I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [750647]: Phép lai nào sau đây đã giúp Correns phát hiện ra sự di truyền ngoài NST (di truyền ngoài nhân)?
A, Lai thuận nghịch.
B, Lai tế bào.
C, Lai phân tích.
D, Lai cận huyết.
Correns (1909) phát hiện di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) nhờ phép lai thuận nghịch:
Kết quả lai khác nhau khi thay đổi vai trò bố/mẹ → Tính trạng được quy định bởi gene ngoài NST (nằm trong ti thể hoặc lục lạp). Đáp án: A
Câu 2 [750649]: Xét 2 gene, mỗi gene có 2 allele là A, a và B,b. Kiểu gene nào sau đây không phù hợp:
A, .
B, .
C, .
D, .
Kiểu gene không phù hợp. Có thể viết lại đúng là hoặc Đáp án: B
Câu 3 [750650]: Đối tượng chủ yếu được Morgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene, hoán vị gene và di truyền liên kết với giới tính là
A, bí ngô.
B, cà chua.
C, đậu Hà Lan.
D, ruồi giấm.
Đối tượng chủ yếu được Morgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene, hoán vi gene và di truyền liên kết giới tính đo là ruồi giấm.
Nhắc tới đậu Hà Lan → Mendel, ruồi giấm → Morgan. Đáp án: D
Câu 4 [750651]: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A, Khoảng cách giữa các gene được tính bằng khoảng cách từ gene đó đến tâm động.
B, Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gene.
C, Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nucleotide trong phân tử DNA.
D, Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gene trên nhiễm sắc thể của một loài.
Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gene trên nhiễm sắc thể của một loài, từ đó biết khoảng cách tương đối giữa các gene → biết được tần số hoán vị gene, dự đoán được tần số tổ hợp gene mới ( có ý nghĩa trong chọn giống) Đáp án: D
Câu 5 [750652]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gene?
(1) AAaa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × Aaaa.
(4) Aaaa × Aa.
(5) AAaa × Aa.
(6) AAAa × Aa.
Số phép lai đúng là:
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Xét phép lai 1: AAaa × AAAa
Cơ thể AAaa giảm phân cho 3 loại giao tử là AA, Aa, aa
Cơ thể AAAa giảm phân cho 2 loại giao tử AA, Aa.
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa → phép lai 1 đúng.
Xét phép lai 2: Aaaa × Aaaa
Cơ thể Aaaa giảm phân cho 3 loại giao tử là Aa, aa
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAaa, Aaaa, aaaa → phép lai 2 sai.
Xét phép lai 1: AAaa × AAAa
Cơ thể AAaa giảm phân cho 3 loại giao tử là AA, Aa, aa
Cơ thể Aaaa giảm phân cho 2 loại giao tử Aa, aa.
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa → phép lai 3 đúng.
Xét phép lai 4: Aaaa × Aa
Cơ thể Aaaa giảm phân cho 2 loại giao tử aa, Aa.
Cơ thể Aa giảm phân cho 2 loại giao tử A, a.
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAa, Aaa, aaa → phép lai 4 sai.
Xét phép lai 5: AAaa × Aa
Cơ thể AAaa giảm phân cho 3 loại giao tử là AA, Aa, aa
Cơ thể Aa giảm phân cho 2 loại giao tử A, a.
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAA, AAa, Aaa, aaa → phép lai 5 đúng.
Xét phép lai 6: AAAa × Aa
Cơ thể AAAa giảm phân cho 2 loại giao tử AA, Aa.
Cơ thể Aa giảm phân cho 2 loại giao tử A, a.
Sự kết hợp giữa các giao tử của 2 cơ thể trên có thể tạo ra các kiểu gene: AAA, AAa, Aaa → phép lai 6 sai.
Vậy các phép lai 1, 3, 5 đúng → Đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [750659]: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A, quy luật liên kết gene và quy luật phân tính.
B, định luật phân li độc lập.
C, quy luật liên kết gene và quy luật phân li độc lập.
D, quy luật hoán vị gene và quy luật liên kết gene.
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gene và quy luật liên kết gene. Đáp án: D
Câu 7 [750662]: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A, Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B, Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C, Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
D, Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Ví dụ: AA : Hoa đỏ, aa : Hoa trắng , Aa : Hoa hồng
→ Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian giữa kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng → Allele A trội không hoàn toàn. Đáp án: B
Câu 8 [750667]: Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gene:
A, Do gene nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gene.
B, Các gene trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gene liên kết.
C, Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D, Giúp xác định vị trí từng gene không allele trên NST qua đó lập bản đồ gene.
Liên kết gene là do số lượng gene nhiều hơn số NST nên 1NST phải mang nhiều gene.
Các gene trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết.
Liên kết gene đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng quý, và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp do các gene luôn phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo ít giao tử.
D sai vì xác định vị trí từng gene trên NST là ý nghĩa của đột biến gene chứ không phải liên kết gene. Đáp án: D
Câu 9 [750668]: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A, Tính trạng do gene trên NST X quy định di truyền thẳng.
B, Tính trạng do gene trên NST Y quy định di truyền chéo.
C, Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái.
D, NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO.
Di truyền liên kết giới tính là tính trạng do gene trên X và trên Y quy định, và người ta dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt con đực con cái. Đáp án: C
Câu 10 [750670]: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gene
A, Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.
B, Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST.
C, Tái tổ hợp lại các gene quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gene kiên kết.
D, đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gene.
Hoán vị gene làm tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Hoán vị gene giúp tổ hợp lại các gene quý trên các NST khác nhau để tạo thành nhóm gene liên kết.
Hoán vị gene từ đó xác định khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể từ đó xác lập được bản đồ di truyền. Đáp án: B
Câu 11 [750673]: Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá tím : 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật
A, trội lặn hoàn toàn.
B, trội lặn không hoàn toàn.
C, tương tác gene theo kiểu bổ sung.
D, Tương tác gene theo kiểu cộng gộp.
F2: 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4.4
=> F1 dị hợp về 2 cặp gene : AaBb
F2: 9 Tím ( A - B -) : 7 trắng ( 3 A-bb + 3aaB- + 1aabb)
=> Tương tác gene kiểu bổ sung. Đáp án: C
Câu 12 [750674]: Liên kết gene có ý nghĩa trong chọn giống là
A, có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gene có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.
B, có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gene không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện.
C, giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gene trội trên các nhiễm sắc thể.
D, có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gene có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.
Liên kết gene có thể gây nên đột biến chuyển đoạn để chuyển những gene có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. Đáp án: D
Câu 13 [750677]: Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gene allele:
A, Hiện tượng gene trội át hoàn toàn gene lặn.
B, Hiện tượng gene trội không át hoàn toàn gene lặn.
C, Hiện tượng các gene liên kết không hoàn toàn.
D, Hiện tượng đồng trội.
Các gene liên kết không hoàn toàn là giữa các gene không allele → Đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [750678]: Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ, đời con Fa thu được hai kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gene là
A, thể dị hợp cả hai cặp gene, liên kết với nhau và các allele trội của 2 gene không allele cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng.
B, thể dị hợp cả hai cặp gene, liên kết với nhau và các allele trội của 2 gene không allele nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng.
C, thể đồng hợp trội về cả hai cặp gene.
D, thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gene.
Lai phân tích cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ thu được hai kiểu hình thân cao quả vàng và thân thấp quả đỏ. Mỗi tính trạng do một gene quy định và trội hoàn toàn.
Cá thể đem lai phải là thể dị hợp cả hai cặp gene, liên kết với nhau và các allele trội của hai gene không allele nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng ( ) Đáp án: B
Câu 15 [750681]: Ở mèo, gene B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gene B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A, 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen.
B, 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể.
C, 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
D, 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
Gene B-lông den, b-lông hung. Cặp gene này nằm trên NST giới tính X.
Nếu có cả hai gene B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.
XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. Đáp án: C
Câu 16 [750683]: Cơ thể mang kiểu gene Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:
A, 75% A : 25% a.
B, 75% a : 25 % A.
C, 50% A : 50 % a.
D, 50% AA : 50% aa.
Cơ thể Aa khi giảm phân bình thường tạo 1/2 A và 1/2a. Đáp án: C
Câu 17 [750684]: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gene quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai x có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A, 3: 1.
B, 1:2: 1.
C, 3:3:1: 1.
D, 9:3:3: 1.
Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, mỗi gene quy định 1 tính trạng.
× →1 , 2 , 1
Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Đáp án: B
Câu 18 [750685]: Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là
A, đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống.
B, tăng cường biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
C, giúp tăng năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu của giống.
D, cho phép lập bản đồ di truyền giúp giút ngắn thời gian chọn giống mới.
Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống.
Các tính trạng liên kết và luôn di truyền cùng nhau. Đáp án: A
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [750686]: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gene thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Từ thông tin trên có các nhận định về đời F3 như sau:
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→ Tính trạng do 1 gene trên NST thường và 1 gene nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gene thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
a) đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
b) sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
c) đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gene lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gene XBYB và XbYB)
d) sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18
Câu 20 [750690]: Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
a) Theo bài ra ta có: 2n + 2 = 512 ⇒ n = 7 ⇒ 2n = 14.
b) Đúng. Nếu là các NST đơn đang phân li về 2 cực thì có thể là kỳ sau nguyên phân hoặc giảm phân 2, nhưng nếu ở kỳ sau nguyên phân thì số lượng NST phải gấp đôi bộ NST lưỡng bội của loài là 28. Nếu chỉ có 16 NST thì tế bào đang ở kỳ sau giảm phân 2, và tế bào M bất thường (bình thường ở kỳ sau giảm phân 2 phải có 14 NST đơn).
c) Sai. Sau khi quá trình phân bào kết thúc, tế bào con tạo ra là 2 giao tử n + 1 = 8.
d) Sai. Thể một nhiễm làm giảm đi số lượng NST trong tế bào, ở đây số lượng NST tăng lên so với bình thường.
Câu 21 [750691]: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gene ở F1, thu được Fa. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gene:
A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng
a) Sai. F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
b) Sai. Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gene đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gene giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gene: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25%.
c) Đúng.
d) Sai. Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1.
Câu 22 [750692]: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gene có cả 2 loại allele trội A và B quy định thân cao, các kiểu gene còn lại đều quy định thân thấp. Allele D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gene (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Giả sử cặp gene Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gene tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
→ Các gene liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)

Xét các phát biểu:
a) đúng, kiểu gene của cây
b) đúng, tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gene ở F1 là 1/4.
c) sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gene
d) sai, số kiểu gene quy định thân thấp hoa vàng là 4 kiểu gene: aD/aD bb;
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [750693]: Hai gene A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20 cM, hai gene C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gene là 40%. Ở đời con của phép lai , loại kiểu hình A-B-ccdd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
AB/ab CD/cd x Ab/aB cd/cd = (AB/ab x Ab/aB) x (CD/cd x cd/cd).
Cặp lai AB/ab x Ab/aB sinh ra kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,4 x 0,1 = 0,54.
Cặp lai CD/cd x cd/cd sinh ra kiểu hình ccdd chiếm tỉ lệ = 0,3 x 1 = 0,3.
Phép lai AB/ab CD/cd x Ab/aB cd/cd cho loại kiểu hình A_B_ccdd chiếm tỉ lệ = 0,54 x 0,3 = 0,162 = 16,2%.
Câu 24 [750695]: Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu sắc mắt: Mắt đỏ : Mắt trắng = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng mắt đỏ là trội hoàn so với mắt trắng.
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
Mặt khác tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực.
→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (Y không allele).
P: XAXa x XAY
+ Xét tính trạng hình dạng đuôi: Đuôi ngắn : Đuôi dài = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn so với đuôi dài.
Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
Mặt khác tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở giới đực.
→ Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (Y không allele).
P: XBXb x XBY
→ Cả 2 tính trạng màu mắt và hình dạng đuôi đều di truyền liên kết với giới tính X (Y không allele)
Kiểu hình ở con lai cho 5% đực, mắt trắng, đuôi ngắn.
Tỷ lệ kiểu hình = 0,5 × = 5% → = 0,1 < 0,25 → giao tử hoán vị → kiểu gene ở con cái là .
Kiểu hình 2 con giống nhau nên kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai là: × , f hoán vị = 20%.
Thế hệ lai sinh ra: con cái: 0,05XABXAb : 0,05XABXaB : 0,2XABXAB : 0,2XABXab
hay 1/10 XABXAb : 1/10 XABXaB : 4/10 XABXAB : 4/10 XABXab
Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. khi đó con đực luôn có kiểu gene XABY
Để sinh ra con có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn thì con cái mắt đỏ, đuôi ngắn phải có kiểu gene: XABXaB hoặc XABXab
+ TH1: 1/10 XABXaB x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 1/10 . 1/4 = 0,025
+ TH2: 4/10 XABXab x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 4/10 . 0,1(XaB).1/2(Y) = 0,02
Vậy khi chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là: 0,025+ 0,02 = 0,045
Câu 25 [750696]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gene phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1) × 1 × 1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gene Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. => Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% => Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gene của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gene là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2× (3 × 4 × 1 + 1 × 2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 26 [750698]: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Tần số hoán vị gene xảy ra là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Dị hợp 3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A BD chiếm 15%.
Aa → 1/2 A: 1/2 a
→ BD = 0,15 × 2 = 0,3
0,3 BD là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gene = 40%
Câu 27 [750700]: Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gene quy định và hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm trong đến số nguyên).
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gene ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gene của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gene, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trăng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Câu 28 [750704]: Một cơ thể có kiểu gene Dd. Nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 20% thì loại giao tử AB d chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Dd, hoán vị gene với tần số 20% thì giao tử AB d = 1/2 × 0,4 = 0,2