I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754501]: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A, (1 : 2 : 1)n.
B, (1 : 2 : 1)2.
C, (3 : 1)n.
D, (3 : 1)2.
P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu hình F2 khi F1 giao phối hoặc tự thụ phấn là: (3: 1)n Đáp án: C
Câu 2 [754505]: Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi
A, các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B, các cặp gene nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C, các cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D, các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi các cặp gene nằm trên cắc cặp NST tương đồng khác nhau. Đáp án: A
Câu 3 [754506]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gene dị hợp tử về cả hai cặp gene là
A, 4.
B, 8.
C, 2.
D, 6.
A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua.
Hai cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Số kiểu gene dị hợp về hai cặp gene: dị hợp đều , dị hợp chéo Đáp án: C
Câu 4 [754507]: Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các gene A, B, D như sau: f(A/B) = 6,7%; f(A/D) = 24,4%; f(B/D) = 31,1%. Trật tự của các gene trên nhiễm sắc thể là
A, ABD.
B, ADB.
C, BAD.
D, BCA.
Hướng dẫn: Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gene càng cách xa nhau
→ f(B/D) lớn nhất nên xa nhau nhất, tức là B và D ở 2 đầu Đáp án: C
Câu 5 [754508]: Mendel tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A, một hoặc nhiều cặp tính trạng.
B, một cặp tính trạng.
C, hai cặp tính trạng.
D, nhiều cặp trạng.
Mendel tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan. Đáp án: C
Câu 6 [754509]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gene AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A, 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B, 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C, 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D, 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Tách từng cặp tính trạng ta có:
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
→ Đáp án C Đáp án: C
Câu 7 [754511]: Ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở
A, cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực.
B, cơ thể đực mà không xảy ra ở cơ thể cái.
C, cả cơ thể đực và cơ thể cái.
D, cơ thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn: Ruối giấm, hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatide của cặp NST tương đồng xảy ra ở cơ thể cái mà không xảy ra cơ thể đực. Đáp án: A
Câu 8 [754512]: Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường không do biến đổi kiểu gene được gọi là
A, mức phản ứng.
B, thường biến.
C, biến dị tổ hợp.
D, biến dị cá thể.
Biến đổi kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi kiểu gene là thường biến.
Biến dị có 2 loại là biến dị di truyền, liên quan đến kiểu gene.
Biến dị không di truyền, không làm thay đổi kiểu gene mà do tương tác giữa môi trường với kiểu gene hình thành tính trạng. Đáp án: B
Câu 9 [754513]: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A, là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được nhân đôi.
B, là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C, là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D, có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Trên NST có 3 vùng là : Vùng đầu mút, tâm động và vùng có một trình tự nucleotit đặc biệt để tiến hành quá trình nhân đôi DNA.
Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau Đáp án: D
Câu 10 [754517]: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1 : 1?
A, AABbDd × AaBBDd.
B, AabbDD × AABBdd.
C, AaBbdd × AaBBDD.
D, AaBBDD × aaBbDD.
A (1 : 1) x (1 : 1) x (1 : 2 : 1) khác 1 : 1.
B (1 : 1) x 1 x 1 = 1 : 1. → Chọn đáp án B.
C (1 : 2 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1.
D (1 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1. Đáp án: B
Câu 11 [754518]: Ở cà chua, gene A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gene a qui định tính trạng quả vàng. Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gene Aaaa và AAaa giao phấn với nhau, kết quả phân tính ở đời lai là
A, 11 đỏ: 1 vàng.
B, 33 đỏ: 3 vàng.
C, 27 đỏ : 9 vàng.
D, 3 đỏ : 1 vàng.
Ở cà chua, gene A-quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Aaaa × AAaa giao phấn với nhau.
Aaaa → Aa : aa
AAaa → AA: Aa: aa
Tỷ lệ kiểu hình 11 đỏ: 1 vàng.
→ Đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [754526]: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
A, người, thú, ruồi giấm.
B, châu chấu, gà, ếch nhái.
C, chim, bướm, bò sát.
D, ong, kiến, tò vò.
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. Đáp án: C
Câu 13 [754529]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gene AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1
A, 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B, 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C, 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D, 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gene Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. Đáp án: A
Câu 14 [754530]: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A, mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gene có trên nhiễm sắc thể.
B, cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gene và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C, mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gene trên nhiễm sắc thể.
D, cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể.
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại gene và làm thay đổi hình dạng của NST.
Có các dạng đột biến NST là: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Mất đoạn: một đoạn nào đó của NST bị mất. Mất đoạn làm giảm số lượng gene.
Lặp đoạn:dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: dạng đột biến alfm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại.
Chuyển đoạn: dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng. Đáp án: B
Câu 15 [754531]: Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônxisin rồi chọn một cặp giao phấn thì F2 thu được số cây quả đỏ + số cây quả vàng. Phép lai cho kết quả phù hợp là
A, BBbb × BBbb.
B, BBbb × Bb.
C, BBBb × BBBb.
D, BBbb × BBBb.
Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.
Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được số cây quả đỏ + số cây quả vàng.
Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb) Đáp án: B
Câu 16 [754533]: Trong thí nghiệm của Morgan, khi cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, còn khi cho con cái F1 lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này được giải thích là do hoán vị gen
A, chỉ diễn ra ở ruồi đực mà không diễn ra ở ruồi cái.
B, diễn ra ở cả hai giới nhưng tần số hoán vị khác nhau.
C, không xảy ra, phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập.
D, chỉ diễn ra ở ruồi cái mà không diễn ra ở ruồi đực.
Hướng dẫn: Khi lai phân tích con đực thì thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
Khi lai phân tích con cái thu dược 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau, do ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái mà không xảy ra ở con đực. Đáp án: D
Câu 17 [754534]: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 allele quy định. Allele quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele quy định lông xám và allele quy định lông trắng; allele quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm .
B, Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.
C, Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm .
D, Số con lông đen có kiểu gene đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm .
3 gen không alen phân ly độc lập, tác động cùng quy định màu sắc hạt. Mỗi gen có 2 alen.
A-B-R-: kiểu hình hạt có màu, các kiểu gen còn lại cho hạt không màu
Hạt có màu x aabbRR → 50% có màu → aabbRR → abR → giao tử A-B- của cây có màu hợp 1 cặp gen : AaBB hoặc AABb 1/2 → dị
Hạt có màu x aaBBrr = 25% có màu → aaBBrr aBr → giao tử A-R- = 1/4 → dị hợp 2 cặp gen AaRr
Vậy kiểu gen sẽ là: AaBBRr Đáp án: A
Câu 18 [754535]: Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
A, AABbRr.
B, AaBBRr.
C, AaBbRr.
D, AaBbRR.
Quy ước:
A: lông đen
a: lông xám
a₁: lông trắng
→ A >> a >> a₁
Tỉ lệ kiểu hình:
Đen: 75%
Xám: 24%
Trắng: 1% = a₁a₁ → f(a₁) = √0,01 = 0,1
Tỉ lệ xám = aa + 2aa₁ = x² + 2x·0,1 = 0,24 → x = 0,4
→ f(a) = 0,4
→ f(A) = 1 – 0,4 – 0,1 = 0,5
Chỉ chọn con lông đen ngẫu phối → kiểu gene có thể là AA, Aa, Aa₁.
Tỉ lệ lông xám thuần chủng (aa): chỉ xuất hiện khi cả bố và mẹ đều mang alen a → tính toán từ kiểu gen Aa × Aa:
Xác suất để chọn Aa: 2Aa / (AA + 2Aa + 2Aa₁) = 0,4 / 0,75 = 8/15
Xác suất để Aa × Aa sinh ra aa (xám thuần): ¼
→ Tỉ lệ: (8/15)² × 1/4 = 64/900 = 16/225
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754536]: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2.
TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.
TN3: cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1-3 toàn cây cao, cho F1-3 tự thụ, thu được F2-3 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp.
Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Xét TN3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
a) Sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gene Aabb.
b) Đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gene aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gene AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
c) Đúng. Cây thấp có kiểu gene đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gene đồng hợp chiếm 3/7.
d) Đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Câu 20 [754537]: Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gene quy định 1 tính trạng. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
F1 dị hợp tất cả các cặp gene cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.
Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1) ⇒ Có xảy ra hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
a) Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_ ⇒ Kiểu gene của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: .
Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gene nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y tương ứng quy định.
b) Đúng.
c) Đúng.
Kiểu gene của ruồi đực F1 là: XDY, ruồi cái F1XDXd.
Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.
Mà ruồi cái toàn mắt đỏ. ⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab ⇒ Tần số hoán vị gene là 20%.
d) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.
Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525.
Câu 21 [754539]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gene. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gene ở hai giới với tần số bằng nhau. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
Quy ước 2 gene cặp trên là A – a và B – b.
Hai cây dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau thì ta có:
P: Ab//aB × AB//ab.
a) Đúng. Gọi tần số hoán vị gene là f = 2x ta có:
Tỉ lệ kiểu gene ab//ab ở F1 là: 4% = xab × (0,5 – x)ab = 4% ⇒ x = 10% ⇒ f = 20%.
b) Tỉ lệ kiểu hình có 1 tính trạng trội ở F1 là:
A_bb + aaB_ = 2 × A_bb = 2 × (0,25 – aabb) = 0,21 × 2 = 42%.
c) Đúng. Cây có kiểu gene AB//ab, f = 20% lai phân tích sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
d) Đúng. Có 4 kiểu gene gồm: Ab//ab; Ab//Ab; aB//aB; aB//ab.
Câu 22 [754542]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, có các nhận định được rút ra như sau:
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
a) Sai. F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa trắng.
1aabb.
b) Đúng. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9.
c) Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb.
d) Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754544]: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gene quy định một tính trạng và gene trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Gene trội hoàn toàn, mỗi gene quy định một tính trạng.
AaBbDdHh × AaBbDdHh → Kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn:
Câu 24 [754548]: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có Kiểu gene có 6 allele trội là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbDdEe × AaBbDdEe" xác suất F1 có 6 allele trội:
Số tổ hợp giao tử: 24. 24 = 256
Số tổ hợp mang 6 allele trội: = 28
Tỷ lệ : =
Câu 25 [754549]: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp phân li độc lập tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp phân li độc lập, tự thụ → AaBbDdEe → tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con:
Tỷ lệ xuất hiện 4 allele trội : =
Câu 26 [754550]: Giả sử mỗi gene quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe tỉ lệ con có ít nhất 1 tính trạng trội là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbDdEe x AaBbDdEe → KH lặn cả 5 tính trạng: .
→ Kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội: 1 - =
Câu 27 [754551]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene phân li độc lập, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Cho biết một gene quy định một tính trạng, phân ly độc lập với nhau.
AaBbDdEe × AaBbDdEee → tỷ lệ con lai mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn:
Câu 28 [754552]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene phân li độc lập, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có ít nhất hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbDdEe x AaBbDdEe → KH lặn cả 5 tính trạng: .
Kiểu hình có 1 tính trạng trội là:
→ Kiểu hình có ít nhất hai tính trạng trội: 1 - - =