I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754402]: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là
A, tế bào có lượng DNA tăng gấp bội.
B, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe.
C, hoàn toàn không có khả năng sinh sản.
D, sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
Thể đa bội ở thực vật tế bào thường có lượng DNA tăng lên gấp bội, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe và sinh tổng hợp các chất hữu cơ mạnh mẽ.
Những thể đa bội chẵn vẫn sinh sản bình thường, còn những thể đa bội lẻ chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng. Đáp án: C
Những thể đa bội chẵn vẫn sinh sản bình thường, còn những thể đa bội lẻ chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng. Đáp án: C
Câu 2 [754403]: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A, Kiểu hình con giống bố mẹ.
B, Các gene phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C, Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
D, Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể.
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối Đáp án: C
Câu 3 [754404]: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Allele trội A quy định mắt màu đỏ, allele lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gene của bố, mẹ có thể là:
A,
và
.


B,
và
.


C,
và
.


D,
và
.


A quy định mắt màu đỏ, allele lặn a quy định mắt màu trắng.
A. XaY và XAXa → cả đỏ và trắng ở ruồi cái
B. XAY và XaXa → ruồi cái chỉ có đỏ
C. XaY và XaXa → ruồi cái chỉ có trắng
D. XAY và XAXa → ruồi cái chỉ có đỏ Đáp án: A
A. XaY và XAXa → cả đỏ và trắng ở ruồi cái
B. XAY và XaXa → ruồi cái chỉ có đỏ
C. XaY và XaXa → ruồi cái chỉ có trắng
D. XAY và XAXa → ruồi cái chỉ có đỏ Đáp án: A
Câu 4 [754405]: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene, bao nhiêu loại kiểu hình?
A, 4 kiểu gene, 1 kiểu hình.
B, 4 kiểu gene, 2 kiểu hình.
C, 3 kiểu gene, 2 kiểu hình.
D, 5 kiểu gene, 2 kiểu hình.
Số kiểu gene là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang allele A nên đời con luôn có kiểu hình trội. Đáp án: A
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang allele A nên đời con luôn có kiểu hình trội. Đáp án: A
Câu 5 [754406]: Phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả con đực (XY) đều mang allele lặn?
A, XbY × XBXb.
B, XBY × XbXb.
C, XbY × XBXB.
D, XBY× XBXb.
Con đực (XY) nhận X từ mẹ và Y từ bố.
Phép lai XBY (bố) × XbXb (mẹ):
Mẹ XbXb chỉ cho con Xb → Tất cả con đực đều nhận Xb + Y → XbY (mang allele lặn).
Con cái nhận XB/Xb từ bố → không bị ảnh hưởng. Đáp án: B
Phép lai XBY (bố) × XbXb (mẹ):
Mẹ XbXb chỉ cho con Xb → Tất cả con đực đều nhận Xb + Y → XbY (mang allele lặn).
Con cái nhận XB/Xb từ bố → không bị ảnh hưởng. Đáp án: B
Câu 6 [754409]: Gene B trội hoàn toàn so với gene b, Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene là 1 : 1?
A, BB × bb.
B, Bb × bb.
C, BB × BB.
D, Bb × Bb.
Phép lai Bb × bb cho tỷ lệ kiểu gene 1 : 1
Đáp án: B
Câu 7 [754411]: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gene AB/ab đã xảy ra hoán vị gene với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A, AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
B, AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C, AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
D, AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Cách giải:
Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 8 [754412]: Nếu kiểu gene liên hết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

A. Ab/aB x AB/ab → 1: 2: 1
B. AB/ab x AB/ab → 3: 1
C. Ab/aB x Ab/aB → 1: 2: 1
D. AB/ab x ab/ab → 1: 1 Đáp án: B
B. AB/ab x AB/ab → 3: 1
C. Ab/aB x Ab/aB → 1: 2: 1
D. AB/ab x ab/ab → 1: 1 Đáp án: B
Câu 9 [754413]: Các tính trạng được quy định bởi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
A, có hiện tượng di truyền chéo.
B, chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.
C, chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.
D, chỉ biểu hiện ở một giới.
Các tính trạng được quy định bởi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử) Đáp án: D
Câu 10 [754414]: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
A, hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.
B, hình thái, số lượng và cấu trúc.
C, thành phần, số lượng và cấu trúc.
D, số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể VD: người 2n = 46, tinh tinh 2n = 48 đặc trưng cho mỗi loài về hình thái số lượng và cấu trúc các NST. Đáp án: B
Câu 11 [754416]: Mendel tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A, một hoặc nhiều cặp tính trạng.
B, một cặp tính trạng.
C, hai cặp tính trạng.
D, nhiều cặp trạng.
Hướng dẫn: Mendel tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan. Đáp án: C
Câu 12 [754417]: Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gene, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
A, Ba cặp gene quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gene.
B, Ba cặp gene quy định hai tính trạng đều phân li độc lập.
C, Ba cặp gene quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gene với tần số 50%.
D, Ba cặp gene quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gene.
Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gene, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gene.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gene cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gene còn lại cho cây cao.
Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.
Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.
Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gene A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gene D, còn gene còn lại nằm trên 1 NST thường khác.
Không thể xảy ra hoán vị gene với tần số 50% vì nếu có hoán vị gene sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gene chứ không phải hoán vị gene. Đáp án: A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gene cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gene còn lại cho cây cao.
Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.
Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.
Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gene A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gene D, còn gene còn lại nằm trên 1 NST thường khác.
Không thể xảy ra hoán vị gene với tần số 50% vì nếu có hoán vị gene sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gene chứ không phải hoán vị gene. Đáp án: A
Câu 13 [754418]: Ở một loài thực vật, hai gene không allele tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gene trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Các kiểu gene biểu hiện chiều cao 90 cm là
A, AABB, AaBB, AABb.
B, AAbb, aaBB, AaBb.
C, Aabb, aaBb, aabb.
D, AABB, aabb.
Ở một loài thực vật, hai gene không allele tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. Mỗi gene trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất 80 cm. Cây cao 90 cm ( tăng 10 cm so với cây thấp nhất) → trong kiểu gene của cây có 2 allele trội.
→ AAbb, aaBB, AaBb. Đáp án: B
→ AAbb, aaBB, AaBb. Đáp án: B
Câu 14 [754419]: Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gene hoàn toàn:
A, Các gene đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST).
B, Các gene phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh.
C, Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp.
D, Các gene không nằm trong tế bào chất.
Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gene hoàn toàn thì : Các gene đều nằm trên NST, các gene phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gene hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gene hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gene làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp). Đáp án: C
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gene hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gene hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gene làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp). Đáp án: C
Câu 15 [754421]: Tần số hoán vị gene như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%, Trật tự các gene trên NST (bản đồ gene) như thế nào?
A, ACB.
B, CBA.
C, CAB.
D, BAC.
Hướng dẫn: Nhìn vào tần số hoán vị ta biết được khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Khoảng cách AC = 36% = tổng khoảng cách AB(19%) + BC(17%) → gen B nằm giữa gen A và gen C
Kiểu gen có thể là CBA hoặc ABC
→ Đáp án B Đáp án: B
Kiểu gen có thể là CBA hoặc ABC
→ Đáp án B Đáp án: B
Câu 16 [754422]: Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
A, ở giống cái là XX; ở giống đực là XO.
B, ở giống cái là XX ở giống đực là XY.
C, ở giống cái là XO; ở giống đực là XX.
D, ở giống cái là XY; ở giống đực là XX.
Đa số các loài XX-con cái, XY-con đực. Tuy nhiên ở một số loài như ở châu chấu, XX-quy định con cái, XO quy định con đực. Đáp án: A
Câu 17 [754424]: Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A, 100% quả đỏ.
B, 1 đỏ: 1 vàng.
C, 3 đỏ: 1 vàng.
D, 9 đỏ: 7 vàng.
Aa x AA → 1 AA : 1 Aa
→ Kiểu hình : 100% quả đỏ Đáp án: A
→ Kiểu hình : 100% quả đỏ Đáp án: A
Câu 18 [754427]: Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B, Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀ XAXA x ♂ XaY.
C, Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.
D, Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới => Do gene trên NST X, không có allele tương ứng trên Y quy định.
Cho con cái lai phân tích thu được 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ => Tính trạng do 2 gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác gene.
Nếu màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gene thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ thì đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước A_B_ mắt đỏ; aaB_, A_bb, aabb mắt trắng.
Cá thể cái F1 lai phân tích cho kiểu hình mắt đỏ toàn con đực thì cá thể cái phải có NST giới tính là XY.
Ta có phép lai:
P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
F1: AaXBY : AaXBXb.
F1 cái lai phân tích:
AaXBY x aaXbXb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Đáp án: D
Cho con cái lai phân tích thu được 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ => Tính trạng do 2 gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác gene.
Nếu màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gene thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ thì đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước A_B_ mắt đỏ; aaB_, A_bb, aabb mắt trắng.
Cá thể cái F1 lai phân tích cho kiểu hình mắt đỏ toàn con đực thì cá thể cái phải có NST giới tính là XY.
Ta có phép lai:
P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
F1: AaXBY : AaXBXb.
F1 cái lai phân tích:
AaXBY x aaXbXb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754428]: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:
. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Biết rằng ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:

P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
→ aabb = 5%
a) Đúng. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%.
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab → f = 20%
b) Đúng. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
c) Đúng. Số cá thể cái mang kiểu gene đồng hợp về cả 3 cặp gene trên chiếm 2,5 %.
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
d) Đúng. Số cá thể cái mang cả ba cặp gene dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
→ aabb = 5%
a) Đúng. Tần số hoán vị gene ở giới cái là 20%.
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab → f = 20%
b) Đúng. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
c) Đúng. Số cá thể cái mang kiểu gene đồng hợp về cả 3 cặp gene trên chiếm 2,5 %.
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
d) Đúng. Số cá thể cái mang cả ba cặp gene dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
Câu 20 [754429]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gene (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gene có đồng thời cả hai loại allele trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Allele D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với allele d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gene P lai với cây chưa biết kiểu gene, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 3 → AaBb × aabb.
Hoa đơn : hoa kép = 1 : 1 → Dd × dd.
Đây là phép lai phân tích.
Theo bài ra ta có: A_B_D_ = 5% → Tỉ lệ giao tử AD = 10%. → f = 20%, P có kiểu gene là
.
a) Sai
b) Đúng.
c) Sai. D có thể liên kết với A hoặc B nhưng phải là kiểu gene dị hợp tử chéo.
d) Đúng. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử 3 cặp gene:
Bb = 0,1 × 0,5 = 5%.
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 3 → AaBb × aabb.
Hoa đơn : hoa kép = 1 : 1 → Dd × dd.
Đây là phép lai phân tích.
Theo bài ra ta có: A_B_D_ = 5% → Tỉ lệ giao tử AD = 10%. → f = 20%, P có kiểu gene là

a) Sai
b) Đúng.
c) Sai. D có thể liên kết với A hoặc B nhưng phải là kiểu gene dị hợp tử chéo.
d) Đúng. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử 3 cặp gene:

Câu 21 [754432]: Ở một loài thực vật, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng, allele B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với allele b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra về đời F1 như sau:
Đời sau có 4 loại kiều hình
cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gene.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn
quả đỏ chín sớm :
(Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử AB = 0,29 =
là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42

Xét các phát biểu :
a) đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
b) sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
c) sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
d) sai.

Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn




Xét các phát biểu :
a) đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
b) sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
c) sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
d) sai.
Câu 22 [754434]: Một loài thực vật, mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gene ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gene ở 2 bên cho 10 loại kiểu gene
Giao tử liên kết =
; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
đồng hình thân cao hoa đỏ
P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Quy ước gene:
A- thân cao; a- thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A-bb = 0,16
ab = 0,3
; giao tử AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2
A-B- = 0,09 + 0,5 = 0,59; A-bb = aaB- = 0,16; aabb = 0,09
Xét các phát biểu
a) đúng, nếu cho cây
lai phân tích:
b) đúng
c) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở
là aaB- =0,16
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:
xs cần tính là 1/4
d) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở
là 0,59
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là
Xác suất cần tính là 0,09/0,59 = 9/25
Hoán vị gene ở 2 bên cho 10 loại kiểu gene
Giao tử liên kết =

Cách giải:


Quy ước gene:
A- thân cao; a- thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A-bb = 0,16



A-B- = 0,09 + 0,5 = 0,59; A-bb = aaB- = 0,16; aabb = 0,09
Xét các phát biểu
a) đúng, nếu cho cây


b) đúng
c) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:


d) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 = 9/25
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754435]: Một cơ thể đực có kiểu gene
. Biết khoảng cách giữa hai gene A và B là 28 cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm trong đến số nguyên)

Vì khoảng cách giữa A và B bằng 28 cM thì tần số hoán vị = 28%
→ Giao tử Ab là giao tử hoán vị tỷ lệ giao tử Ab là = 22%
→ Giao tử Ab là giao tử hoán vị tỷ lệ giao tử Ab là = 22%
Câu 24 [754436]: Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gene đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, đã xảy ra hoán vị gene với tần số là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ
= 4%. →
= 4%.
Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%
= 0,4ab × 0,1ab.
Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.


Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%

Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Câu 25 [754439]: Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gene đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, kiểu gene mang 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ
= 4%. →
= 4%.
Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%
= 0,4ab ×0,1ab.
→ Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4×0,04 = 0,34 = 34%.


Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%

→ Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4×0,04 = 0,34 = 34%.
Câu 26 [754443]: Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gene đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, kiểu gene 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ
= 4%. →
= 4%.
Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%
= 0,4ab × 0,1ab.
→ Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 6 × 0,04 = 0,24 = 24%.


Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%

→ Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 6 × 0,04 = 0,24 = 24%.
Câu 27 [754444]: Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gene đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, kiểu gene 4 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ
= 4%. →
= 4%.
Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%
= 0,4ab × 0,1ab.
→ Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 4 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,04 = 4%.


Vì P có kiểu gene khác nhau và tần số hoán vị gene ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4%

→ Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Kiểu gene 4 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,04 = 4%.
Câu 28 [754445]: Cho phép lai P:
x
. Biết các gene liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene
ở F1 sẽ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).









Phép lai:





