây hoa trắng thuần chủng: aaBBDD
Giao phấn: AABBdd × aaBBDD → F1: AaBBDd (hoa đỏ, vì có cả A,B,D).
c) Sai
Cây hoa đỏ × hoa vàng thuần chủng (AABBdd):
Nếu hoa đỏ là AaBbDd → F1 có thể có hoa đỏ, vàng, trắng.
Nhưng đề yêu cầu "có thể thu được cả 3 loại kiểu hình" → chỉ đúng nếu cây hoa đỏ dị hợp, nhưng không phải trường hợp nào cũng thỏa.
d) Sai
Kiểu hình hoa đỏ cần có A-B-D-:
Các kiểu gen: AABBDD, AABbDD, AaBBDD, AaBbDD, AABBDd, AABbDd, AaBBDd, AaBbDd → 8 kiểu gen, không phải 10.
Câu 22 [750577]: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các allele A3, A4; Allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với các allele A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
a) sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gene. Ví dụ A1A3 × A3A4.
b) đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gene giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
c) đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gene A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
d) sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
b) đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gene giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
c) đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gene A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
d) sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [750582]: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gene Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
A-hoa đỏ, a-hoa vàng.
P ( Aa) tự thụ phấn → F1 → tự thụ phấn → F2.
Cách 1:
P: 100% Aa → Aa × Aa →
AA:
Aa:
aa → tự thụ →
Aa →
Aa.
Tỷ lệ đồng hợp tăng lên → mỗi bên nhận thêm
: 2 =
.
AA =
+
=
→ aa =
, Aa =
.
Tỷ lệ cây hoa đỏ:
= 62,5%
Cách 2:
Áp dụng công thức ta có F2: Aa =
=
.
AA =
=
→ aa =
.
Tỷ lệ A_ =
= 62,5%.
P ( Aa) tự thụ phấn → F1 → tự thụ phấn → F2.
Cách 1:
P: 100% Aa → Aa × Aa →





Tỷ lệ đồng hợp tăng lên → mỗi bên nhận thêm


AA =





Tỷ lệ cây hoa đỏ:

Cách 2:
Áp dụng công thức ta có F2: Aa =


AA =



Tỷ lệ A_ =

Câu 24 [750584]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gene có 5 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gene tối đa trong quần thể (n là số allele)
Nếu gene nằm trên NST thường:
kiểu gene hay 
Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > hồng (a4) > trắng (a5):
Số kiểu gene tối đa là
; Số kiểu gene của từng loại kiểu hình là: tím: 5; đỏ: 4; vàng: 3; hồng: 2; trắng: 1; số kiểu gene không có a3: 
Số phép lai tối đa là :
Các phép lai giữa các cây không mang allele a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là:
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:

→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng.
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50.
Áp dụng công thức tính số kiểu gene tối đa trong quần thể (n là số allele)
Nếu gene nằm trên NST thường:


Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > hồng (a4) > trắng (a5):
Số kiểu gene tối đa là


Số phép lai tối đa là :

Các phép lai giữa các cây không mang allele a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là:

Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:

→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng.
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50.
Câu 25 [750590]: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gene aaBbdd với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
P: AaBbDd x AaBbDd
= 3,13%

Câu 26 [750591]: Cơ thể có kiểu gene AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là bao nhiêu?
Cơ thể có kiểu gene AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gene dị hợp) → n = 3 → số loại giao tử 23 =8
Câu 27 [750597]: Tỉ lệ của kiểu gene aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Tỷ lệ của kiểu gene aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd × AabbDd là: 1/2 × 1/2 × 1/4 = 1/16 = 6,25%
Câu 28 [750601]: Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
Dạng tứ bội có các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:
+ AAAA(tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm.
+ AAAa(tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm.
+ aaaa(tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn.
→ Tổng cộng có 10 phép lai.
Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:
+ AAAA(tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm.
+ AAAa(tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm.
+ aaaa(tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn.
→ Tổng cộng có 10 phép lai.