I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [750707]: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A, định luật phân li độc lập.
B, qui luật liên kết gene và qui luật phân tính.
C, qui luật liên kết gene và qui luật phân li độc lập.
D, qui luật hoán vị gene và qui luật liên kết gene.
Phụ thuộc nhau khi các gene quy định chúng cùng nằm trên 1 NST.
→ Có liên kết và hoán vị gene Đáp án: D
→ Có liên kết và hoán vị gene Đáp án: D
Câu 2 [750709]: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A, Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố.
B, Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau.
C, Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
D, Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ Đáp án: D
Câu 3 [750710]: Thế nào là liên kết gene?
A, Các gene không allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B, Các gene allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C, Các gene allele cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D, Các gene không allele nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Liên kết gene là hiện tượng các gene không allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào Đáp án: A
Câu 4 [750712]: Hình dạng cánh của ruồi giấm do 1 cặp allele điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng: cái cánh xẻ đem lai với đực cánh bình thường, thu được tất cả ruồi cái cánh bình thường, tất cả đực cánh xẻ. Kiểu gene của thế hệ bố mẹ là:
A, ♀XAY x ♂XaXa.
B, ♀XAXa x ♂XAY.
C, ♀XaXa x ♂XAY.
D, ♀XAXa x ♂XaY.
Hình dạng cánh của ruồi giấm do 1 cặp allele điều khiển. Bố mẹ thuần chủng cái cảnh xẻ đem lại với đực cánh bình thường → cái cánh bình thường và đực cánh xẻ → có sự khác biệt về tỷ lệ giữa hai giới → tính trạng quy định liên quan tới giới tính.
Cánh bình thường là trội so với cánh xẻ → cái cánh xẻ XaXa, đực cánh bình thường XAY.
Phép lai: XaXa × XAY → XAXa : XaY Đáp án: C
Cánh bình thường là trội so với cánh xẻ → cái cánh xẻ XaXa, đực cánh bình thường XAY.
Phép lai: XaXa × XAY → XAXa : XaY Đáp án: C
Câu 5 [750713]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là
A,
x
.


B,
x
.


C,
x
.


D,
x
.


A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gene nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là
x
. Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt và dài ngọt.
Đáp án: B
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là


Câu 6 [750716]: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene
A, Các gene không allele cùng nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết chặt chẽ và đi cùng với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B, Các gene không allele cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
C, Các gene không allele cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng, sau có hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau rồi phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
D, Các gene không allele có cùng locut trên cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Mỗi NST gồm 1 phân tử DNA, mỗi gene chiếm 1 locus trên DNA.Vì vậy, các gene trên 1 NST thường di truyền cùng nhau (nhóm gene liên kết)
→ Các gene không allele nằm trên 1 NST liên kết chặt chẽ và đi cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Đáp án: A
→ Các gene không allele nằm trên 1 NST liên kết chặt chẽ và đi cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Đáp án: A
Câu 7 [750718]: Ý nghĩa của liên kết gene trong chọn giống là
A, người ta có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.
B, người ta có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.
C, người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
D, tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.
Ý nghĩa của liên kết gene trong chọn giống là người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Đáp án: C
Câu 8 [750719]: Khoảng cách tương đối giữa các gene trong nhóm gene liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:
A, tần số của các tổ hợp gene mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gene trong giảm phân.
B, tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân.
C, tần số hoán vị gene qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D, Các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn.
Tần số hoán vị gene bằng khoảng cách giữa các gene nên việc lập bản đồ dựa vào tần số hoán vị gene → Đáp án C.
A sai đây chỉ là tần số KG của phân li hoặc PLĐL.
B sai vì chưa chắc tổ hợp KH khác bố mẹ đã là tổ hợp do hoán vị gene tạo ra.
Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gene đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 + Đáp án: C
A sai đây chỉ là tần số KG của phân li hoặc PLĐL.
B sai vì chưa chắc tổ hợp KH khác bố mẹ đã là tổ hợp do hoán vị gene tạo ra.
Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gene đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 + Đáp án: C
Câu 9 [750720]: Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:
A, XX - con đực, XY - con cái và gene quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có allele tương ứng.
B, XX - con cái; XY - con đực và gene quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có allele tương ứng.
C, XX - con đực, XY - con cái và gene quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D, XX - con cái ; XY - con đực và gene quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Phân tích tỉ lệ F2:
Cái: 70 nâu : 74 xám ≈ 1:1
Đực: 145 xám (100%)
→ Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → Gene nằm trên NST giới tính X.
Xác định giới tính:
F2 cho thấy:
Con cái có cả 2 kiểu hình (nâu/xám) → Dị hợp.
Con đực chỉ có 1 kiểu hình (xám) → Hemizygous (XAY).
→ Con đực là XX (vì chỉ cần 1 allele X từ mẹ để biểu hiện tính trạng), con cái là XY (vì cần 2 allele X mới biểu hiện đa dạng kiểu hình).
Quy ước gene:
Xám (A) trội hoàn toàn so với nâu (a).
P: ♀XaY (nâu) × ♂XAXA (xám) → F1: 100% XAXa (♀ xám) và XAY (♂ xám).
F1 giao phối: XAXa × XAY → F2:
♀ (XY): 1XAX (xám) : 1XaY (nâu).
♂ (XX): 1XAXA (xám) : 1XAY (xám).
B: Nếu con cái là XX, đực là XY → F2 đực phải có cả nâu/xám (vì nhận X từ mẹ), nhưng thực tế đực chỉ có xám → Loại.
C/D: Gene trên NST thường → Tỉ lệ F2 phải đồng đều ở cả 2 giới (3:1 hoặc 1:2:1), không phù hợp.
Kết luận:
Cơ chế xác định giới tính: XX (đực), XY (cái).
Di truyền liên kết X: Gene màu cánh nằm trên X, Y không có allele tương ứng. Đáp án: A
Cái: 70 nâu : 74 xám ≈ 1:1
Đực: 145 xám (100%)
→ Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → Gene nằm trên NST giới tính X.
Xác định giới tính:
F2 cho thấy:
Con cái có cả 2 kiểu hình (nâu/xám) → Dị hợp.
Con đực chỉ có 1 kiểu hình (xám) → Hemizygous (XAY).
→ Con đực là XX (vì chỉ cần 1 allele X từ mẹ để biểu hiện tính trạng), con cái là XY (vì cần 2 allele X mới biểu hiện đa dạng kiểu hình).
Quy ước gene:
Xám (A) trội hoàn toàn so với nâu (a).
P: ♀XaY (nâu) × ♂XAXA (xám) → F1: 100% XAXa (♀ xám) và XAY (♂ xám).
F1 giao phối: XAXa × XAY → F2:
♀ (XY): 1XAX (xám) : 1XaY (nâu).
♂ (XX): 1XAXA (xám) : 1XAY (xám).
B: Nếu con cái là XX, đực là XY → F2 đực phải có cả nâu/xám (vì nhận X từ mẹ), nhưng thực tế đực chỉ có xám → Loại.
C/D: Gene trên NST thường → Tỉ lệ F2 phải đồng đều ở cả 2 giới (3:1 hoặc 1:2:1), không phù hợp.
Kết luận:
Cơ chế xác định giới tính: XX (đực), XY (cái).
Di truyền liên kết X: Gene màu cánh nằm trên X, Y không có allele tương ứng. Đáp án: A
Câu 10 [750721]: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gene trên NST giới tính Y quy định là
A, Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
B, Chỉ biểu hiện ở con cái.
C, Luôn di truyền theo dòng bố.
D, Chỉ biểu hiện ở con đực.
Gene trên NST Y di truyền thẳng, chỉ biểu hiện ở giới XY (giới dị giao tử) Đáp án: A
Câu 11 [750722]: Đối tượng được Morgan sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A, Ruối giấm.
B, Đậu Hà Lan.
C, Bí ngô.
D, Cà chua.
Đối tượng nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm. Đáp án: A
Câu 12 [750723]: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A, Lai thuận nghịch.
B, Lai khác dòng kép.
C, Lai phân tích.
D, Lai khác dòng.
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích Đáp án: C
Câu 13 [750726]: Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gene?
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
AABb x aabb → AaBb:Aabb Đáp án: A
Câu 14 [750727]: Liên kết gene hoàn toàn có đặc điểm là
A, làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B, làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C, liên kết gene tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
D, tạo điều kiện cho các gene ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
Liên kết gene hoàn toàn có đặc điểm là làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. Đáp án: B
Câu 15 [750731]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A, Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
B, Aabb × aabb và Aa × aa.
C, Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
D, Aabb × aaBb và Aa × aa.
Mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Phép lai có đời con có tỷ lệ phân li kiểu gene khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình là: Aabb × AaBb( 6 kiểu gene, 4 kiểu hình) và AaBb × AaBb (9 kiểu gene: 4 kiểu hình) Đáp án: A
Phép lai có đời con có tỷ lệ phân li kiểu gene khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình là: Aabb × AaBb( 6 kiểu gene, 4 kiểu hình) và AaBb × AaBb (9 kiểu gene: 4 kiểu hình) Đáp án: A
Câu 16 [750732]: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A, AABBDD.
B, aaBBdd.
C, aabbDD.
D, AaBbDd.
Kiểu gene thuẩn chùng là kiểu gene có tất cả các cặp gene đều là đồng hợp. Vậy kiểu gene không thuần chủng là: AaBbDd. Đáp án: D
Câu 17 [750734]: Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A, AAAa × AAAa.
B, AAaa × Aaaa.
C, Aaaa × Aaaa.
D, AAaa × AAaa.
Cây hoa trắng chiếm 1/36 = (1/6)2 → cây P: AAaa × AAaa.
AAaa → 1AA:4Aa:1aa Đáp án: D
Câu 18 [750736]: Trong trường hợp mỗi gene qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A, 3 : 3 : 3 : 1.
B, 1 : 1 : 1 : 1.
C, 1 : 1.
D, 3 : 1.
AaBb × aabb → 1: 1: 1: 1 Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [750737]: Khi nói về ứng dụng của nghiên cứu gene ngoài nhân trong y học. Có các nhận định sau:
Câu a) Đúng. Nghiên cứu gen ngoài nhân giúp xác định các đột biến trong DNA ty thể hoặc lục lạp, từ đó chẩn đoán một số bệnh di truyền liên quan đến các bào quan này.
Câu b) Đúng. Hiểu rõ cơ chế hoạt động của gen ngoài nhân và các đột biến liên quan giúp tìm kiếm các phương pháp điều trị hiệu quả hơn cho các bệnh di truyền do đột biến gen ngoài nhân gây ra.
Câu c) Đúng. Nghiên cứu gen ngoài nhân đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế gây bệnh di truyền, từ đó mở ra hướng điều trị mới.
Câu d) Sai. Mặc dù nghiên cứu gen ngoài nhân cũng được ứng dụng trong nông nghiệp (trồng trọt, chọn giống), nhưng ứng dụng chính của nó vẫn tập trung trong y học và sinh học.
Câu b) Đúng. Hiểu rõ cơ chế hoạt động của gen ngoài nhân và các đột biến liên quan giúp tìm kiếm các phương pháp điều trị hiệu quả hơn cho các bệnh di truyền do đột biến gen ngoài nhân gây ra.
Câu c) Đúng. Nghiên cứu gen ngoài nhân đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế gây bệnh di truyền, từ đó mở ra hướng điều trị mới.
Câu d) Sai. Mặc dù nghiên cứu gen ngoài nhân cũng được ứng dụng trong nông nghiệp (trồng trọt, chọn giống), nhưng ứng dụng chính của nó vẫn tập trung trong y học và sinh học.
Câu 20 [750739]: Phép lai giữa cây lá xanh với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 có 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục tự thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Khi nói về đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá. Có các nhận định sau:
Cây lá xanh với cây lá đốm thu được 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc F2 thu được lá xanh. F2 tự thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh.
Gen quy định màu lá do gen nằm ở lục lạo của tế bào thực vật chi phối.
Kiểu hình của đời con hoàn toàn giống mẹ.
a) Màu lá xanh trội hoàn toàn so với màu lá đốm. Sai
Nếu đúng kiểu trội – lặn, F1 xanh → F2 phải có phân ly kiểu hình (3:1 hoặc 1:2:1).
Nhưng F2 vẫn 100% lá xanh → Không phải do gen trội-lặn theo quy luật Mendel
b) Sai: Nếu là gen gây chết → ta sẽ thấy sự giảm tỷ lệ sống, số cây, hoặc kiểu phân ly bất thường. Nhưng đề bài không nêu cây chết, chỉ không thấy cây lá đốm → không đủ cơ sở kết luận do gen gây chết.
c) Sai: Không phải tương tác gene (vì chỉ 1 gene lục lạp chi phối).
Nếu do hai cặp gene tương tác, khi F1 tự thụ → F2 phải có phân ly kiểu hình phức tạp (ví dụ: 9:7, 9:3:3:1, 13:3,...). Nhưng F2 và F3 đều 100% lá xanh → không có sự phân ly nào
d) Đúng: Di truyền theo dòng mẹ (qua tế bào chất, lục lạp) giải thích được toàn bộ dữ kiện của đề. Gene nằm trong lục lạp không phân ly theo kiểu NST, nên F1, F2, F3 vẫn giữ kiểu hình của mẹ
Gen quy định màu lá do gen nằm ở lục lạo của tế bào thực vật chi phối.
Kiểu hình của đời con hoàn toàn giống mẹ.
a) Màu lá xanh trội hoàn toàn so với màu lá đốm. Sai
Nếu đúng kiểu trội – lặn, F1 xanh → F2 phải có phân ly kiểu hình (3:1 hoặc 1:2:1).
Nhưng F2 vẫn 100% lá xanh → Không phải do gen trội-lặn theo quy luật Mendel
b) Sai: Nếu là gen gây chết → ta sẽ thấy sự giảm tỷ lệ sống, số cây, hoặc kiểu phân ly bất thường. Nhưng đề bài không nêu cây chết, chỉ không thấy cây lá đốm → không đủ cơ sở kết luận do gen gây chết.
c) Sai: Không phải tương tác gene (vì chỉ 1 gene lục lạp chi phối).
Nếu do hai cặp gene tương tác, khi F1 tự thụ → F2 phải có phân ly kiểu hình phức tạp (ví dụ: 9:7, 9:3:3:1, 13:3,...). Nhưng F2 và F3 đều 100% lá xanh → không có sự phân ly nào
d) Đúng: Di truyền theo dòng mẹ (qua tế bào chất, lục lạp) giải thích được toàn bộ dữ kiện của đề. Gene nằm trong lục lạp không phân ly theo kiểu NST, nên F1, F2, F3 vẫn giữ kiểu hình của mẹ
Câu 21 [750740]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gene có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gene chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gene đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
a) sai vì kí hiệu kiểu gene của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gene quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gene là DD → có số kiểu gene là 2 × 1 = 2.
b) đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gene A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.
c) đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gene A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gene. Có 4 loại kiểu gene thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 × (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
d) đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gene AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
b) đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gene A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.
c) đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gene A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gene. Có 4 loại kiểu gene thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 × (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
d) đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gene AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Câu 22 [750741]: Xét 2 cặp gene Aa và Bb, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gene thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) sai vì vẫn có thể có hoán vị gene.
b) đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
c) sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
d) đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gene thì đời con luôn có 2 kiểu gene.
b) đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
c) sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
d) đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gene thì đời con luôn có 2 kiểu gene.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [750742]: Trong một quần thể giao phối, xét 2 gene: gene I có 2 allele; gene II có 3 allele, hai gene này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gene tối đa tạo bởi gene I và gene II là bao nhiêu?
Số loại NST chứa gene I và gene II là: 2 x 3 = 6.
Số kiểu gene tối đa tạo bởi gene I và gene II là: 6 + C26 = 21.
Số kiểu gene tối đa tạo bởi gene I và gene II là: 6 + C26 = 21.
Câu 24 [750743]: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gene: gene I có 2 allele; gene II có 3 allele, hai gene này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gene III có 4 allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Số kiểu gene tối đa trong quần thể với 3 gene trên là bao nhiêu?
Số loại NST chứa gene I và gene II là: 2 x 3 = 6.
Số kiểu gene tối đa tạo bởi 24 gene I và gene II là: 6 + C26 = 21. => Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gene tạo bởi gene III là: 4 + C24 = 10. => Nội dung 2 sai.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể là: 21 x 10 = 210. => Nội dung 3 đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 x 210 = 44100. => Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Số kiểu gene tối đa tạo bởi 24 gene I và gene II là: 6 + C26 = 21. => Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gene tạo bởi gene III là: 4 + C24 = 10. => Nội dung 2 sai.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể là: 21 x 10 = 210. => Nội dung 3 đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 x 210 = 44100. => Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 25 [750746]: Cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
×
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gene A và gene B = 20 cM; giữa gene D và gene E = 40 cM. Theo lí thuyết, đời F1 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?


Đời F1 có
- Số loại kiểu gene:
×
= (
×
)(
×
) = 7 × 8 = 56 loại kiểu gene.
- Số loại kiểu gene:






Câu 26 [750748]: Cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
×
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gene A và gene B = 20 cM; giữa gene D và gene E = 40 cM. Theo lí thuyết, đời F1 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?


Đời F1 có
- Số loại kiểu hình:
×
= (
×
)(
×
) = 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
- Số loại kiểu hình:






Câu 27 [750749]: Cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
×
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gene A và gene B = 20 cM; giữa gene D và gene E = 40 cM. Theo lí thuyết, đời F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).


Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Phép lai P:
×
= (
×
)(
×
)
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì
×
(có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gene đồng hợp lặn
có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
Phép lai P:






Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì



Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
Câu 28 [750753]: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Không có đột biến xảy ra. Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm trong đến số nguyên)
P dị hợp về hai cặp gene thu được F1 có kiểu gene aabb = 0,04
Vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1 ab × 0,4 ab
Kiểu gene của P là
×
, tần số hoán vị 20%.
Vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1 ab × 0,4 ab
Kiểu gene của P là

