I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [751056]: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gene có 2 allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gene này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A, Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
B, Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
C, Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
D, Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Quần thể có A - màu đỏ trội không hoàn toàn với a - màu trắng → AA: đỏ ; Aa: màu hồng ; aa: màu trắng.
Xét các quần thể sau. Quần thể có cấu trúc XAA : YAa: Zaa cân bằng khi X × Z = (Y/2)^2
Α. 100% AA 1AA: 0 Aa: 0 aa = 1 → áp dụng biểu thức X x Z = (Y/2)^2 → quần thể này cân bằng di truyền.
B. Quần thể gồm tất cả các cây màu hồng 100% Aa → quần thể này chưa cân bằng di truyền.
C. Quần thể gồm các cây hoa màu dỏ và các cây hoa màu hồng: XAA: Y Aa: 0 aa = 1 → Xx Z = (Y/ 2)^2 → quần thể này chưa câng bằng.
D. Quần thể gồm các cây hoa màu đỏ và hoa màu trắng: XAA: 0 Aa: Y aa = 1 →X × Z = (Y/2)^2 quần thể này chưa cân bằng. Đáp án: A
Câu 2 [751059]: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai allele, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gene của quần thể (P) là
A, 0,30AA: 0,45Aa: 0,25aa.
B, 0,10AA: 0,65Aa: 0,25aa.
C, 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
D, 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa.
Vì sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng
Khi đạt trạng thái cân bằng, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%
Tần số alen lặn a là: q = 0,16 = 0,4
Mà quần thể ban đầu có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%
ta có :q = 0,25 + f(Aa)/2 = 0,4
f(Aa) = 0,3 Đáp án: D
Câu 3 [751063]: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gene có hai allele nằm trên NST thường: allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A, 3 đỏ: 1 trắng.
B, 15 đỏ: 1 trắng.
C, 24 đỏ: 1 trắng.
D, 35 đỏ: 1 trắng.
Hoa trắng = 4% = 0,04 suy ra q(a) = 0,2 → P(A) = 0,8
cấu trúc dt của quần thể l:
0,64AA: 0,32AA: 0,04AA
Chọn cây đỏ : 0,64/0,96 AA: 0,32/0,96Aa
Tần số alen mới qa= 0,32/0,96 :2 = 1/6
Vậy tỉ lệ hoa trắng là 1/6^2 = 1/36
Suy ra hoa đỏ là 1- 1/36 = 35/36
Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 35 đỏ: 1 trắng Đáp án: D
Câu 4 [751064]: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A, 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B, 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C, 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D, 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có tần số allele và thành phần kiểu gene không thay đổi qua các thế hệ.
Dễ nhận thấy quần thể D: 0,64 AA : 0,32 Aa: 0,04 aa
Tần số allele A = 0,8, allele a = 0,2 → thế hệ sau: AA = 0,8 × 0,8 = 0,64, Aa = 0,32, aa = 0,04
Cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi → quần thể cân bằng di truyền. Đáp án: C
Câu 5 [751065]: Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A, có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể.
B, có sự đồng nhất về kiểu gene và kiểu hình.
C, có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.
D, có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gene không đồng nhất.
Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gene khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Đáp án: C
Câu 6 [751067]: Định luật Hardy-Weinberg có nội dung là thành phần kiểu gene và tần số tương đối
A, của các allele của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
B, các kiểu gene của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
C, của các allele của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
D, của các kiểu gene của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
Định luật Hacdi - Weinberg: Trong một quần thể ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số allele thì thành phần kiểu gene của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo biểu thức: p2 + 2pq + q2 =1
Thành phần kiểu gene và tần số tương đối của các allele của quần thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. Đáp án: C
Câu 7 [751071]: Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng?
A, Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B, Có sự đa dạng về kiểu gene tạo nên sự đa hình trong quần thể.
C, Các cá thể trong quần thể có kiểu gene khác nhau không thể có sự giao phối với nhau.
D, Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết.
Quần thể giao phối là quần thể có sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể.

Sự giao phối tự do thường tạo ra sự đa dạng về kiểu gene, kiểu hình → các cá thể giống nhau những nét cơ bản còn lại thì khác nhau. Đáp án: C
Câu 8 [751074]: Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối
A, của các gene, các cặp gene và các kiểu hình.
B, của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình.
C, của các cặp gene và các cặp tính trạng.
D, của các allele, các kiểu gene và các kiểu hình.
Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt nhau ở tần số tương đối của các allele, các kiểu gene và các kiểu hình.
Mỗi quần thể khác nhau,tần số allele và kiểu gene sẽ khác nhau. Đáp án: D
Câu 9 [751075]: Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gene trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định là
A, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B, quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định.
C, đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D, đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.
Quần thể có sự phân bố kiểu gene 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Tần số allele A = 0,5625 + 0,375:2 = 0,75
Tần số allele a = 0,25
Thế hệ sau: AA = 0,752 = 0,5625, Aa = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375, aa = 0,0625
Thế hệ sau sự phân bố kiểu gene trong quần thể không thay đổi: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền Đáp án: A
Câu 10 [751076]: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số allele
A, thay đổi theo hướng làm tăng allele trội và giảm allele lặn, nhưng tần số kiểu gene không thay đổi.
B, không thay đổi còn tần số kiểu gene thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
C, thay đổi theo hướng làm tăng allele lặn và giảm allele trội, nhưng tần số kiểu gene không thay đổi.
D, không thay đổi còn nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số allele không thay đổi.
Thành phần kiểu gene thay đổi theo hướng tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. Đáp án: D
Câu 11 [751077]: Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?
A, Tần số các allele không đổi qua các thế hệ.
B, Tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
C, Tỷ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
D, Tỷ lệ kiểu gene trong quần thể không đổi qua các thế hệ.
Quần thể giao phối gần, quần thể tự thụ phấn: tần số allele không thay đổi nhưng thành phần kiểu gene thay đổi theo hướng: tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. Đáp án: D
Câu 12 [751080]: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
B, Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần.
C, Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.
D, Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
Bản thân quá trình tự phối không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. Đáp án: C
Câu 13 [751081]: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A, Làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
B, Làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gene đồng hợp.
C, Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi tần số allele.
D, Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên (như giao phối cận huyết hoặc giao phối chọn lọc) ảnh hưởng đến tần số kiểu gene, làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gene dị hợp trong quần thể. Đáp án: C
Câu 14 [751083]: Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?
A, Tần số các allele không đổi qua các thế hệ.
B, Tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
C, Tỷ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
D, Tỷ lệ kiểu gene trong quần thể không đổi qua các thế hệ.
Quần thể giao phối gần, quần thể tự thụ phấn: tần số allele không thay đổi nhưng thành phần kiểu gene thay đổi theo hướng: tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. Đáp án: D
Câu 15 [751087]: Ý nào sau đây có nội dung không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy – Weinberg?
A, Không có chọn lọc tự nhiên tác động hay các cá thể có kiểu gene khác nhau phải có sức sống và sức sinh sản như nhau. Có thể nói quần thể ở trạng thái lý tưởng.
B, Kích thước quần thể lớn để các yếu tố ngẫu nhiên không làm ảnh hưởng nhiều tới tần số allele của quần thể.
C, Đột biến không xảy ra hoặc nếu xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch.
D, Không có sự di nhập gene hay nói cách khác số các cá thể sinh vật cùng loài di chuyển từ quần thể khác vào bằng số các cá thể của quần thể đi ra khỏi quần thể.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg:
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên.
+ Các cá thể có kiểu gene khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có CLTN).
+ Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
+ Quần thể phải được cách li với các quần thể khác.
Trong các đáp án trên của đề bài, đáp án D không đúng vì điêu kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg là không có sự di nhập gene. Trong khi số các cá thể sinh vật cùng loài di chuyển từ quần thể khác vào bằng số các cá thể của quần thể đi ra khỏi quần thể vẫn là sự di nhập gene, vì các cá thể đi và đến có thể mang các kiểu gene và allele khác nhau do đó làm thay đổi tần số allele của quần thể. Đáp án: D
Câu 16 [751090]: Ở một loài thực vật tự phối, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,6AA: 0,4Aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3
A, 90% hoa đỏ: 10% hoa trắng.
B, 82,5% hoa đỏ: 17,5% hoa trắng.
C, 85% hoa đỏ: 15% hoa trắng.
D, 100% hoa đỏ.
Tỉ lệ Aa ở F3 = (1/2)^3 × 0,4 = 0,4 / 8 = 0,05.
Tỉ lệ AA ở F3 = 0,6 + (0,4 - 0,05) / 2 = 0,6 + 0,175 = 0,775.
Tỉ lệ aa ở F3 = (0,4 - 0,05) / 2 = 0,175.
Hoa đỏ = AA + Aa = 0,775 + 0,05 = 0,825 (82,5%).
Hoa trắng = aa = 0,175 (17,5%). Đáp án: B
Câu 17 [751091]: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A, tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B, số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C, tần số các allele và tần số các kiểu gene biến đổi qua các thế hệ.
D, tần số các allele và tần số các kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số allele thì thành phần kiểu gene của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
→ trạng thái cân bằng di truyền quần thể là trạng thái mà trong đó, tần số các allele và tần số các kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ. Đáp án: D
Câu 18 [751094]: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A, thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gene lặn có hại được biểu hiện.
B, thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gene lặn có hại được biểu hiện.
C, các gene tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gene lặn có hại không biểu hiện.
D, các gene tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gene lặn có hại không biểu hiện.
Hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thường dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì:
Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ làm giảm thể dị hợp và tăng thể đồng hợp. Khi tăng thể đồng hợp thì các gene lặn có hại có thể biểu hiện. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [751096]: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3Dd : 0,4Dd : 0,3dd. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gene. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
- Xét 2 cặp gene Aa, Bb ta có tỷ lệ các kiểu gene đời P là: 0,3 : 0,7
→ G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gene đồng hợp 2 cặp gene là: 0,5.0,5 + 0,15.0,15 + 0,35.0,35 = 0,395.
→ tần số các allele B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4)
- Xét cặp Dd: P: 0,7Dd : 0,3dd → Ở F1, tỷ lệ kiểu gene đồng hợp 1 cặp gene là: 0,35.0,35 + 0,65.0,65 = 0,545
a) Sai. Ở F1, tỷ lệ kiểu gene đồng hợp 3 cặp gene là: 0,395.0,545 = 0,215275.
- Tỷ lệ kiểu gene mang 3 tính trạng trội là:
A-B-D- = (1 – (0,15+0,35). (0,15+0,35)).(1 – 0,65.0,65)=0,433125
Kiểu gene đồng hợp trội về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ là: 0,5.0,5.0,35.0,35 = 0,030625
b) Đúng.
c) Đúng. Ở F1, xác suất kiểu gene đồng hợp về cả 3 cặp gene trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là:

d) Đúng.
- Tỷ lệ các loại giao tử ở đời F1 là:
G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gene dị hợp 2 cặp gene là: 2.0,5.0,35 = 0,35
G: 0,35D : 0,65d → Ở F1, tỷ lệ kiểu gene dị hợp là: 2.0,3.0,65 = 0,39
→ Ở F1, tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp gene là: 0,35.0,39 = 0,1521.
Câu 20 [751098]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gene là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
F1: (0,2 + )AA : Aa : (0,4 + )aa hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Xét các phát biểu của đề bài:
a) Đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
b) Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gene aa là: = 0,1 = 1/10.
c) Sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa
Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3: (1 – 1/9 – 1/18) AA : 1/9Aa : aa hay AA : Aa : aa
Tần số allele a ở giai đoạn nảy mầm F3:
d) Đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gene AA chiếm tỉ lệ 15/17
Câu 21 [751099]: Ở mèo gene quy định màu lông nằm trên NST X. Gene D lông đen,gene d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8

Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = (0,8)2 = 0,64; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32; XdXd = (0,2)2 = 0,04

a) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd → 1 đúng

b) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.

c) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)

d) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2; ♀ hung = 0,04
Câu 22 [751102]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene có hai allele trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
Quy ước : A-B- : hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số allele a = 1 – 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số allele b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42 AA : 2 × 0,4 × 0,6 Aa : 0,62 aa)(0,52 BB : 2 × 0,5 × 0,5 Bb : 0,52 bb) hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) → (A- : 9/25aa)( B- : bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
a) sai. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là:
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
b) sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là
AABB + AAbb + aaBB + aabb =
Xác xuất không thuần chủng là:
c) đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gene: AABB =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
d) đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [751103]: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gene Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
A=hoa đỏ, a-hoa vàng.
P ( Aa) tự thụ phấn → F1 → tự thụ phấn → F2
Cách 1: P 100% Aa → Aa × Aa → 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa → tự thụ → 2/4 Aa → 1/4 Aa
Tỷ lệ đồng hợp tăng lên → mỗi bên nhận thêm 1/4 : 2 = 1/8
AA = 1/4 + 1/8 = 3/8 → aa = 3/8, Aa = 1/4
Tỷ lệ cây hoa đỏ = 5/8 = 62,5%
Cách 2: Áp dụng công thức ta có F2: Aa= (1/2)2 = 1/4
AA = [1 -1/4]/2 = 3/8 → aa = 3/8
Tỷ lệ A- = 5/8 = 62,5%
Câu 24 [751106]: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gene Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tồn tại trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Quần thể tự phối ban đầu có 100% Aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn → kiểu gene dị hợp (Aa) giảm còn 1/(23)
Kiểu gene dị hợp = 100% × 1/8 = 12,5%
Kiểu gene đồng hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
Câu 25 [751107]: Một quần thể có tần số kiểu gene ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gene AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gene dị hợp tử sẽ là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ta có Aa=0,5.0,5.0,4=0,1
→ sau 1 thế hệ tự thụ ta có: AA=0,4+0,1.0,5=0,45
Aa = 0,1
aa = 0,2 + 0,1.0,5 = 0,25
→ khi đó có Aa = 0,1 : (0,1+0,45+0,25) = 0,125 = 12,5%
Câu 26 [751108]: Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, allele A có tần số là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
2 quần thể cùng một loài. Quần thể 1 có 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang allele A trong quần thể 1 : 750 × 0,6 = 450
Quần thể 2: có 250 cá thể, A = 0,4 → số cá thể mang allele A trong quần thể 2 = 250 × 0,4 = 100
Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → số cá thể mang allele A = 450 +100 = 550
Tổng số cá thể = 750 + 250 = 1000
Tần số allele A trong quần thể: 550/1000 = 0,55
Câu 27 [751109]: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gene dị hợp ở đời con là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,6 AA : 0,4 Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 8000 cá thể.
Cấu trúc di truyền ban đầu 0,6 AA: 0,4 Aa → p (A) =0,8; q (a) = 0,2.
Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo công thức: p2 : 2pq : q2 = 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa
Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gene dị hợp ở đời con là: 0,32 × 8000 = 2560.
Câu 28 [751110]: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gene dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, 100 cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn (aa)
Số cá thể có kiểu gene Aa
Số cá thể có kiểu gene aa = 100/10000 = 0,01 → q(a) = 0,1 → p(A) = 0,9
Tần số Aa = 2pq = 2 × 0,9 × 0,1 = 0,18
Số cá thể mang kiểu gene Aa = 1800 cá thể.