I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [750974]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gene thu được ở F1 là
A, 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
B, 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
C, 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D, 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1a Đáp án: D
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1a Đáp án: D
Câu 2 [750975]: Quần thể có thành phần kiểu gene nào sau đây là cân bằng?
A, 0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa.
B, 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
C, 0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa.
D, 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa.
Quần thể cân bằng là quần thể có tần số allele và thành phần kiểu gene duy trì không đổi qua các thế hệ khác nhau.
Quần thể B: 0,36 AA + 0,48 Aa +0,16 aa = 1
Tần số allele A = 0,6, allele a = 0,4
Thế hệ sau: AA = 0,36, Aa = 0,48, aa = 0,16 → quần thể B cân bằng Đáp án: B
Quần thể B: 0,36 AA + 0,48 Aa +0,16 aa = 1
Tần số allele A = 0,6, allele a = 0,4
Thế hệ sau: AA = 0,36, Aa = 0,48, aa = 0,16 → quần thể B cân bằng Đáp án: B
Câu 3 [750976]: Trong một quần thể giao phối, giả sử một gene có 2 allele A và a. Gọi p là tần số allele A, q là tần số allele a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg sẽ là
A, p AA + 2pq Aa + q aa = 1.
B, p2 AA + pq Aa + q2 aa = 1.
C, p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.
D, p AA + pq Aa + q aa = 1.
Quần thể giao phối, gene có allele A và a
Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Weinberg là:
p2 AA + 2pq Aa + q2aa = 1
Trong đó p là tần số của allele A, q là tần số của allele a Đáp án: C
Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Weinberg là:
p2 AA + 2pq Aa + q2aa = 1
Trong đó p là tần số của allele A, q là tần số của allele a Đáp án: C
Câu 4 [750979]: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội so với allele a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gene của quần thể sau ngẫu phối là
A, 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B, 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa.
C, 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D, 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Khi loại bỏ kiểu hình thân đen thì cấu trúc của quần thể là: 0,1AA : 0,4 Aa tương ứng: 0,22A : 0.8a Đáp án: A
Câu 5 [750980]: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A, 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
B, 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C, 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D, 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là
Đáp án: A

Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là


Câu 6 [750981]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gene Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là
A, 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng.
B, 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng.
C, 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng.
D, 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng.
Số cây hoa hồng trong quần thể ban đầu là: 1000 - (300 + 300) = 400.
Cấu trúc ban đầu của quần thể là:
AA +
Aa +
aa = 1 hay 0,3AA + 0,4Aa + 0,3aa = 1.
Quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì thành phần kiểu gene của quần thể là:
Aa = 0,4 x
= 0,1.
AA = 0,3 + 0,4 x (1 -
) : 2 = 0,45.
aa = 0,3 + 0,4 x (1 -
) : 2 = 0,45.
Vậy thành phần kiểu gene của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn là: 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa hay 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng. Đáp án: A
Cấu trúc ban đầu của quần thể là:



Quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì thành phần kiểu gene của quần thể là:
Aa = 0,4 x

AA = 0,3 + 0,4 x (1 -

aa = 0,3 + 0,4 x (1 -

Vậy thành phần kiểu gene của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn là: 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa hay 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng. Đáp án: A
Câu 7 [750982]: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gene ở thế hệ thứ nhất (P) là: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Nếu quần thể ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ hai là
A, 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B, 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C, 0,48 AA : 0,44Aa : 0,08aa.
D, 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Vì quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gene ở thế hệ thứ nhất (P) là:
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Ta có tần số giao tử (tần số kiểu gene) ở giới cái tạo ra là : pA = 0,8; qa = 0,2.
Ta có tần số giao tử (tần số kiểu gene) ở giới đực tạo ra là : pA = 0,6; qa = 0,4.
Vì đề bài hỏi cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 2.
Khi thế hệ thứ nhất là phát xuất phát.
Vậy ta đem tổ hợp giao tử cảu hai bên lại với nhau sẽ ra được:
(0,8 x 0,6)AA + (0,8 x 0,4 + 0,6 x 0,2)Aa + (0,4 x 0,2)aa = 0,48 AA : 0,44Aa : 0,08aa. Đáp án: C
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Ta có tần số giao tử (tần số kiểu gene) ở giới cái tạo ra là : pA = 0,8; qa = 0,2.
Ta có tần số giao tử (tần số kiểu gene) ở giới đực tạo ra là : pA = 0,6; qa = 0,4.
Vì đề bài hỏi cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 2.
Khi thế hệ thứ nhất là phát xuất phát.
Vậy ta đem tổ hợp giao tử cảu hai bên lại với nhau sẽ ra được:
(0,8 x 0,6)AA + (0,8 x 0,4 + 0,6 x 0,2)Aa + (0,4 x 0,2)aa = 0,48 AA : 0,44Aa : 0,08aa. Đáp án: C
Câu 8 [750984]: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
A, 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1.
B, 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1.
C, 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
D, 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng
QT ban đầu có f(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; f(a) = 1 - 0,75 = 0,3
→ Cấu trúc của QT ở F1: (0,7)2 AA + 2.0,7.0,3 Aa + (0,3)2 aa = 1 Đáp án: C
QT ban đầu có f(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; f(a) = 1 - 0,75 = 0,3
→ Cấu trúc của QT ở F1: (0,7)2 AA + 2.0,7.0,3 Aa + (0,3)2 aa = 1 Đáp án: C
Câu 9 [750985]: Ở một loài thực vật, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A, 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B, 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C, 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D, 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Cây hoa trắng ở thế hệ P chiếm tỉ lệ:
= 0,1
Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là: xAA : yAa : 0,1aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì ở F3 cây có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5% nên ta có:
y x
= 0,075 → y = 0,6.
Vì x + y + 0,1 = 1 → x = 1 - 0,1 - y = 0,3
Vậy quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Đáp án: A

Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là: xAA : yAa : 0,1aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì ở F3 cây có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5% nên ta có:
y x

Vì x + y + 0,1 = 1 → x = 1 - 0,1 - y = 0,3
Vậy quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Đáp án: A
Câu 10 [750986]: Quần thể nào sau đây có tần số allele a thấp nhất?
A, 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
B, 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C, 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa.
D, 0.4AA : 0,6aa.
Phương pháp:
Tần số allele
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Đáp án: B
Tần số allele

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải

Câu 11 [750987]: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A, 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
B, 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C, 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
D, 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là
Đáp án: A
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

Cách giải:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là


Câu 12 [750988]: Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gene là: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hardy – Weinberg) sẽ là
A, 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B, 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C, 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.
D, 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
Xét quần thể ban đầu: Tần số tương đối của allele A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6, tần số tương đối của
allele a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng
→ Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Đáp án: A
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng
→ Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Đáp án: A
Câu 13 [750993]: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là
A, 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B, 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C, 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D, 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa
Tần số allele
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gene của quần thể là: 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số allele của quần thể là:
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa Đáp án: C
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa
Tần số allele

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gene của quần thể là: 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số allele của quần thể là:

Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa Đáp án: C
Câu 14 [750995]: Quần thể có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là
A, 0,49 AA + 0,31 Aa + 0,2 aa = 1.
B, 0,16 AA + 0,35 Aa + 0,49 aa = 1.
C, 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.
D, 0,36 AA + 0,28 Aa + 0,36 aa = 1.
C: A=0,8
a=0,2; tần số kiểu gene đúng theo định luật Hácđi-Vanbéc
→ quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
→ Đáp án C Đáp án: C
a=0,2; tần số kiểu gene đúng theo định luật Hácđi-Vanbéc
→ quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
→ Đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [750996]: Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các allele
thì tỉ lệ phân bố kiểu gene trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

A, 0,42 AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
B, 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
C, 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36 aa.
D, 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42 aa.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa = 1
Tần số allele tương ứng: A=0,6; a=0,4
Cấu trúc di truyền khi cân bằng là: 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa Đáp án: B
Tần số allele tương ứng: A=0,6; a=0,4
Cấu trúc di truyền khi cân bằng là: 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa Đáp án: B
Câu 16 [750998]: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A, 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
B, 0,81Aa : 0,01aa : 0,18AA.
C, 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
D, 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền: p(A), q(a)
p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Thay vào biểu thức ta thấy quần thể C cân bằng di truyền: 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa
p(A) =0,9, q(a) = 0,1 Đáp án: C
p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Thay vào biểu thức ta thấy quần thể C cân bằng di truyền: 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa
p(A) =0,9, q(a) = 0,1 Đáp án: C
Câu 17 [750999]: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A, số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B, tần số allele và tần số kiểu gene.
C, số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D, nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. Đáp án: B
Câu 18 [751000]: Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?
A, Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.
B, Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
C, Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.
D, Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [751001]: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gene AA, Aa và aa với tần số các allele A và a trong một quần thể.

Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:

Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
a) Sai. Đây là khảo sát ở quần thể ngẫu phối. Dựa vào tần số allele q(a) = 0,9 => Tần số kiểu gene aa = 0,81
b) Sai. Vì: Cấu trúc quần thể ngẫu phối và đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gene aa.
c) Đúng.
d) Sai.
b) Sai. Vì: Cấu trúc quần thể ngẫu phối và đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gene aa.
c) Đúng.
d) Sai.
Câu 20 [751002]: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gene Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 allele trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
a) đúng vì có 3 cặp gene phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gene.
b) đúng vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gene (A- có 2 kiểu gene; B- có 2 kiểu gene; D- có 2 kiểu gene).
c) đúng. Ta có: kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ là:
(1 – aa)(1 – bb)(1 – dd) = (1 – 0,49)(1 – 0,49)(1 – 0,25) = 0,195075.
→ kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
d) đúng. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025.
→ Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
b) đúng vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gene (A- có 2 kiểu gene; B- có 2 kiểu gene; D- có 2 kiểu gene).
c) đúng. Ta có: kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ là:
(1 – aa)(1 – bb)(1 – dd) = (1 – 0,49)(1 – 0,49)(1 – 0,25) = 0,195075.
→ kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
d) đúng. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025.
→ Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

Câu 21 [751008]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 5 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3, A4 và allele A5; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4 và allele A5; Allele A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với allele A4 và allele A5. Allele A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
a) Đúng. Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng →
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 12% = 16% = 0,16.
Vì A5 = 0,2 → A4 = 0,4 – 0,2 = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + cánh vàng + cánh tím = 4% + 12% + 20% = 36% = 0,36.
Mà A5 = 0,2, A4 = 0,2 → A3 = 0,6 – (0,2 + 0,2) = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + vàng + tím + xám = 4% + 12% + 20% + 13% = 49% = 0,49.
Mà A5 = 0,2, A4 = 0,2, A3 = 0,2 → A2 = 0,1.
Từ đó suy ra tần số allele A1 = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
Vậy tần số allele là 0,3A1, 0,1A2, 0,2A3, 0,2A4, 0,2A5.
b) Sai. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đen, thì trong số các cá thể còn lại, tần số của
→ Cá thể cánh trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
c) Đúng. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gene A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4, A3A5; A4A4, A4A5, A5A5.
Vì vậy, trong số các kiểu cá thể còn lại thì tần số của
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là
→ đúng.
d) Đúng. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen thì quần thể còn lại các kiểu gene A3A3, A3A4, A3A5; A4A4, A4A5, A5A5.
Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của
→ Cá thể cánh tím (A3A3) thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng →

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 12% = 16% = 0,16.

Vì A5 = 0,2 → A4 = 0,4 – 0,2 = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + cánh vàng + cánh tím = 4% + 12% + 20% = 36% = 0,36.

Mà A5 = 0,2, A4 = 0,2 → A3 = 0,6 – (0,2 + 0,2) = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + vàng + tím + xám = 4% + 12% + 20% + 13% = 49% = 0,49.

Mà A5 = 0,2, A4 = 0,2, A3 = 0,2 → A2 = 0,1.
Từ đó suy ra tần số allele A1 = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
Vậy tần số allele là 0,3A1, 0,1A2, 0,2A3, 0,2A4, 0,2A5.
b) Sai. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đen, thì trong số các cá thể còn lại, tần số của

→ Cá thể cánh trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ

c) Đúng. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gene A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4, A3A5; A4A4, A4A5, A5A5.
Vì vậy, trong số các kiểu cá thể còn lại thì tần số của

→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là

d) Đúng. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen thì quần thể còn lại các kiểu gene A3A3, A3A4, A3A5; A4A4, A4A5, A5A5.
Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của

→ Cá thể cánh tím (A3A3) thuần chủng chiếm tỉ lệ là

Câu 22 [751009]: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene là: 0,6
: 0,4
. Cho rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:




+ Kiểu gene số 1:
tự thụ, BB, DD, ee đồng hợp nên tự thụ chỉ tạo ra 1 kiểu gene duy nhất là kiểu gene đồng hợp.
Aa tự thụ sẽ tạo thành 3 kiểu gene là AA, Aa, và aa.
Vậy cơ thể này tự thụ tạo ra 3 kiểu gene.
+ Kiểu gene số 2: Tương tự ta có:
tự thụ tạo ra 3 kiểu gene.
cũng tự thụ tạo ra 3 kiểu gene.
Vậy kiểu gene này tự thụ có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gene.
Tuy nhiên 9 kiểu gene này có 3 kiểu gene trùng với 3 kiểu gene của kiểu gene số 1 là: (AA, Aa, aa) (BBDDee)
Vậy số kiểu gene ở F3 là: 9.
a) Đúng. Kiểu gene số 1 không bao giờ tạo ra cá thể dị hợp tử 2 cặp gene.
Ở F2, tỉ lệ cá thể dị hợp tử 2 cặp gene là: 0,4 × 1/4 × 1/4 = 2,5%.
b) Sai.
+ Kiểu gene số 1: BBDDee tự thụ luôn tạo ra BBDDee
Tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn 2 cặp gene (aaBBDDee) ở F2 chiếm tỉ lệ là: 0,6 × (1 - 1/8) : 2 = 21/80
Kiểu gene số 2: BBee tự thụ luôn tạo ra BBee.
Tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn 2 cặp gene là: aaBBD_ee + A_BBddee = 2 × aaBBD_ee.
Tỉ lệ aa tạo ra trong kiểu gene số 2 tự thụ ở F2 là: (1 – 1/8) : 2 = 7/16.
Tỉ lệ D_ tạo ra trong kiểu gene số 2 tự thụ ở F2 là 1 – 7/16 = 9/16.
Tỉ lệ đồng hợp tử lặn về 2 cặp gene F3 ở kiểu gene số 2 là: 7/16 × 9/16 × 2 × 0,4 = 63/320
Vậy F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gene chiếm tỉ lệ: 63/320 + 21/80 = 147/320.
c) Sai.
Kiểu gene số 1:
Tỉ lệ cây mang 3 tính trạng trội ở F4 là: (1 – aB//aB De//De) × 0,6 (1)
Mà aa = AA = (1 – 1/16) : 2 = 15/32
⇒ (1) = (1 – 15/32) × 0,6 = 51/160.
Tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp tử mang 3 tính trạng trội là: AB//AB De//De = 0,6 × 15/32 = 9/32.
Kiểu gene số 2:
Tỉ lệ cây mang 3 tính trạng trội ở F4 là: AB//_B De//_e
A_ = 1 – aa = 1 – 15/32 = 17/32 = D_.
Tỉ lệ AB//_B De//_e = 17/32 × 17/32 × 0,4 = 289/2560.
Tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp tử mang 3 tính trạng trội là:
AB//AB De//De = 15/32 × 15/32 × 0,4 = 45/512.
d) Sai. Vậy xét cả quần thể, trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: (45/512 + 9/32) : (289/2560 + 51/160) = 189/221.


Aa tự thụ sẽ tạo thành 3 kiểu gene là AA, Aa, và aa.
Vậy cơ thể này tự thụ tạo ra 3 kiểu gene.
+ Kiểu gene số 2: Tương tự ta có:


Vậy kiểu gene này tự thụ có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gene.
Tuy nhiên 9 kiểu gene này có 3 kiểu gene trùng với 3 kiểu gene của kiểu gene số 1 là: (AA, Aa, aa) (BBDDee)
Vậy số kiểu gene ở F3 là: 9.
a) Đúng. Kiểu gene số 1 không bao giờ tạo ra cá thể dị hợp tử 2 cặp gene.
Ở F2, tỉ lệ cá thể dị hợp tử 2 cặp gene là: 0,4 × 1/4 × 1/4 = 2,5%.
b) Sai.
+ Kiểu gene số 1: BBDDee tự thụ luôn tạo ra BBDDee
Tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn 2 cặp gene (aaBBDDee) ở F2 chiếm tỉ lệ là: 0,6 × (1 - 1/8) : 2 = 21/80
Kiểu gene số 2: BBee tự thụ luôn tạo ra BBee.
Tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn 2 cặp gene là: aaBBD_ee + A_BBddee = 2 × aaBBD_ee.
Tỉ lệ aa tạo ra trong kiểu gene số 2 tự thụ ở F2 là: (1 – 1/8) : 2 = 7/16.
Tỉ lệ D_ tạo ra trong kiểu gene số 2 tự thụ ở F2 là 1 – 7/16 = 9/16.
Tỉ lệ đồng hợp tử lặn về 2 cặp gene F3 ở kiểu gene số 2 là: 7/16 × 9/16 × 2 × 0,4 = 63/320
Vậy F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gene chiếm tỉ lệ: 63/320 + 21/80 = 147/320.
c) Sai.
Kiểu gene số 1:
Tỉ lệ cây mang 3 tính trạng trội ở F4 là: (1 – aB//aB De//De) × 0,6 (1)
Mà aa = AA = (1 – 1/16) : 2 = 15/32
⇒ (1) = (1 – 15/32) × 0,6 = 51/160.
Tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp tử mang 3 tính trạng trội là: AB//AB De//De = 0,6 × 15/32 = 9/32.
Kiểu gene số 2:
Tỉ lệ cây mang 3 tính trạng trội ở F4 là: AB//_B De//_e
A_ = 1 – aa = 1 – 15/32 = 17/32 = D_.
Tỉ lệ AB//_B De//_e = 17/32 × 17/32 × 0,4 = 289/2560.
Tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp tử mang 3 tính trạng trội là:
AB//AB De//De = 15/32 × 15/32 × 0,4 = 45/512.
d) Sai. Vậy xét cả quần thể, trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: (45/512 + 9/32) : (289/2560 + 51/160) = 189/221.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [751012]: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gene ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gene ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4, tần số allele B là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số allele của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số allele bằng trung bình cộng tần số của hai giới.
- Tần số allele thế hệ xuất phát:
+ Ở đực: B = 0,32 + 0,28 = 0,6. → b = 0,4.
+ Ở cái: B = 0,18 + 0,16 = 0,34. → b = 0,66.
- Tần số allele lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi): B = (0,6 + 0,34) : 2 = 0,47. → b = 0,53.
- Tần số allele thế hệ xuất phát:
+ Ở đực: B = 0,32 + 0,28 = 0,6. → b = 0,4.
+ Ở cái: B = 0,18 + 0,16 = 0,34. → b = 0,66.
- Tần số allele lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi): B = (0,6 + 0,34) : 2 = 0,47. → b = 0,53.
Câu 24 [751014]: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4. 1/4 = 0,6 = 60%.
Câu 25 [751015]: Một quần thể cây có 0,4AA; 0,1aa và 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng
so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gene AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gene dị hợp tử sẽ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).

Quần thể có 0,4 AA: 0,1 aa và 0,5 Aa → kiểu gene dị hợp chỉ có khả năng sinh sản =
thể đồng hợp.
0,4 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa = 0,75 → 0,533 AA : 0,333 Aa : 0,134 aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn. → Aa = 0,333 ×
= 0,1665.

0,4 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa = 0,75 → 0,533 AA : 0,333 Aa : 0,134 aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn. → Aa = 0,333 ×

Câu 26 [751018]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gene Aa trong quần thể là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Quần thể cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
0,62AA + (2 × 0,6 × 0,4)Aa + 0,42aa = 1.
Vậy tỉ lệ kiểu gene Aa là 0,48.
0,62AA + (2 × 0,6 × 0,4)Aa + 0,42aa = 1.
Vậy tỉ lệ kiểu gene Aa là 0,48.
Câu 27 [751022]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gene 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số allele A của quần thể là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số allele pA =
Cách giải:
Tần số allele pA =
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số allele pA =

Cách giải:
Tần số allele pA =

Câu 28 [751023]: Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% thể dị hợp Aa. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 (F4), tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gene dị hợp Aa của quần thể này là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Quần thể ban đầu có 100% Aa → Tự thụ phấn bắt buộc thì thế hệ thứ 4 → tỷ lệ kiểu gene dị hợp của quần thể là:
Áp dụng công thức = (1/2)4 = 1/16 = 6,25%
Áp dụng công thức = (1/2)4 = 1/16 = 6,25%