I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754554]: Trong trường hợp một gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập, phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A, 1 : 1 : 1 : 1.
B, 3 : 1.
C, 1 : 1.
D, 9 : 3 : 3 : 1.
Trong trường hợp 1 gene quy định một tính trạng, gene trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập.
AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1 Đáp án: A
AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1 Đáp án: A
Câu 2 [754555]: Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gene AaBBDdEe có thể tạo được
A, 8 loại giao tử.
B, 4 loại giao tử.
C, 6 loại giao tử.
D, 3 loại giao tử.
Một cá thể có kiểu gene AaBBDdEe có thể tạo được 23 = 8 loại giao tử. Đáp án: A
Câu 3 [754557]: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài
A, người, thú, ruồi giấm.
B, châu chấu, gà, ếch nhái.
C, chim, bướm, bò sát.
D, ong, kiến, tò vò.
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. → Đáp án A.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. Đáp án: A
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. Đáp án: A
Câu 4 [754559]: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gene B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gene b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gene của P là
A, Bb × Bb.
B, BB × BB.
C, BB × Bb.
D, Bb × bb.
P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb. Đáp án: A
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb. Đáp án: A
Câu 5 [754560]: Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gene nào sau đây?
A, AABBDDEe.
B, AABbddEE.
C, AabbDdee.
D, aaBbDdEe.
Tạo giao tử AbdE thì kiểu gene phải có allele A,b,d,E.
→ AABbddEE.
→ Đáp án B Đáp án: B
→ AABbddEE.
→ Đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [754562]: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
A, di truyền các tính trạng thường mà gene quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B, di truyền các tính trạng thường mà gene quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C, di truyền các tính trạng thường mà gene quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.
D, di truyền các tính trạng giới tính mà gene quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường.
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng các gene quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y. Đáp án: A
Câu 7 [754566]: Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn ở đời sau chiếm
?

A, AaBb × AaBb.
B, AaBb × Aabb.
C, AaBbDd × AaBbDd.
D, AaBbDd × Aabbdd.
AaBb × Aabb →
aabb.
AaBbDd × Aabbdd →
aabbdd.
AaBbDd × AaBbDd →
aabbdd.
AaBb × AaBb →
aabb. Đáp án: B

AaBbDd × Aabbdd →

AaBbDd × AaBbDd →

AaBb × AaBb →

Câu 8 [754569]: Ở cà chua, gene A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được F1. F1 có kiểu gene (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:
A, KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:
Aa,
aa.


B, KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT:
AA,
Aa,
aa.



C, KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT:
AA,
Aa.


D, KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:
AA,
Aa,
aa.



Gene A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gene a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gene AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. Đáp án: B
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gene AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. Đáp án: B
Câu 9 [754571]: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gene không allele phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai allele trội cho quả tròn và khi không có allele trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gene có 2 allele quy định, allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gene nào của (F1) sau dây phù hợp với kết quả trên?
A, AaBbDd.
B,
.

C,
.

D, AaBBDd.
Tính trạng dạng quả: 2 gene không allele quy định
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gene quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gene khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd. Đáp án: A
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gene quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gene khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd. Đáp án: A
Câu 10 [754572]: Hiện tượng liên kết gene xảy ra trong trường hợp
A, các cặp gene quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B, các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
C, các gene nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.
D, các cặp gene quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể.
B duy trì ổn định của tính trạng → Sai.
C Do nhiều cặp gene qui định → Sai.
Liên kết gene là các gene trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên A ko phải ý nghĩa của lk gene. Đáp án: D
C Do nhiều cặp gene qui định → Sai.
Liên kết gene là các gene trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên A ko phải ý nghĩa của lk gene. Đáp án: D
Câu 11 [754573]: Ở một loài, allele H quy định cây cao, allele h quy định cây thấp; allele E quy định chín sớm, allele e quy định chín muộn. Hai cặp gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

H-cây cao, h-cây thấp, E-chín sớm, e-chín muộn. Hai cặp gene cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau.
Phép lai xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1.
Đáp án: B
Phép lai xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1.

Câu 12 [754575]: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A, các gene quy định cá c tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các allele.
B, các gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gene dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.
C, các gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gene.
D, các gene quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gene.
A sai. Nằm trên các cặp NST tương đồng mới đúng.
B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gene chứ không phải ngược lại.
D sai giống A.
C đúng. → Chọn đáp án C. Đáp án: C
B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gene chứ không phải ngược lại.
D sai giống A.
C đúng. → Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 13 [754581]: Ở một loài thực vật, gene A quy định tính trạng hoa kép, gene a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gene của cây bố, mẹ là
A, AAaa × AAaa.
B, AAaa × Aaaa.
C, Aaaa × aaaa.
D, Aaaa × Aaaa.
Ở một loài thực vật A-hoa kép, a- hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau → 1 cây hoa kép,1 cây hoa đơn.
Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.
Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa. Đáp án: C
Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.
Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa. Đáp án: C
Câu 14 [754583]: Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gene phân li ở F2 sẽ là
A, 3 AA : 1 aa.
B, 2 AA : 1 Aa : 1 aa.
C, 1 AA : 1 Aa : 2 aa.
D, 1 AA : 2Aa : 1aa.
A-quả đỏ, a-quả xanh. Hai cây thuần chủng quả đỏ và quả xanh lai với nhau → F1: Aa
Cho F1 lai với nhau F2: 1AA: 2Aa: 1aa Đáp án: D
Cho F1 lai với nhau F2: 1AA: 2Aa: 1aa Đáp án: D
Câu 15 [754585]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là
A, AaBb x AaBb.
B, aabb x AaBb.
C, Aabb x aaBB.
D, AaBb x aaBb.
Để thế hệ lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn (aabb) thì bố hoặc mẹ đều không cho giao tử ab.
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai C là ở cơ thể aaBB không tạo giao tử ab Đáp án: C
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai C là ở cơ thể aaBB không tạo giao tử ab Đáp án: C
Câu 16 [754587]: Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể
A, có chứa các gene quy định giới tính và các gene quy định các tính trạng thường.
B, có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.
C, có mang các đoạn DNA mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.
D, gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính.
Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gene quy định giới tính ngoài ra còn chứa các gene quy định tính trạng thường. Đáp án: A
Câu 17 [754588]: Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do
A, thường biến.
B, đột biến gene.
C, đột biến nhiễm sắc thể.
D, biến dị tổ hợp.
Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể theo môi trường sống, đó là hiện tượng thường biến.
Sự thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường sống. Đáp án: A
Sự thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường sống. Đáp án: A
Câu 18 [754590]: Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là
A, cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gene có 2 allele trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y quy định.
B, cái XY, đực XX và màu mắt do 1gene nằm trên NST giới tính X và một gene nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
C, cái XX, đực XY và màu mắt do 1gene nằm trên NST giới tính X và một gene nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
D, cái XY, đực XX và màu mắt do 1gene có 2 allele trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y quy định.
Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gene cùng tác động quy định.
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên Y quy định.
Vậy sẽ có 1 gene nằm trên NST giới tính, 1 gene nằm trên NST thường quy định.
3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb) 1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.
Các kiểu gene còn lại quy định mắt hồng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.
Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb) tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.
Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.
F1: AaXBXb : AaXbY Đáp án: C
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên Y quy định.
Vậy sẽ có 1 gene nằm trên NST giới tính, 1 gene nằm trên NST thường quy định.
3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb) 1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.
Các kiểu gene còn lại quy định mắt hồng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.
Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb) tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.
Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.
F1: AaXBXb : AaXbY Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754591]: Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gene. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Từ thông tin trên, có các kết luận được rút ra như sau:
Theo bài ra ta có phép lai:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)
Tần số hoán vị gene ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10%
Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gene.
a) Đúng.
Tỉ lệ kiểu gene Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5%.
b) Sai.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%.
Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.
c) Sai.
Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.
Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000.
d) Sai.
Vì ruồi đực không hoán vị.
P: AB//AB x ab//ab.
F1: AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)
Tần số hoán vị gene ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10%
Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gene.
a) Đúng.
Tỉ lệ kiểu gene Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5%.
b) Sai.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%.
Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.
c) Sai.
Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.
Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000.
d) Sai.
Vì ruồi đực không hoán vị.
Câu 20 [754592]: Quy ước gene: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gene liên kết hoàn toàn với nhau.
Một cặp bố mẹ có kiểu gene
. Cho các nhận định sau:
Một cặp bố mẹ có kiểu gene

a) sai. Loại kiểu gene
xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.
b) đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
c) sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 = 12,5%.
d) đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.

b) đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
c) sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 = 12,5%.
d) đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 21 [754593]: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
XDXd x
XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có các nhận định được rút ra như sau:


Ở ruồi giấm hoán vị gene chỉ xảy ra ở con cái.
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ = 52,5%
⇒ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài: A_B_ = 52,5% :
= 0,7. ⇒ Tỉ lệ (aabb) = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,5ab × 0,4ab.
Tần số hoán vị gene ở ruồi giấm cái là 0,2.
a) đúng.
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ: A_bbXDY = (0,25 - 0,2) ×
= 1,25%.
b) đúng.
c) đúng. Số kiểu gene ở đời F1 là: (2 × 4 - 1) × 4 = 28.
Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: aaB_XDX- = (0,25 - 0,2) ×
= 2,5%.
d) đúng.
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ = 52,5%
⇒ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài: A_B_ = 52,5% :

Tần số hoán vị gene ở ruồi giấm cái là 0,2.
a) đúng.
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ: A_bbXDY = (0,25 - 0,2) ×

b) đúng.
c) đúng. Số kiểu gene ở đời F1 là: (2 × 4 - 1) × 4 = 28.
Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: aaB_XDX- = (0,25 - 0,2) ×

d) đúng.
Câu 22 [754594]: Ở một loài thực vật, có hai cặp gene nằm trên hai cặp NST khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gene I có 2 allele: A, a; gene II có 2 allele: B, b, cây thấp nhất có độ cao là 100 cm, cứ có 1 allele trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Từ thông tin trên, có các nhận định như sau:
Cây thấp nhất (100 cm): aabb (0 allele trội).
Mỗi allele trội (A/B) làm cây cao thêm 10 cm.
a) Đúng
AABB (4 allele trội) → 100 cm + 4×10 cm = 140 cm.
b) Sai
120 cm = 2 allele trội → Có 3 kiểu gen:
AaBb, AAbb, aaBB → 3 kiểu, không phải 4.
c) Đúng
110 cm = 1 allele trội → 2 kiểu gen: Aabb, aaBb.
d) Đúng
130 cm = 3 allele trội → 2 kiểu gen: AABb (3A/B), AaBB (3A/B).
Mỗi allele trội (A/B) làm cây cao thêm 10 cm.
a) Đúng
AABB (4 allele trội) → 100 cm + 4×10 cm = 140 cm.
b) Sai
120 cm = 2 allele trội → Có 3 kiểu gen:
AaBb, AAbb, aaBB → 3 kiểu, không phải 4.
c) Đúng
110 cm = 1 allele trội → 2 kiểu gen: Aabb, aaBb.
d) Đúng
130 cm = 3 allele trội → 2 kiểu gen: AABb (3A/B), AaBB (3A/B).
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754595]: Cho cơ thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene tụ thụ phấn tạo ra ở đời con 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình có kiểu gene
chiếm 4% . Biết rằng gene A là trội hoàn toàn so với gene a; gene B trội hoàn toàn so với gene b. Tần số hoán vị gene của thế hệ bố mẹ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Kiểu hình có kiểu gene
chiếm 4% = 20% x 20% hoặc 8% x 50%.
+TH1: 4%
= 20%ab x 20%ab. Giao tử ab = 20% < 25% → Là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2 x 20% = 40% → Đáp án B.
+TH1: 4%
= 8%ab x 50%ab. Giao tử ab = 8% < 25% → là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2 x 8% = 16%, hoán vị xảy ra ở 1 bên → không có đáp án nào phù hợp.

+TH1: 4%

+TH1: 4%

Câu 24 [754599]: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thế thường. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tống số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Trong tổng số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiếu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng (kiểu hình đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 5%.
→ Ruồi (P) mang kiểu gene dị hợp
→
( do ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái)
Ở bài này, ta có thể tìm được đáp án thông qua tương quan kiểu hình trong phép lai 2 cặp gene:
Tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở
là :
→ Ruồi (P) mang kiểu gene dị hợp

→

Ở bài này, ta có thể tìm được đáp án thông qua tương quan kiểu hình trong phép lai 2 cặp gene:
Tỉ lệ

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở


Câu 25 [754601]: Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a- hạt nhăn. Các gene nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gene Aabb chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Hướng dẫn: P: AABB x aabb → F1: AaBb.
Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.
Tỉ lệ Aabb =
= 25%.
Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.
Tỉ lệ Aabb =

Câu 26 [754603]: Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số kiểu gene có thể có ở loài côn trùng được nêu là bao nhiêu?
Hướng dẫn: Một loài côn trùng, A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d-lông dài.
Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân → số kiểu gene có thể có ở loài côn trùng trên là: 33 = 27 kiểu.
Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân → số kiểu gene có thể có ở loài côn trùng trên là: 33 = 27 kiểu.
Câu 27 [754605]: Với phép lai giữa các kiểu gene AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Với phép lai giữa AabbDd × AaBbDd → A-B-D-:
=
= 28,1%


Câu 28 [754608]: Giả sử mỗi gene quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbDdEeHh × AaBbDdHhEe → kiểu hình trội về 4 tính trạng → lặn 1 tính trạng.
