I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [754662]: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
A, gene qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
B, bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C, số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
D, allele trội phải trội hoàn toàn.
Quy luật phân li nghiệm đúng trong điều kiện:
– P thuần chủng;
– Tính trạng trội hoàn toàn;
– Tính trên số lượng lớn các cá thể thu được.
Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện gene quy định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Đáp án: A
Câu 2 [754664]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A, Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết.
B, Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C, Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide giống nhau.
D, Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Đáp án: B
Câu 3 [754665]: Thế nào là liên kết gene?
A, Các gene không allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B, Các gene allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C, Các gene allele cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D, Các gene không allele nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Liên kết gene là hiện tượng các gene không allele cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào Đáp án: A
Câu 4 [754667]: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A, AABb.
B, aaBB.
C, AaBb.
D, AaBB.
Cơ thể dị hợp 2 cặp gene thì cho 4 loại giao tử. Đáp án: C
Câu 5 [754668]: Xét 2 gene, mỗi gene có 2 allele là A, a và B,b. Kiểu gene nào sau đây không phù hợp:
A, .
B, .
C, .
D, .
Kiểu gene không phù hợp. Có thể viết lại đúng là hoặc Đáp án: B
Câu 6 [754669]: Ở một loài thực vật, trong kiểu gene: có mặt hai allele trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một allele trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa allele trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Allele D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với allele d quy định quả chua. Các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt. Nhận định nào sau đây đúng?
A, Ba cặp gene quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập.
B, Tần số hoán vị gene là 20%.
C, Tần số hoán vị gene là 40%.
D, Kiểu gene của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd//bD Aa.
A-B-: đỏ; A-bb, aaB-: hồng; aabb: trắng
→ màu hoa do tương tác bổ sung 9 : 6 : 1; vai trò của 2 gene A và B như nhau
F2 có tỉ lệ đỏ : hồng : trắng = 9 : 6 : 1 → P: AaBb × AaBb; 2 gene này phân li độc lập tỉ lệ ngọt : chua = 3 : 1 → P: Dd × Dd
F1 dị hợp 3 cặp gene
Nếu 3 gene phân li độc lập thì F2 sẽ thu được tỉ lệ (9 : 6 : l)(3 : 1) = 27 : 18 : 9 : 6 : 3 : l khác tỉ lệ đề bài → D liên kết với 1 trong 2 gene A hoặc B, vì vai trò của 2 gene như nhau nên D liên kết với gene nào thì cũng cho kết quả như nhau. Ý A sai.
Nếu có hoán vị gene thì F2 sẽ thu được 3 × 2 = 6 kiểu hình; nhưng ở đây chỉ thu được 5 lớp kiểu hình → có sự liên kết hoàn toàn Ý B, C sai.
Vì không có kiểu hình trắng chua (aabbdd) → F1 không cho giao tử (abd)
→ F1 dị chéo: Aa Bd//bD Aa hoặc Ad//aD Bb Ý D đúng. Đáp án: D
Câu 7 [754670]: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các cặp allele này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây M thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Cây M lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
B, Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 62,5%.
C, Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gene.
D, Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
- Ở cả 2 phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình lặn về 2 tính trạng → Cây M dị hợp 2 cặp gene.
- Tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 phép lai đều có (A-, B-) = 0,4; (aa,bb) = 0,15 → Hai cây đem lai cùng dị hợp 1 cặp gene, 1 cặp gene đồng hợp lặn (Ab/ab; aB/ab)
- Ở PL1: thân cao, quả bầu dục → thân thấp, quả tròn → cây 1 là Ab/ab
- Ở PL1: thân cao, quả bẩu dục → thân thấp, quả tròn → cây 2 là aB/ab
- Ta có ab/ab → cây M dị đều AB/ab, f = 40%.
- Cây M lai phân tích:
AB/ab ab/ab; f = 40% → ab/ab = 30% → A đúng
- PL1: AB/ab Ab/ab → thân cao, quả tròn = 0,4 → AB/ab + Ab/aB = 0,3 0,5 + 0,5 0,2 = 0,25
→ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ:
0,25 : 0,4 = 62,5% → B đúng
- PL2: AB/ab aB/ab → phép lai này tạo 7 kiểu gene → C sai
- Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai:
Ab/ab aB/ab → 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → D đúng Đáp án: C
Câu 8 [754672]: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?
A, AaaBbbDdd.
B, AaBbd.
C, AaBbDdd.
D, AaBBbDd.
A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba. Đáp án: A
Câu 9 [754673]: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ lưỡng bội thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A, 3 : 1.
B, 1:1.
C, 1:2:1.
D, 1 : 1 :1 :1.
F1: Aa
=> F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
=> Tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1 vì đây là trường hợp trội không hoàn toàn. Đáp án: C
Câu 10 [754675]: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A, Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B, Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh.
C, Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
D, Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Quy luật phân ly nói về sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào Đáp án: D
Câu 11 [754676]: Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene đồng hợp về 1 cặp gene?
A, AABB.
B, aaBB.
C, AaBB.
D, AaBb.
AaBB là kiểu gene đồng hợp về 1 cặp gene. Đáp án: C
Câu 12 [754677]: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:
A, tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gene, di truyền trội lặn hoàn toàn.
B, tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gene không allele, tương tác kiểu bổ trợ.
C, tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gene không allele, tương tác kiểu cộng gộp.
D, tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gene phân li độc lập, tác động riêng rẽ.
Lai hai dòng thuần chủng đều hoa trắng thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gene không allele tương tác kiểu bổ trợ. Đáp án: B
Câu 13 [754678]: Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gene quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gene của P.
A, BbXaXa BbXAY.
B, aaBb AaBb.
C, BbXAXA BbXaY.
D, AaBbXdXd AaBbXDY.
Tỉ lệ đời con 3 đực lông ngắn, cánh xanh : 3 cái lông ngắn, cánh vàng : 1 đực lông dài, cánh xanh : 1 cái lông dài, cánh vàng. Ta có 3 dài : 1 ngắn không phân biệt giới tính nên tính trạng do quy luật phân li, trội lặn hoàn toàn và phép lai Bb Bb. Về màu cánh ta có 1 đực cánh xanh : 1 cái cánh vàng, sự phân li kiểu hình phụ thuộc vào giới tính nên phép lai XbXb XBY. Đáp án: A
Câu 14 [754681]: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gene xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
A, .
B, .
C, .
D, .
Cơ thể có kiểu gene cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gene dị hợp nhất. Trong các đáp án trên, chỉ có D đúng Đáp án: D
Câu 15 [754683]: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1 : 1?
A, AABbDd × AaBBDd.
B, AabbDD × AABBdd.
C, AaBbdd × AaBBDD.
D, AaBBDD × aaBbDD.
Các cơ thể con có 3 cặp gene
Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) × 1 × 1.
Xét 1 cặp gene:
Tỉ lệ kiểu gene 1: 1 = dị hợp × đồng hợp.
Tỉ lệ kiểu gene 1 = đồng hợp × đồng hợp.
→ Chỉ có phép lai AabbDD × AABBdd = (Aa × AA) (bb × BB) (DD × dd) là thoã mãn. Đáp án: B
Câu 16 [754686]: Hai cặp gene Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
A, hai cặp gene này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
B, hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST.
C, hai cặp gene này nằm ở tế bào chất.
D, một cặp gene nằm ở tế bào chất, một cặp gene nằm ở trên NST.
A sai. Gene nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể di truyền theo quy luật phân li độc lập.
C, D sai. Gene nằm ở tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. Đáp án: B
Câu 17 [754688]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gene của cây hoa đỏ thuần chủng là
A, AABB.
B, AAbb.
C, aaBB.
D, Aabb.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gene.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gene A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gene của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. Đáp án: A
Câu 18 [754689]: Biết không xảy ra đột biến, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gene XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A, XAXA × XaY.
B, XAXA × XAY.
C, XaXa × XAY.
D, XAXa × XaY.
XaY = 25% = = Xa . Y
Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY
→ P: XAXa x XAY hoặc XAXa x XaY Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [754690]: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn. Có các nhận định sau:
Ý a Sai. Liên kết gen có thể xuất hiện ở cả đực và cái.
Ý b. Sai. Liên kết gen không làm thay đổi biến dị tổ hợp.
Ý c. Đúng.
Ý d. Sai. Các gen NST có thể di truyền liên kết không hoàn toàn.
Câu 20 [754691]: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng: 24% cây hoa kép, màu trắng: 16% cây hoa đơn, màu đỏ: 9% cây hoa kép, màu đỏ: 8% cây hoa đơn, màu hồng: 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng. Cho các nhận định sau:
Phân tích tỉ lệ F2:
Tỉ lệ F2: 42% kép-hồng : 24% kép-trắng : 16% đơn-đỏ : 9% kép-đỏ : 8% đơn-hồng : 1% đơn-trắng.
Tổng tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 (phân li độc lập) → Có hiện tượng hoán vị gene.
Tỉ lệ đơn-trắng (aabb) = 1% → Tỉ lệ giao tử ab = √1% = 10% (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị = 20% (vì giao tử hoán vị chiếm 10% × 2 = 20%).
a) Đúng:
Tỉ lệ F2 không tuân theo phân li độc lập, xuất hiện các lớp kiểu hình mới (kép-đỏ, đơn-hồng) → Hoán vị gene chi phối.
b) Sai:
Tần số hoán vị gene là 20% (tính từ tỉ lệ 1% đơn-trắng), không phải 30%.
c) Sai:
Nếu phân li độc lập, tỉ lệ F2 phải là 9:3:3:1 (không phù hợp với đề bài).
d) Sai:
F1 dị hợp tử về cả 2 cặp gene (AaBb) vì P thuần chủng khác nhau và F1 biểu hiện kiểu hình trung gian (hồng).
Câu 21 [754692]: Khi nói về di truyền gene ngoài nhân. Có các nhận định sau:
a) Sai: Gene ngoài nhân có ở cả ti thể và lục lạp (ở thực vật).
b) Đúng: DNA ngoài nhân (ti thể/lục lạp) có cấu trúc vòng, khác DNA nhân (dạng thẳng).
c) Đúng: Di truyền theo dòng mẹ do giao tử cái cung cấp tế bào chất (chứa ti thể/lục lạp).
d) Sai: Gene ngoài nhân vẫn bị đột biến (ví dụ: bệnh LHON do đột biến DNA ti thể).
Câu 22 [754693]: Khi nói về cơ chế di truyền gene ngoài nhân. Có các nhận định sau:
a) Đúng: DNA ngoài nhân (ti thể/lục lạp) tái bản độc lập với DNA nhân, theo cơ chế riêng.
b) Sai: Số lượng gene ngoài nhân khác nhau tùy loài (ví dụ: người ~37 gene ti thể, thực vật có thêm gene lục lạp).
c) Sai: Gene ngoài nhân không chỉ tổng hợp protein mà còn tham gia tổng hợp RNA (rRNA, tRNA) và enzyme hô hấp/quang hợp.
d) Sai: Bệnh do đột biến gene ngoài nhân (ví dụ: LHON, bệnh cơ ti thể) nghiêm trọng, ảnh hưởng đến năng lượng tế bào, không thể chữa khỏi
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [754698]: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, một gene quy định một tính trạng. Tỉ lệ đời con có kiểu gene giống bố là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn: Tỉ lệ kiểu gene giống bố AaBBCcDdEe ở đời con là: = .
Câu 24 [754705]: Ở một loài lưỡng bội xét 2 gene: Gene thứ I có 3 allele, gene thứ II có 4 allele, hai gene nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gene dị hợp về cả 2 gene trên?
Hướng dẫn: Số kiểu gene dị hợp về cả 2 gene là : = 18.
Câu 25 [754707]: Các gene phân li độc lập, số kiểu gene dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là bao nhiêu?
AaBbDdEE x AabbDdEe → Tổng số KG : 3 x 2 x 3 x 2 = 36.
Số kiểu gene đồng hợp là : 2 x 1 x 2 x 1 = 4.
→ Số kiểu gene dị hợp: 36 - 4 = 32
Câu 26 [754708]: Trong một thí nghệm của Mendel, khi lai các cây đậu Hà lan dị hợp 2 cặp gene có kiểu hình cây cao, hoa tím với nhau thu được 800 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc lập, tính trạng trội hoàn toàn, tính theo lí thuyết số hạt khi gieo xuống mọc cây cao và nở hoa tím là bao nhiêu?
Hướng dẫn: P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ cây cao, tím (A_B_) = .
→ Số cay cao, tím là: . 800 = 450.
Câu 27 [754709]: Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AabbDd là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Tách riêng từng cặp tính trạng ta có:
Aa x Aa → A- =
Bb x bb → B- =
Dd x Dd →D- =
→ tỉ lệ A-B-D- = =
Câu 28 [754712]: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; các gene phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây cao, hoa đỏ tạo ra ở F1, cây có kiểu gene hoa đỏ đồng hợp (BB) chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
A-cao, a-thấp, B-đỏ, b-trắng.
P giao phấn → đời con: 37,5% cao, đỏ: 37,5% thấp, đỏ: 12,5 % cao, trắng: 12,5% thấp, trắng → 3:3:1:1 → cao :thấp → Aa × aa; đỏ:trắng =3:1 Bb × Bb
Cây cao đỏ đồng hợp về cặp gene màu sắc hoa: AaBB chiếm tỷ lệ: 1/8; cây hoa đỏ AaBb : 2/8 → hoa đỏ (AaBB) trong số cây thân cao, hoa đỏ là 1/3