I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [750604]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gene?
A, AA × Aa.
B, AA × aa.
C, Aa × Aa.
D, Aa × aa.
AA × aa → 100% Aa (chỉ 1 loại kiểu gen duy nhất).
Các phép lai khác đều cho từ 2 loại kiểu gen trở lên:
A. AA × Aa → 1AA : 1Aa
C. Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
D. Aa × aa → 1Aa : 1aa
→ Chỉ phép lai AA × aa cho đời con 1 loại kiểu gen (Aa). Đáp án: B
Các phép lai khác đều cho từ 2 loại kiểu gen trở lên:
A. AA × Aa → 1AA : 1Aa
C. Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
D. Aa × aa → 1Aa : 1aa
→ Chỉ phép lai AA × aa cho đời con 1 loại kiểu gen (Aa). Đáp án: B
Câu 2 [750606]: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gene nhất?
A, AaBB x AABb.
B, AaBb x AAbb..
C, AaBb x aabb.
D, AaBb x aaBb.
Phép lai A có 4 kiểu gene.
Phép lai B có 4 kiểu gene.
Phép lai C có 4 kiểu gene.
Phép lai D có 6 kiểu gene. Đáp án: D
Phép lai B có 4 kiểu gene.
Phép lai C có 4 kiểu gene.
Phép lai D có 6 kiểu gene. Đáp án: D
Câu 3 [750607]: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gene đang xét?
A, aabbdd.
B, AabbDD.
C, aaBbDD.
D, aaBBDd.
Cơ thể đồng hợp là aabbdd Đáp án: A
Câu 4 [750608]: Khi các gene phân li độc lập và gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd có thể tạo ra
A, 4 kiểu hình và 8 kiểu gene.
B, 4 kiểu hình và 12 kiểu gene.
C, 8 kiểu hình và 8 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình và 16 kiểu gene.
Khi các gene phân li độc lập, gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd
Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình
Kiểu gene: 2.2.3 = 12 kiểu gene Đáp án: B
Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình
Kiểu gene: 2.2.3 = 12 kiểu gene Đáp án: B
Câu 5 [750609]: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gene F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A, (1 : 2 : 1)n.
B, (3 : 1)n.
C, (1 : 2 : 1)2.
D, 9 : 3 : 3 : 1.
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản,di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gene F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 :2 :1)n. Đáp án: A
Câu 6 [750610]: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gene nào sau đây?
A, AABBDD.
B, AABbdd.
C, AabbDd.
D, aaBbDd.
Muốn tạo giao tử AbD thì kiểu gene phải có allele A, b, D → kiểu gene AabbDd.
Đáp án: C
Câu 7 [750614]: Ở một loài thực vật, gene A quy định tính trạng hoa đỏ, a quy định tính trạng hoa trắng. Ở thể tứ bội, khi giảm phân tạo được loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cơ thể có kiểu gene AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là
A, 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B, 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C, 5 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D, 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Gene A-hoa đỏ, a-hoa trắng. Thể tứ bội khi giảm phân tạo được giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
AAaa tự thụ phấn → AAaa →
AA:
Aa:
aa
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng:
.
= 
→ Cho cơ thể có kiểu gene AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là : 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng Đáp án: A
AAaa tự thụ phấn → AAaa →



Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng:



→ Cho cơ thể có kiểu gene AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là : 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng Đáp án: A
Câu 8 [750615]: Ở cà chua, gene A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (p) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gene của p có thể là
A, AAAA.
B, AAAa.
C, AAaa.
D, aaaa.
Ở cà chua, gene A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định quả màu vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ, thụ phấn sinh ra cả quả đỏ quả vàng (aaaa) → bố mẹ tạo giao tử aa.
Loại đáp án A, B, D. Đáp án: C
Cây cà chua tứ bội quả đỏ, thụ phấn sinh ra cả quả đỏ quả vàng (aaaa) → bố mẹ tạo giao tử aa.
Loại đáp án A, B, D. Đáp án: C
Câu 9 [750616]: Cơ thể có các kiểu gene Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gene thế hệ thứ nhất là:
A, 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.
B, 25%AA; 50% Aa; 25% aa.
C, 25% AA; 25% Aa; 50% aa.
D, 50%AA; 25% Aa; 25%aa.
Aa tự thụ phấn → 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ: 25% AA : 50% Aa : 25% aa Đáp án: B
Tỉ lệ: 25% AA : 50% Aa : 25% aa Đáp án: B
Câu 10 [750618]: Trong trường hợp mỗi gene qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gene tối đa là
A, 4 kiểu hình ; 9 kiểu gene.
B, 4 kiểu hình ; 12 kiểu gene.
C, 8 kiểu hình ; 12 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình ; 27 kiểu gene.
Một gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gene là 3× 3 × 3=27 kiểu gene.
→ Đáp án D Đáp án: D
→ Đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [750619]: Ở một loài thực vật, thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ lai khi cho Aaaa tự thụ phấn là
A, 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa.
B, 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa.
C, 1 AAAA : 5 Aaaa : 5 Aaaa : 1aaaa.
D, 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa.
Ở một loài thực vật, tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.
Khi cho Aaaa tự thụ phấn → Aaaa →
Aa:
aa
Tỷ lệ đời con:
AAaa:
Aaaa:
aaaa.
Đáp án: D
Khi cho Aaaa tự thụ phấn → Aaaa →


Tỷ lệ đời con:



Câu 12 [750623]: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gene quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gene trội là trội hoàn toàn. Gene A và a qui định màu sắc hạt, gene B và b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gene của F1 và cơ thể đem lai là:
A, AaBb x aaBb.
B, AaBb x Aabb.
C, AaBb x AABb.
D, AaBb x AaBB.
Lai P hai cặp tính trạng tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tính trạng trội, P thuần chủng, F1 AaBb.
Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.
→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb. Đáp án: B
Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.
→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb. Đáp án: B
Câu 13 [750624]: Đậu Hà lan, gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả:
A, 25% vàng: 75% xanh.
B, 75% vàng: 25% xanh.
C, 3 vàng: 1 xanh.
D, 50% vàng: 50% xanh.
A-vàng, a-xanh. Lai hai dòng thuần chủng hạt vàng × hạt xanh → AA× aa → Aa.
Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh. Đáp án: D
Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh. Đáp án: D
Câu 14 [750625]: Cơ thể P có 2 cặp gene dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gene, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 Hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gene của P và cá thể đem lai là
A, Aabb x AaBb.
B, Aabb x aaBB.
C, AaBb x aaBb.
D, AaBb x AaBB.
Vàng : xanh = (3 + 1) : (3 + 1) = 1 : 1 → Aa x aa.
Trơn : nhăn = (3 + 3) : (1 + 1) = 3 : 1 → Bb x Bb.
→ AaBb x aaBb. Đáp án: C
Trơn : nhăn = (3 + 3) : (1 + 1) = 3 : 1 → Bb x Bb.
→ AaBb x aaBb. Đáp án: C
Câu 15 [750626]: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gene (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gene trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 allele trội hoặc không có allele trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gene của các cây đậu thế hệ P là
A, AABB x aaBB.
B, AAbb x aaBB.
C, AABB x aabb.
D, AAbb x Aabb.
A-B-: hoa đỏ, một trong 2 allele trội hoặc không có allele trội nào → màu hoa trắng.
Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng → F1 hoa đỏ. Kiểu gene của các cây đậu thế hệ P là: F1 hoa đỏ → A-B- → P: AAbb × aaBB. Đáp án: B
Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng → F1 hoa đỏ. Kiểu gene của các cây đậu thế hệ P là: F1 hoa đỏ → A-B- → P: AAbb × aaBB. Đáp án: B
Câu 16 [750627]: Đậu Hà Lan: Gene A quy định hạt vàng, a - xanh, B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai cho số kiển gene, kiểu hình ít nhất là
A, Aabb x aaBb.
B, AABB x AABb.
C, AABB x AaBb.
D, AABb x AaBB.
A: Aabb x aaBb → cho 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
B: AABB x AABb → cho 2 kiểu gene, 1 kiểu hình.
C: AABB x AaBb → cho 4 kiểu gene, 1 kiểu hình.
D: AABb x AaBB → cho 4 kiểu gene, 1 kiểu hình. Đáp án: B
B: AABB x AABb → cho 2 kiểu gene, 1 kiểu hình.
C: AABB x AaBb → cho 4 kiểu gene, 1 kiểu hình.
D: AABb x AaBB → cho 4 kiểu gene, 1 kiểu hình. Đáp án: B
Câu 17 [750628]: Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là
cây cho quả đỏ:
cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gene của cây hoa đỏ ở F2?


A, Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P.
B, Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.
C, Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
D, Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P.
P: AA(đỏ) x aa(vàng) → F1: Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây hoa đỏ ở F2 gồm có: AA và Aa.
A đúng. AA x aa → 100% đỏ, Aa x aa → 1 đỏ : 1 vàng.
B đúng. AA x Aa → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
C đúng. AA x AA → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
D sai. vì cả AA, Aa khi lai với AA đều cho 100% đỏ. Đáp án: D
Cây hoa đỏ ở F2 gồm có: AA và Aa.
A đúng. AA x aa → 100% đỏ, Aa x aa → 1 đỏ : 1 vàng.
B đúng. AA x Aa → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
C đúng. AA x AA → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
D sai. vì cả AA, Aa khi lai với AA đều cho 100% đỏ. Đáp án: D
Câu 18 [750630]: Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
A, 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B, 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C, 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D, 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
P: AAAa × aaaa → F1:
AAaa :
Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
AAaa giảm phân cho giao tử
× (
AA :
Aa :
aa) hay
AA :
Aa :
aa
Aaaa giảm phân cho giao tử
× (
Aa :
aa) hay (
Aa :
aa)
→ F1 giảm phân cho giao tử:
AA :
Aa :
aa
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Aa :
aa
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa =
aa ×
aa = 
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -
= 
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp Đáp án: B


Tính tỉ lệ giao tử ở F1:














→ F1 giảm phân cho giao tử:



Cây Aaaa giảm phân cho giao tử


Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa =



Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -


→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp Đáp án: B
Câu 19 [750633]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × Aabb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 : 1.
C, 3 : 4 : 1.
D, 9 : 7.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gene.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gene A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb).
3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: C
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gene A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb).
3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 20 [750635]: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gene có 2 allele quy định. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
a) Sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gene nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gene nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gene nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gene Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
b) Đúng. Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.
c) Đúng. Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.
d) Đúng.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gene nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gene Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
b) Đúng. Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.
c) Đúng. Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.
d) Đúng.
Câu 21 [750636]: Ở thực vật, xét một locut gene có 4 allele, allele a1 qui định hoa đỏ, allele a2 qui định hoa vàng, allele a3 qui định hoa hồng và allele a4 qui định hoa trắng. Biết các gene trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Cho các nhận định sau:
Áp dụng công thức tính số kiểu gene tối đa trong quần thể (n là số allele)
Nếu gene nằm trên NST thường:
kiểu gene hay 
Công thức tính số kiểu gene của thể tứ bội, 1 gene có r allele:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Cách giải:
a) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
b) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 →


c) sai, những cây tứ bội có tối đa
KG.
d) sai, những cây lưỡng bội có tối đa
Nếu gene nằm trên NST thường:


Công thức tính số kiểu gene của thể tứ bội, 1 gene có r allele:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Cách giải:
a) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
b) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 →


c) sai, những cây tứ bội có tối đa

d) sai, những cây lưỡng bội có tối đa

Câu 22 [750637]: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với allele b quy định hoa trắng. hai cặp gene này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Cây P có kiểu gene là AaBb tự thụ phấn tạo ra F1.
a) Sai. Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb =
.
Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.
b) Đúng. Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:

c) Đúng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là:

d) Sai. Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.
Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là:
a) Sai. Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb =

Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.
b) Đúng. Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:

c) Đúng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là:

d) Sai. Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.
Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là:

Câu 23 [750638]: Ở đậu Hà Lan allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời allele a quy định thân thấp allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp gene di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra về đời F1 như sau:
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gene: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gene AAbb → Đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gene Aabb → Đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:
→ 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:
→ 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:
→ 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gene AAbb → Đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gene Aabb → Đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → Tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 24 [750640]: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng → F1: tím → F2:
tím và
trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).


Hướng dẫn: Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2:
tím và
trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.
Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%


Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.
Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%
Câu 25 [750641]: Xét màu sắc loài hoa do ba allele quy định, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa hồng và allele a1 quy định hoa trắng, trong đó allele a trội hoàn toàn so với allele a1. Người ta đem lai giữa cây hoa đỏ lưỡng bội với cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Hỏi số kiểu gene khác nhau có thể có ở cơ thể F1 là bao nhiêu?
Màu hoa do 3 allele quy định. A-hoa đỏ, a-hoa hồng, a1-hoa trắng. a trội hoàn toàn so với a1.
Lai cây hoa đỏ lưỡng bội (A-) với cây hoa hồng (a-) → thu được cây hoa trắng a1a1 → nhận a1 từ bố, nhận a1 từ mẹ.
Kiểu gene của hoa đỏ lưỡng bội Aa1 và hoa hồng aa1.
Aa1 × aa1 → Aa: Aa1: aa1: a1a1.
Lai cây hoa đỏ lưỡng bội (A-) với cây hoa hồng (a-) → thu được cây hoa trắng a1a1 → nhận a1 từ bố, nhận a1 từ mẹ.
Kiểu gene của hoa đỏ lưỡng bội Aa1 và hoa hồng aa1.
Aa1 × aa1 → Aa: Aa1: aa1: a1a1.
Câu 26 [750642]: Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây thân cao ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Thân cao (A_) lai với thân cao (A_) thu được đời F1 có kiểu hình thân thấp (aa) → Mỗi cây thân cao ở P phải cho một giao tử a.
→ P: Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây cao chỉ có thể là AA (Chiếm tỉ lệ
trong tổng số cây cao).
→ P: Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây cao chỉ có thể là AA (Chiếm tỉ lệ

Câu 27 [750644]: Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
Dạng tứ bội có các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:
+ AAAA (tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm.
+ AAAa (tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm.
+ aaaa (tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn.
→ Tổng cộng có 10 phép lai.
Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:
+ AAAA (tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm.
+ AAAa (tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm.
+ aaaa (tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn.
→ Tổng cộng có 10 phép lai.
Câu 28 [750645]: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gene AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gene Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử lặn ở đời con là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cà chua tứ bội có kiểu gene AAaa lai với cây lưỡng bội Aa.
Giảm phân bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử lặn là:
AAaa → 1/6 aa; Aa → 1/2 a → aaa = 1/12 aaa.
Giảm phân bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử lặn là:
AAaa → 1/6 aa; Aa → 1/2 a → aaa = 1/12 aaa.
Câu 29 [750646]: Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài côn trùng, gene nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Gene A:thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 3%.
Gene A:thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 3%.