I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754611]: Kiểu tác động mà các gene đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
A, tác động bổ sung.
B, tác động riêng rẽ.
C, tác động cộng gộp.
D, tác động đa hiệu.
Tác động cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng.Trong đó các gene không allele cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi allele đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng.
Tác động đa hiệu là một gene quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Đáp án: C
Tác động đa hiệu là một gene quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Đáp án: C
Câu 2 [754614]: Thường biến (sự mềm dẻo về kiểu hình) là
A, những biến đổi ở kiểu gene của cùng một kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
B, những biến đổi của cùng một kiểu gene, phát sinh do các tác nhân lí hóa của môi trường.
C, những biến đổi ở kiểu hình của đời con do sự tổ hợp tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
D, những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gene, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Thường biến ( sự mềm dẻo về kiểu hình) là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gene, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường.
Thường biến không di truyền Đáp án: D
Thường biến không di truyền Đáp án: D
Câu 3 [754615]: Thể dị hợp là gì?
A, Là các cá thể khác nhau phát triển từ các hợp tử khác nhau.
B, Là cá thể mang 2 allele giống nhau nhưng thuộc 2 gene khác nhau.
C, Là cá thể mang 2 allele khác nhau thuộc cùng 1 gene.
D, Là cá thể mang 2 allele giống nhau thuộc cùng 1 gene.
Thể dị hợp là cá thể mang 2 allele khác nhau thuộc cùng 1 gene
Ví dụ: Aa, Bb Đáp án: C
Ví dụ: Aa, Bb Đáp án: C
Câu 4 [754616]: Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
A, Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
B, Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C, Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D, Ở trong phôi.
Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma...
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm Đáp án: B
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm Đáp án: B
Câu 5 [754617]: Đặc điểm nào sau đây đúng với sự di truyền ngoài nhân?
A, Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B, Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền chéo từ ông ngoại sang mẹ, mẹ sang con trai.
C, Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền thẳng từ ông nội sang bố, bố sang con trai.
D, Tính trạng di truyền theo quy luật phân li của Men đen.
Di truyền ngoài nhân tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Trong quá trình thụ tinh thì bố chỉ cho tinh trùng còn mẹ cho tế bào trứng với nhân và các bào quan → di truyền theo dòng mẹ Đáp án: A
Trong quá trình thụ tinh thì bố chỉ cho tinh trùng còn mẹ cho tế bào trứng với nhân và các bào quan → di truyền theo dòng mẹ Đáp án: A
Câu 6 [754618]: Cặp NST tương đồng là cặp NST
A, Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
B, Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
C, Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D, Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Đáp án: D
Câu 7 [754619]: Giống dâu tằm tam bội( 3n) có nhiều đặc tính quí như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai giữa
A, cây 4n với cây 2n.
B, cây 3n với cây 2n.
C, cây 3n với cây 4n.
D, cây 4n với cây 4n.
Cây dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc điểm như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai cây 4n với cây 2n.
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n
giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n. Đáp án: A
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n
giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n. Đáp án: A
Câu 8 [754621]: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gene không allele phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai allele cho quả tròn và khi không có allele trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gene có 2 allele quy định, allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gene nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A,
.

B,
Aa.

C,
.

D,
.

F1 có tỉ lệ: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4
Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gene quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gene quy định hình dạng quả.
Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)
→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d
Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.
Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD Đáp án: A
Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gene quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gene quy định hình dạng quả.
Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)
→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d
Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.
Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD Đáp án: A
Câu 9 [754624]: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gene B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A, Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
B, Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.
C, Thể bốn, thể không.
D, Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob
Giới cái giảm phân NST mang gene B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa
→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:
+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)
+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)
+ Thể một (AaaB - về cặp B...)
+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB Đáp án: D
Giới cái giảm phân NST mang gene B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa
→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:
+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)
+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)
+ Thể một (AaaB - về cặp B...)
+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB Đáp án: D
Câu 10 [754625]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gene a quy định hạt xanh. Gene B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gene b quy định hạt nhăn. Các gene này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gene Aabb với cơ thể có kiểu gene Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A, 9 : 3 : 3 : 1.
B, 3 : 1.
C, 1 : 2 : 1.
D, 3 : 3 : 1 : 1.
Ở Đậu Hà Lan, gene A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gene phân li độc lập.
Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn Đáp án: B
Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn Đáp án: B
Câu 11 [754628]: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A, Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B, Sự di truyền các gene tồn tại trong nhân tế bào.
C, Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
D, Các gene phân li và tổ hợp trong giảm phân.
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Đáp án: C
Câu 12 [754630]: Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:
A, hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
B, hai crômatit dính nhau qua tâm động.
C, hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
D, hai NST tương đồng.
Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 chromatide dính nhau ở tâm động. Đáp án: B
Câu 13 [754631]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gene ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A, AaBb × AaBb.
B, Aabb × aaBb.
C, AaBb × aaBb.
D, Aabb × AAbb.
1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)x(1:1)
Có các trường hợp sau:

Cặp P phù hợp là: C Đáp án: C
Có các trường hợp sau:

Cặp P phù hợp là: C Đáp án: C
Câu 14 [754633]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gene dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
I. 1: 2: 1. II. 1: 1: 1: 1. III. 1: 1: 1: 1: 2: 2. IV. 3: 3: 1: 1.
I. 1: 2: 1. II. 1: 1: 1: 1. III. 1: 1: 1: 1: 2: 2. IV. 3: 3: 1: 1.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ cho ra tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ Tính trạng do một cặp gene quy định, trội hoàn toàn, A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Hai cây hoa đỏ P có kiểu gene Aa. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là: 1 : 2 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gene quy định, tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. A_B_ hoa trắng; aaB_, A_bb, aabb hoa đỏ. P: Aabb × aaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là 1 : 1 : 1 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gene quy định, tương tác át chế 13 : 3. A_B_ ,aaB_, aabb - hoa đỏ; A_bb - hoa trắng. P: AABb × AaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 3 nội dung đúng.
+ Tính trạng do một cặp gene quy định, trội hoàn toàn, A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Hai cây hoa đỏ P có kiểu gene Aa. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là: 1 : 2 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gene quy định, tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. A_B_ hoa trắng; aaB_, A_bb, aabb hoa đỏ. P: Aabb × aaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là 1 : 1 : 1 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gene quy định, tương tác át chế 13 : 3. A_B_ ,aaB_, aabb - hoa đỏ; A_bb - hoa trắng. P: AABb × AaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gene trong trường hợp này là 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 15 [754634]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gene a quy định hạt xanh. Gene B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gene b quy định hạt nhăn. Các gene này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gene Aabb với cơ thể có kiểu gene Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A, 9 : 3 : 3 : 1.
B, 3 : 1.
C, 1 : 2 : 1.
D, 3 : 3 : 1 : 1.
Ở Đậu Hà Lan, gene A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gene phân li độc lập.
Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn
Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn
Câu 16 [754635]: Hiện tượng liên kết gene gene được giải thích bằng
A, Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.
B, Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
C, Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D, Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể, kéo theo sự phân li của các cặp gene trên cặp nhiễm sắc thể đó.
Hiện tượng liên kết gene được giải thích bằng sự phân ly của cặp NST kéo theo sự phân li của các cặp gene trên cặp NST đó → các gene sẽ di truyền cùng nhau. Đáp án: D
Câu 17 [754637]: Tỉ lệ kiểu gene xuất hiện từ phép lai AAaa x Aaaa là
A, 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B, 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa.
C, 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa: 1aaaa.
D, 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
Tỷ lệ kiểu gene xuất hiện từ phép lai AAaa × Aaaa là
AAaa →
AA:
Aa:
aa; Aaaa →
Aa :
aa
Tỷ lệ đời con:
AAAa:
AAaa:
Aaaa:
aaaa. Đáp án: C
AAaa →





Tỷ lệ đời con:




Câu 18 [754641]: Theo kết quả thí nghiệm của Mendel, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gene theo tỉ lệ:
A, 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa.
B, 0,50AA : 0,50aa.
C, 0,75AA : 0,25aa.
D, 100% Aa.
P thuần chủng: AA x aa. → GP: 1A x 1a.
Thế hệ thứ 1 – F1: 100% Aa. → GP1:
A :
a x
A :
a.
Thế hệ thứ 2 – F2:
AA :
Aa :
aa.
Đáp án: A
Thế hệ thứ 1 – F1: 100% Aa. → GP1:




Thế hệ thứ 2 – F2:



II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754646]: Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hoá phenylalanine liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria niệu (PKU) và bạch tạng.

Allele A mã hoá enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích luỹ phenylalanine không được chuyển hoá gây bệnh PKU. Gene B mã hoá enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển hoá. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hoá hai enzyme A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, có các nhận định sau:

Allele A mã hoá enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích luỹ phenylalanine không được chuyển hoá gây bệnh PKU. Gene B mã hoá enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển hoá. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hoá hai enzyme A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, có các nhận định sau:
I đúng.
II Đúng. Người bị cả 2 bệnh có 2 kiểu gen quy định: aaBB, aaBb, aabb.
III Đúng. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức độ biểu hiện bệnh khác nhau.
Giải thích: aa → cơ thể bị phêninkêtô niệu (không tổng hợp tirozin), nên dù kiểu gen B là gì cũng biểu hiện bệnh bạch tạng. IV đúng.
II Đúng. Người bị cả 2 bệnh có 2 kiểu gen quy định: aaBB, aaBb, aabb.
III Đúng. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức độ biểu hiện bệnh khác nhau.
Giải thích: aa → cơ thể bị phêninkêtô niệu (không tổng hợp tirozin), nên dù kiểu gen B là gì cũng biểu hiện bệnh bạch tạng. IV đúng.
Câu 20 [754647]: Khi nói về NST giới tính ở người. Có các nhận định sau:
Ý a,b,c là các đặc điểm di truyền của NST giới tính.
Ý d sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.
Ý d sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.
Câu 21 [754649]: Khi nói về gene và DNA. Có các nhận định sau:
a) Sai:
DNA gồm 4 loại nucleotide A, T, G, C (không có U). U chỉ có trong RNA.
b) Đúng:
Hai mạch DNA song song ngược chiều (5'→3' và 3'→5'), liên kết bằng liên kết hydro giữa các cặp base (A-T, G-C).
c) Đúng:
Gene có thể nằm trong nhân (trên NST) hoặc tế bào chất (ti thể, lục lạp).
d) Đúng:
Cấu trúc gene gồm 3 vùng:
Điều hòa: Khởi động phiên mã.
Mã hóa: Chứa thông tin di truyền.
Kết thúc: Dừng phiên mã.
DNA gồm 4 loại nucleotide A, T, G, C (không có U). U chỉ có trong RNA.
b) Đúng:
Hai mạch DNA song song ngược chiều (5'→3' và 3'→5'), liên kết bằng liên kết hydro giữa các cặp base (A-T, G-C).
c) Đúng:
Gene có thể nằm trong nhân (trên NST) hoặc tế bào chất (ti thể, lục lạp).
d) Đúng:
Cấu trúc gene gồm 3 vùng:
Điều hòa: Khởi động phiên mã.
Mã hóa: Chứa thông tin di truyền.
Kết thúc: Dừng phiên mã.
Câu 22 [754650]: Khi đưa mRNA trưởng thành của tế bào người vào dịch mã trong ống nghiệm bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn thì thấy protein tạo ra giống protein tổng hợp trong tế bào người. Trong nhiều trường hợp chuyển gene của người vào vi khuẩn nhưng protein được tổng hợp từ gene đó trong tế bào vi khuẩn lại khác với protein của gene đó được tổng hợp trong tế bào người.
Từ thông tin trên, có các nhận định như sau:
Từ thông tin trên, có các nhận định như sau:
a) Đúng:
Bộ máy dịch mã của vi khuẩn có thể đọc mRNA trưởng thành của người (đã loại bỏ intron) và tổng hợp protein tương tự, chứng tỏ cơ chế dịch mã cơ bản giống nhau (ribosome, tRNA, codon-anticodon).
b) Đúng:
Mã di truyền có tính thống nhất (codon cùng quy định 1 amino acid ở hầu hết sinh vật) → mRNA người được vi khuẩn dịch mã chính xác.
c) Đúng:
Gene người chứa intron (không mã hóa), cần được cắt bỏ để tạo mRNA trưởng thành.
Vi khuẩn không có hệ thống cắt intron → nếu dùng gene thô (chưa loại intron), protein tạo ra sẽ sai khác hoặc không hoạt động.
d) Sai:
Tính đặc hiệu của mã di truyền (mỗi codon chỉ mã hóa 1 amino acid) không phải nguyên nhân gây khác biệt protein trong trường hợp này. Sự khác nhau là do xử lý mRNA (cắt intron) chứ không phải do mã di truyền.
Bộ máy dịch mã của vi khuẩn có thể đọc mRNA trưởng thành của người (đã loại bỏ intron) và tổng hợp protein tương tự, chứng tỏ cơ chế dịch mã cơ bản giống nhau (ribosome, tRNA, codon-anticodon).
b) Đúng:
Mã di truyền có tính thống nhất (codon cùng quy định 1 amino acid ở hầu hết sinh vật) → mRNA người được vi khuẩn dịch mã chính xác.
c) Đúng:
Gene người chứa intron (không mã hóa), cần được cắt bỏ để tạo mRNA trưởng thành.
Vi khuẩn không có hệ thống cắt intron → nếu dùng gene thô (chưa loại intron), protein tạo ra sẽ sai khác hoặc không hoạt động.
d) Sai:
Tính đặc hiệu của mã di truyền (mỗi codon chỉ mã hóa 1 amino acid) không phải nguyên nhân gây khác biệt protein trong trường hợp này. Sự khác nhau là do xử lý mRNA (cắt intron) chứ không phải do mã di truyền.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754651]: Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gene AaBbDd, xác suất thu được kiểu gene đồng hợp ở đời con là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Đem lai hai cơ thể dị hợp 3 cặp gene AaBbDd → xác suất kiểu gene đồng hợp ở đời con:
=


Câu 24 [754652]: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh. Các cặp gene quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gene đồng hợp về 4 cặp và dị hợp về 1 cặp là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh: Các cặp gene quy định tính trạng khác nhau, nằm trên cặp NST khác nhau.
Đời con có kiểu hình đòng hợp về 4 cặp và dị hợp về một cặp =
=
.
Đời con có kiểu hình đòng hợp về 4 cặp và dị hợp về một cặp =


Câu 25 [754654]: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Ở một loài thực vật, allele A-thân cao, allele a-thân thấp, B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với b-hoa vàng. AaBb × Aabb → đời con thân cao, hoa đỏ (A-B-):
=
= 37,5%


Câu 26 [754657]: Xét phép lai sau: AaBbDDEe x aaBbddEe. (Cho biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng và trội lặn không hoàn toàn) Số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
Hướng dẫn: AaBbDDEe × aaBbddEe → Trội lặn không hoàn toàn: số loại kiểu hình là: 2. 3. 1. 3 = 18 kiểu hình
Câu 27 [754659]: Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gene trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd, về mặt lý thuyết thế hệ con cho tỉ lệ kiểu gene A–bbCCD– ở đời con là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: AaBbCcDd × AaBbCcDd: Các gene phân li độc lập → A-bbCCD-:
=


Câu 28 [754660]: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
aaBbDd × aaBBdd → cá thể thuần chủng cả 3 tính trạng:
= 25%.
