I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753014]: Đặc điểm nào sau đây không phải của plasmid?
A, Là dạng DNA chỉ có ở tế bào nhân thực.
B, Là DNA dạng vòng, mạch kép.
C, Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D, Có khả năng nhân lên độc lập với gene trong nhân.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Plasmid là DNA vòng, mạch kép (B đúng).
Nó sống trong tế bào chất của vi khuẩn (C đúng).
Plasmid tự nhân đôi mà không cần DNA của tế bào (D đúng).
Câu A sai vì:
Plasmid chủ yếu có ở vi khuẩn (nhân sơ), không phải chỉ có ở tế bào nhân thực (như động vật, thực vật). Dù một số nấm men (nhân thực) cũng có plasmid, nhưng nó không phải đặc điểm riêng của nhân thực. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Plasmid là DNA vòng, mạch kép (B đúng).
Nó sống trong tế bào chất của vi khuẩn (C đúng).
Plasmid tự nhân đôi mà không cần DNA của tế bào (D đúng).
Câu A sai vì:
Plasmid chủ yếu có ở vi khuẩn (nhân sơ), không phải chỉ có ở tế bào nhân thực (như động vật, thực vật). Dù một số nấm men (nhân thực) cũng có plasmid, nhưng nó không phải đặc điểm riêng của nhân thực. Đáp án: A
Câu 2 [753015]: Công nghệ DNA tái tổ hợp là
A, kĩ thuật đưa gene từ tế bào này sang tế bào khác.
B, kĩ thuật lấy gene ra từ một tế bào nhất định.
C, kĩ thuật đưa gene ngoại lai vào tế bào nhận.
D, kĩ thuật làm thay đổi gene trong tế bào quan tâm.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
- Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kỹ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhận. Đáp án: A
Hướng dẫn:
- Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kỹ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhận. Đáp án: A
Câu 3 [753016]: Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là
A, enzyme restrictase và enzyme DNA-polymerase.
B, enzyme ligase và enzyme DNA-polymerase.
C, enzyme restrictase và enzyme ligase.
D, enzyme DNA-polymerase và enzyme RNA-polymerase.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Để tạo DNA tái tổ hợp, cần thực hiện cắt và ghép nối các đoạn DNA với nhau. Sự cắt và ghép nối các đoạn DNA với nhau cần sự tham gia của enzyme cắt restrictase (endonuclease) và enzyme nối ligase Đáp án: C
Hướng dẫn:
Để tạo DNA tái tổ hợp, cần thực hiện cắt và ghép nối các đoạn DNA với nhau. Sự cắt và ghép nối các đoạn DNA với nhau cần sự tham gia của enzyme cắt restrictase (endonuclease) và enzyme nối ligase Đáp án: C
Câu 4 [753017]: DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA tạo ra do
A, chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng.
B, lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định.
C, lắp ráp gene cần chuyển của tế bào cho vào DNA của vector ở những điểm xác định.
D, chèn một đoạn DNA này vào một phân tử DNA khác cùng ở trong nhân tế bào tại một vị trí xác định.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
DNA tái tổ hợp là phân tử DNA được tạo ra bằng cách ghép gene cần thiết (từ tế bào cho) vào DNA của vector (như plasmid, virus) tại vị trí xác định nhờ enzyme cắt (restriction enzyme) và enzyme nối (ligase). Đáp án: C
Hướng dẫn:
DNA tái tổ hợp là phân tử DNA được tạo ra bằng cách ghép gene cần thiết (từ tế bào cho) vào DNA của vector (như plasmid, virus) tại vị trí xác định nhờ enzyme cắt (restriction enzyme) và enzyme nối (ligase). Đáp án: C
Câu 5 [753018]: Sau khi DNA tái tổ hợp được đưa vào tế bào nhận, nó sẽ
A, thực hiện tiếp việc cắt và nối để tạo nên DNA tái tổ hợp hoàn chỉnh.
B, DNA tái tổ hợp di chuyển vào nhân và gắn vào hệ gene của tế bào chủ.
C, DNA tái tổ hợp tham gia cấu tạo nên NST của tế bào nhận.
D, tổng hợp protein do gene chuyển quy định.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Công nghệ DNA tái tổ hợp:
1. Tạo DNA tái tổ hợp
2. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
Chuyển DNA tái tổ hợp vào vi khuẩn, tạo điều kiện cho gene biểu hiện
→ Tổng hợp protein đã mã hoá trong đoạn DNA đã được ghép.
→ vi khuẩn sẽ nhân lên nhanh chóng
3. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp
- Sàng lọc các tế bào có DNA tái tổ hợp để nhân lên thành dòng. (Vi khuẩn có khả năng sản sinh ra một lượng lớn sản phẩm của đoạn gene đó) Đáp án: D
Hướng dẫn:
Công nghệ DNA tái tổ hợp:
1. Tạo DNA tái tổ hợp
2. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
Chuyển DNA tái tổ hợp vào vi khuẩn, tạo điều kiện cho gene biểu hiện
→ Tổng hợp protein đã mã hoá trong đoạn DNA đã được ghép.
→ vi khuẩn sẽ nhân lên nhanh chóng
3. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp
- Sàng lọc các tế bào có DNA tái tổ hợp để nhân lên thành dòng. (Vi khuẩn có khả năng sản sinh ra một lượng lớn sản phẩm của đoạn gene đó) Đáp án: D
Câu 6 [753020]: Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gene, người ta thường dùng vector là
A, plasmid hoặc vi khuẩn.
B, plasmid hoặc virus.
C, vi khuẩn hoặc nấm.
D, virus hoặc vi khuẩn.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Plasmid (vòng DNA nhỏ trong vi khuẩn) và virus (thể thực khuẩn) là 2 vector phổ biến nhất để chuyển gene vào tế bào nhận, vì:
Chúng có khả năng tự nhân đôi độc lập.
Dễ dàng ghép gene lạ vào DNA của chúng.
Có thể xâm nhập hoặc được đưa vào tế bào chủ (vi khuẩn, tế bào động/thực vật). Đáp án: B
Hướng dẫn:
Plasmid (vòng DNA nhỏ trong vi khuẩn) và virus (thể thực khuẩn) là 2 vector phổ biến nhất để chuyển gene vào tế bào nhận, vì:
Chúng có khả năng tự nhân đôi độc lập.
Dễ dàng ghép gene lạ vào DNA của chúng.
Có thể xâm nhập hoặc được đưa vào tế bào chủ (vi khuẩn, tế bào động/thực vật). Đáp án: B
Câu 7 [753022]: Điều không đúng khi nói về plasmid là
A, chứa các gene tồn tại thành từng cặp allele.
B, một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
C, có khả năng tự nhân đôi độc lập với DNA trên NST.
D, có từ vài đến vài chục plasmid trong một tế bào.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Plasmid không có gene tồn tại thành cặp allele vì:
Allele là các phiên bản khác nhau của cùng một gene, thường nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng (ở sinh vật lưỡng bội).
Plasmid là DNA ngoài nhiễm sắc thể, không có cặp tương đồng → gene trên plasmid không tồn tại thành allele. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Plasmid không có gene tồn tại thành cặp allele vì:
Allele là các phiên bản khác nhau của cùng một gene, thường nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng (ở sinh vật lưỡng bội).
Plasmid là DNA ngoài nhiễm sắc thể, không có cặp tương đồng → gene trên plasmid không tồn tại thành allele. Đáp án: A
Câu 8 [753023]: Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của công nghệ DNA tái tổ hợp?
A, Tạo DNA tái tổ hợp.
B, Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C, Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
D, Tạo dòng thuần chủng.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Các bước chính của công nghệ DNA tái tổ hợp gồm:
1. Tạo DNA tái tổ hợp (A)
2. Đưa vào tế bào nhận (B)
3. Phân lập dòng tế bào chứa DNA (C)
Tạo dòng thuần chủng (D) không phải bước trong quy trình này, mà thuộc về phương pháp lai tạo truyền thống. Đáp án: D
Hướng dẫn:
Các bước chính của công nghệ DNA tái tổ hợp gồm:
1. Tạo DNA tái tổ hợp (A)
2. Đưa vào tế bào nhận (B)
3. Phân lập dòng tế bào chứa DNA (C)
Tạo dòng thuần chủng (D) không phải bước trong quy trình này, mà thuộc về phương pháp lai tạo truyền thống. Đáp án: D
Câu 9 [753026]: Công nghệ gene là quy trình tạo ra
A, những cơ thể sinh vật mang gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
B, những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
C, những tế bào trên cơ thể sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
D, những tế bào hoặc sinh vật có gene bị đột biến dạng mất một cặp nucleotide.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
A: Thiếu "tế bào" (công nghệ gene có thể chỉ thao tác trên tế bào đơn lẻ).
C: Giới hạn trên "cơ thể sinh vật" (sai, vì có thể tạo tế bào đơn lẻ như vi khuẩn E. coli tái tổ hợp).
D: Sai vì chỉ nói đến đột biến mất cặp nucleotide (quá hẹp, công nghệ gene bao gồm cả thêm gene lạ).
→ B bao quát đúng nhất: tế bào hoặc sinh vật + biến đổi/thêm gene mới. Đáp án: B
Hướng dẫn:
A: Thiếu "tế bào" (công nghệ gene có thể chỉ thao tác trên tế bào đơn lẻ).
C: Giới hạn trên "cơ thể sinh vật" (sai, vì có thể tạo tế bào đơn lẻ như vi khuẩn E. coli tái tổ hợp).
D: Sai vì chỉ nói đến đột biến mất cặp nucleotide (quá hẹp, công nghệ gene bao gồm cả thêm gene lạ).
→ B bao quát đúng nhất: tế bào hoặc sinh vật + biến đổi/thêm gene mới. Đáp án: B
Câu 10 [753027]: Công nghệ DNA tái tổ hợp là kĩ thuật chuyển
A, một đoạn gene từ tế bào cho sang tế bào nhận.
B, một đoạn NST từ tế bào cho sang tế bào nhận.
C, plasmid từ tế bào cho sang tế bào nhận.
D, DNA tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Công nghệ DNA tái tổ hợp là kỹ thuật chuyển một đoạn gene (DNA) mong muốn từ tế bào cho (người, vi khuẩn, động vật...) vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn hoặc tế bào khác) để biểu hiện tính trạng mới. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Công nghệ DNA tái tổ hợp là kỹ thuật chuyển một đoạn gene (DNA) mong muốn từ tế bào cho (người, vi khuẩn, động vật...) vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn hoặc tế bào khác) để biểu hiện tính trạng mới. Đáp án: A
Câu 11 [753030]: Plasmid là DNA thường có ở
A, ti thể và lục lạp của tế bào thực vật.
B, tế bào chất của vi khuẩn.
C, tế bào chất của tế bào.
D, trong nhân tế bào nhân thực.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Plasmid là các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ).
Chúng không nằm trong nhân và không phải là thành phần bắt buộc của tế bào. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Plasmid là các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ).
Chúng không nằm trong nhân và không phải là thành phần bắt buộc của tế bào. Đáp án: B
Câu 12 [753031]: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A, nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B, vi khuẩn E. coli mang gene sản xuất insulin của người.
C, penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D, vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ có thể tạo ra các chủng cải thiện tính trạng vốn có (ví dụ: tăng sản xuất enzyme, kháng bệnh).
Không thể tạo ra chủng E. coli sản xuất insulin người vì:
Gene insulin không có sẵn trong vi khuẩn → cần công nghệ gene để chuyển gene lạ từ người vào E. coli. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ có thể tạo ra các chủng cải thiện tính trạng vốn có (ví dụ: tăng sản xuất enzyme, kháng bệnh).
Không thể tạo ra chủng E. coli sản xuất insulin người vì:
Gene insulin không có sẵn trong vi khuẩn → cần công nghệ gene để chuyển gene lạ từ người vào E. coli. Đáp án: B
Câu 13 [753032]: Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là
A, có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
B, cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gene dị hợp tử về tất cả các gene.
C, có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D, cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene. Đáp án: D
Hướng dẫn:
Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene. Đáp án: D
Câu 14 [753035]: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là
A, làm xuất hiện gene tốt ở một loạt cá thể.
B, chuyển gene mong muốn từ loài này sang loài khác.
C, làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
D, tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là: tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo → chọn đáp án D.
A, C sai vì đột biến là tác nhân vô hướng, riêng lẻ nên chưa chắc đã xuất hiện gene tốt ở 1 loạt cá thể hay làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
B sai vì đột biến nhân tạo không thể làm chuyển gene mong muốn từ loài này sang loài khác. Đáp án: D
Hướng dẫn:
Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là: tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo → chọn đáp án D.
A, C sai vì đột biến là tác nhân vô hướng, riêng lẻ nên chưa chắc đã xuất hiện gene tốt ở 1 loạt cá thể hay làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
B sai vì đột biến nhân tạo không thể làm chuyển gene mong muốn từ loài này sang loài khác. Đáp án: D
Câu 15 [753036]: Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và giao phối gần
A, sẽ làm cho số kiểu gene dị hợp tăng lên số kiểu gene đồng hợp gảm xuống.
B, sẽ làm cho số kiểu gene đồng hợp tăng lên số kiểu gene dị hợp gảm xuống.
C, là phương pháp được sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng ở động vật và thực vật.
D, khi cho tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ sẽ làm cho các gene trở về trạng thái đồng hợp tử.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Tự thụ phấn/giao phối gần làm:
Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử (Aa) do các cá thể cùng huyết thống giao phối.
Tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử (AA hoặc aa) qua các thế hệ Đáp án: A
Hướng dẫn:
Tự thụ phấn/giao phối gần làm:
Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử (Aa) do các cá thể cùng huyết thống giao phối.
Tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử (AA hoặc aa) qua các thế hệ Đáp án: A
Câu 16 [753037]: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là
A, chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.
B, áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
C, chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
D, cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
- Phương pháp lai hữu tính: Tổ hợp vật chất di truyền của cá thể bố và mẹ qua giảm phân và thụ tinh → Tạo nguồn biến dị tổ hợp
Phương pháp lai hữu tính áp dụng trên các đối tượng vật nuôi và cây trồng → Tạo nguồn biến dị di truyền phong phú → Thu được kết quả lớn.
- Phương pháp gây đột biến: Xử lí đối tượng nghiên cứu bằng các tác nhân đột biến với liều lượng xử lí thích hợp → Sau đó chọn lọc và nhân các thể đột biến thành dòng thuần chủng → Tạo ra nguồn đột biến để chọn lọc. Đáp án: C
Hướng dẫn:
- Phương pháp lai hữu tính: Tổ hợp vật chất di truyền của cá thể bố và mẹ qua giảm phân và thụ tinh → Tạo nguồn biến dị tổ hợp
Phương pháp lai hữu tính áp dụng trên các đối tượng vật nuôi và cây trồng → Tạo nguồn biến dị di truyền phong phú → Thu được kết quả lớn.
- Phương pháp gây đột biến: Xử lí đối tượng nghiên cứu bằng các tác nhân đột biến với liều lượng xử lí thích hợp → Sau đó chọn lọc và nhân các thể đột biến thành dòng thuần chủng → Tạo ra nguồn đột biến để chọn lọc. Đáp án: C
Câu 17 [753039]: Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì?
A, Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.
B, VSV là loài tự phối.
C, VSV sinh sản nhanh.
D, VSV có kích thước quá nhỏ.
Đáp án đúng là A vì đa số vi sinh vật sinh sản vô tính, không có quá trình giao phối nên không thể lai giống theo phương pháp thông thường. Đáp án: A
Câu 18 [753040]: Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gene mong muốn người ta thường tiến hành
A, tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
B, gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C, gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
D, nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Đáp án đúng là A vì đa số vi sinh vật sinh sản vô tính, không có quá trình giao phối nên không thể lai giống theo phương pháp thông thường. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Đáp án đúng là A vì đa số vi sinh vật sinh sản vô tính, không có quá trình giao phối nên không thể lai giống theo phương pháp thông thường. Đáp án: A
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753041]: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình. Có các nhận định sau:
Đáp án: a, b sai; c, d đúng.
a) Sai: Vì kiểu gene quy định mức phản ứng, còn môi trường mới tạo ra kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó. Câu này đảo ngược vai trò.
b) Sai: Kiểu gene quy định cả cấu trúc protein và kiểu hình, không chỉ riêng protein.
Môi trường chỉ tác động trong giới hạn kiểu gene cho phép.
c) Đúng: Các gene khác nhau có thể có mức phản ứng khác nhau với môi trường.
d) Đúng: Môi trường tạo ra kiểu hình cụ thể, nhưng trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gene quy định.
a) Sai: Vì kiểu gene quy định mức phản ứng, còn môi trường mới tạo ra kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó. Câu này đảo ngược vai trò.
b) Sai: Kiểu gene quy định cả cấu trúc protein và kiểu hình, không chỉ riêng protein.
Môi trường chỉ tác động trong giới hạn kiểu gene cho phép.
c) Đúng: Các gene khác nhau có thể có mức phản ứng khác nhau với môi trường.
d) Đúng: Môi trường tạo ra kiểu hình cụ thể, nhưng trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gene quy định.
Câu 20 [753046]: Ở người, HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Từ thông tin trên, có các nhận định như sau:
Đáp án: a, d sai; b, c đúng.
Nếu gene nằm trên NST giới tính (như X hoặc Y), thì:
Tính trạng sẽ di truyền chéo (ví dụ từ mẹ sang con trai nếu trên X).
Nam và nữ sẽ không có kiểu gen giống nhau mà vẫn biểu hiện khác nhau như vậy.
Nhưng ở bài này:
Cả nam và nữ đều có kiểu gen giống nhau là Hh.
Tuy nhiên, nam Hh thì hói, còn nữ Hh thì không hói.
→ Điều này cho thấy gene không nằm trên X hay Y, mà nằm trên NST thường, nhưng chịu ảnh hưởng của hormone giới tính → gọi là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính
a) Sai: Gene nằm trên nhiễm sắc thể, không nằm trong tế bào chất. Đây là tính trạng di truyền nhân, không phải di truyền tế bào chất.
b) Đúng: Gene này nằm trên NST thường, nhưng kiểu hình lại phụ thuộc giới tính → đây là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
c) Đúng: Lai nam Hh (hói) × nữ Hh (không hói) sẽ cho đời con:
HH (nam: hói, nữ: hói)
Hh (nam: hói, nữ: không hói)
hh (nam & nữ: không hói)
→ Tính theo giới tính và kiểu hình, ta sẽ được 50% hói, 50% không hói.
d) Sai: Vì gene không nằm trên NST giới tính (X hoặc Y) mà là NST thường.
Nếu gene nằm trên NST giới tính (như X hoặc Y), thì:
Tính trạng sẽ di truyền chéo (ví dụ từ mẹ sang con trai nếu trên X).
Nam và nữ sẽ không có kiểu gen giống nhau mà vẫn biểu hiện khác nhau như vậy.
Nhưng ở bài này:
Cả nam và nữ đều có kiểu gen giống nhau là Hh.
Tuy nhiên, nam Hh thì hói, còn nữ Hh thì không hói.
→ Điều này cho thấy gene không nằm trên X hay Y, mà nằm trên NST thường, nhưng chịu ảnh hưởng của hormone giới tính → gọi là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính
a) Sai: Gene nằm trên nhiễm sắc thể, không nằm trong tế bào chất. Đây là tính trạng di truyền nhân, không phải di truyền tế bào chất.
b) Đúng: Gene này nằm trên NST thường, nhưng kiểu hình lại phụ thuộc giới tính → đây là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
c) Đúng: Lai nam Hh (hói) × nữ Hh (không hói) sẽ cho đời con:
HH (nam: hói, nữ: hói)
Hh (nam: hói, nữ: không hói)
hh (nam & nữ: không hói)
→ Tính theo giới tính và kiểu hình, ta sẽ được 50% hói, 50% không hói.
d) Sai: Vì gene không nằm trên NST giới tính (X hoặc Y) mà là NST thường.
Câu 21 [753048]: Khi nói về ứng dụng của công nghệ gene trong y học. Có các nhận định sau:
a) Công nghệ gene có thể được sử dụng để chữa trị các bệnh di truyền.
Công nghệ gene (gene therapy) giúp thay thế, sửa chữa hoặc bổ sung gene bị lỗi → hỗ trợ điều trị các bệnh di truyền như bệnh máu khó đông, xơ nang, SCID,...
b) Việc sử dụng công nghệ gene có thể dẫn đến một số nguy cơ tiềm ẩn cho môi trường Sai (trong bối cảnh y học), Ý này không phù hợp trong câu hỏi vì đang xét ứng dụng trong y học, không phải trong nông nghiệp hay sinh học môi trường.
Nếu nói đến tạo sinh vật biến đổi gene thải ra môi trường thì mới đúng.
c) Công nghệ gene là một lĩnh vực khoa học đầy tiềm năng và có thể mang lại nhiều lợi ích cho con người. Đúng Được dùng để chẩn đoán bệnh, tạo thuốc, điều trị di truyền, xét nghiệm ADN,...
d) Việc ứng dụng công nghệ gene cần được thực hiện một cách thận trọng và có trách nhiệm. Đúng. Vì liên quan đến an toàn sinh học, đạo đức y học, và ảnh hưởng lâu dài, cần được kiểm soát chặt chẽ.
Công nghệ gene (gene therapy) giúp thay thế, sửa chữa hoặc bổ sung gene bị lỗi → hỗ trợ điều trị các bệnh di truyền như bệnh máu khó đông, xơ nang, SCID,...
b) Việc sử dụng công nghệ gene có thể dẫn đến một số nguy cơ tiềm ẩn cho môi trường Sai (trong bối cảnh y học), Ý này không phù hợp trong câu hỏi vì đang xét ứng dụng trong y học, không phải trong nông nghiệp hay sinh học môi trường.
Nếu nói đến tạo sinh vật biến đổi gene thải ra môi trường thì mới đúng.
c) Công nghệ gene là một lĩnh vực khoa học đầy tiềm năng và có thể mang lại nhiều lợi ích cho con người. Đúng Được dùng để chẩn đoán bệnh, tạo thuốc, điều trị di truyền, xét nghiệm ADN,...
d) Việc ứng dụng công nghệ gene cần được thực hiện một cách thận trọng và có trách nhiệm. Đúng. Vì liên quan đến an toàn sinh học, đạo đức y học, và ảnh hưởng lâu dài, cần được kiểm soát chặt chẽ.
Câu 22 [753049]: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì được gọi là dòng thuần. Khi nói về đặc điểm của dòng thuần. Có các nhận định như sau:
a) Đúng. Các cá thể đều có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì khi giao phối, KG của nó sẽ không thay đổi qua các thể hệ => Tính di truyền ổn định.
b) Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.
c) Sai. Không phải đều là gene trội có lợi, nó có thể là gene lặn hay gene trội, có lợi hay có hại đều được.
d) Đúng. Dòng thuần có KG giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng.
b) Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.
c) Sai. Không phải đều là gene trội có lợi, nó có thể là gene lặn hay gene trội, có lợi hay có hại đều được.
d) Đúng. Dòng thuần có KG giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [753050]: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về vai trò của chọn giống trong sản xuất nông nghiệp?
1. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
2. Tăng hiệu quả sử dụng đất đai, phân bón, thuốc trừ sâu.
3. Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
4. Góp phần bảo vệ môi trường.
1. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
2. Tăng hiệu quả sử dụng đất đai, phân bón, thuốc trừ sâu.
3. Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
4. Góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án: 4
1. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm:
→ Đúng. Chọn giống giúp tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt hơn như trái to hơn, ngọt hơn, nhiều sữa hơn, thịt ngon hơn,…
2. Tăng hiệu quả sử dụng đất đai, phân bón, thuốc trừ sâu:
→ Đúng. Giống tốt thường có khả năng hấp thu dinh dưỡng hiệu quả, chống chịu sâu bệnh tốt, từ đó giảm lượng phân bón và thuốc cần dùng, đồng thời tận dụng đất đai tốt hơn.
3. Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận:
→ Đúng. Do giống có khả năng chống chịu tốt và cho năng suất cao, nên người sản xuất giảm được chi phí đầu vào (phân, thuốc, công chăm sóc) và thu được lợi nhuận cao hơn.
4. Góp phần bảo vệ môi trường:
→ Đúng. Việc sử dụng giống kháng sâu bệnh giúp giảm sử dụng thuốc trừ sâu và hóa chất độc hại, từ đó hạn chế ô nhiễm đất, nước và không khí.
1. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm:
→ Đúng. Chọn giống giúp tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt hơn như trái to hơn, ngọt hơn, nhiều sữa hơn, thịt ngon hơn,…
2. Tăng hiệu quả sử dụng đất đai, phân bón, thuốc trừ sâu:
→ Đúng. Giống tốt thường có khả năng hấp thu dinh dưỡng hiệu quả, chống chịu sâu bệnh tốt, từ đó giảm lượng phân bón và thuốc cần dùng, đồng thời tận dụng đất đai tốt hơn.
3. Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận:
→ Đúng. Do giống có khả năng chống chịu tốt và cho năng suất cao, nên người sản xuất giảm được chi phí đầu vào (phân, thuốc, công chăm sóc) và thu được lợi nhuận cao hơn.
4. Góp phần bảo vệ môi trường:
→ Đúng. Việc sử dụng giống kháng sâu bệnh giúp giảm sử dụng thuốc trừ sâu và hóa chất độc hại, từ đó hạn chế ô nhiễm đất, nước và không khí.
Câu 24 [753051]: Có bao nhiêu định hướng phát triển phù hợp với công tác chọn giống trong tương lai?
1. Ứng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến như công nghệ sinh học, di truyền học.
2. Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm.
4. Lai xa ở động vật.
1. Ứng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến như công nghệ sinh học, di truyền học.
2. Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm.
4. Lai xa ở động vật.
Đáp án: 3
. Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến như công nghệ sinh học, di truyền học:
→ Đúng. Việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật như công nghệ sinh học, kỹ thuật di truyền, chọn lọc bằng chỉ thị phân tử, chỉnh sửa gene,… giúp tạo ra giống mới nhanh, chính xác, hiệu quả hơn.
2. Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu:
→ Đúng. Trước tình hình biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt, việc chọn giống có khả năng chịu hạn, chịu mặn, chịu sâu bệnh,… là định hướng tất yếu, đồng thời vẫn đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm.
3. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm:
→ Đúng. Nguồn gene quý là nguyên liệu di truyền quan trọng trong công tác chọn giống. Việc bảo tồn giúp duy trì đa dạng sinh học và tạo điều kiện lai tạo giống tốt trong tương lai.
4. Lai xa ở động vật:
→ Sai. Lai xa ở động vật thường khó thành công do khác biệt lớn về di truyền, dễ dẫn đến con lai bất thụ hoặc không sống được. Do đó, không phải là định hướng phù hợp trong chọn giống động vật hiện nay.
Kết luận: Có 3 định hướng đúng là các ý: (1), (2), (3).
Đáp án: 3
. Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến như công nghệ sinh học, di truyền học:
→ Đúng. Việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật như công nghệ sinh học, kỹ thuật di truyền, chọn lọc bằng chỉ thị phân tử, chỉnh sửa gene,… giúp tạo ra giống mới nhanh, chính xác, hiệu quả hơn.
2. Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu:
→ Đúng. Trước tình hình biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt, việc chọn giống có khả năng chịu hạn, chịu mặn, chịu sâu bệnh,… là định hướng tất yếu, đồng thời vẫn đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm.
3. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm:
→ Đúng. Nguồn gene quý là nguyên liệu di truyền quan trọng trong công tác chọn giống. Việc bảo tồn giúp duy trì đa dạng sinh học và tạo điều kiện lai tạo giống tốt trong tương lai.
4. Lai xa ở động vật:
→ Sai. Lai xa ở động vật thường khó thành công do khác biệt lớn về di truyền, dễ dẫn đến con lai bất thụ hoặc không sống được. Do đó, không phải là định hướng phù hợp trong chọn giống động vật hiện nay.
Kết luận: Có 3 định hướng đúng là các ý: (1), (2), (3).
Đáp án: 3
Câu 25 [753052]: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gene AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án: 16
Phương pháp:
Cơ thể có 4 cặp gene dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử → sẽ có 16 dòng thuần.
Phương pháp:
Cơ thể có 4 cặp gene dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử → sẽ có 16 dòng thuần.
Câu 26 [753056]: Có bao nhiêu phương án trong các phương án sau đây được sử dụng để chuyển gene ở thực vật?
1. Chuyển gene bằng plasmid
2. Chuyển gene bằng virus
3. Chuyển gene trực tiếp qua ống phấn
4. Sử dụng tế bào gốc
5. Kĩ thuật vi tiêm ở tế bào trần
6. Dùng súng bắn gene
1. Chuyển gene bằng plasmid
2. Chuyển gene bằng virus
3. Chuyển gene trực tiếp qua ống phấn
4. Sử dụng tế bào gốc
5. Kĩ thuật vi tiêm ở tế bào trần
6. Dùng súng bắn gene
Các phương pháp (1), (2), (3), (5), (6) đều được dùng để chuyển gene ở tế bào thực vật
Phương pháp tế bào gốc chỉ sử dụng đối với động vật. Tế bào gốc là những tế bào sơ khai có khả năng biệt hóa và phát triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ thể. Để có được tế bào gốc, các nhà khoa học phải hủy đi phôi thai vài ngày tuổi.
Phương pháp tế bào gốc chỉ sử dụng đối với động vật. Tế bào gốc là những tế bào sơ khai có khả năng biệt hóa và phát triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ thể. Để có được tế bào gốc, các nhà khoa học phải hủy đi phôi thai vài ngày tuổi.
Câu 27 [753060]: Có bao nhiêu phương pháp trong các phương pháp sau đây được sử dụng để biến đổi hệ gene của sinh vật?
1. Đưa thêm gene lạ vào.
2.Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
1. Đưa thêm gene lạ vào.
2.Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
Đáp án: 3
1. Đưa thêm gene lạ vào:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật chuyển gene – đưa gene từ sinh vật khác vào hệ gene của sinh vật nhận, làm thay đổi vật chất di truyền.
2. Thay thế nhân tế bào:
→ Sai. Đây là phương pháp nhân bản vô tính, không nhằm mục đích biến đổi hệ gene mà là tạo ra bản sao giống hệt cá thể ban đầu.
3. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật biến đổi nội tại, ví dụ như dùng công nghệ chỉnh sửa gene
(CRISPR) để thay đổi cấu trúc gene đã có.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng:
→ Sai. Lai hữu tính là phương pháp tạo tổ hợp gene mới, nhưng không làm thay đổi cấu trúc gene, nên không gọi là biến đổi hệ gene.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật knock-out gene – làm mất chức năng một gene → thay đổi hệ gene sinh vật.
Kết luận: Có 3 phương pháp đúng là: (1), (3), (5).
1. Đưa thêm gene lạ vào:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật chuyển gene – đưa gene từ sinh vật khác vào hệ gene của sinh vật nhận, làm thay đổi vật chất di truyền.
2. Thay thế nhân tế bào:
→ Sai. Đây là phương pháp nhân bản vô tính, không nhằm mục đích biến đổi hệ gene mà là tạo ra bản sao giống hệt cá thể ban đầu.
3. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật biến đổi nội tại, ví dụ như dùng công nghệ chỉnh sửa gene
(CRISPR) để thay đổi cấu trúc gene đã có.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng:
→ Sai. Lai hữu tính là phương pháp tạo tổ hợp gene mới, nhưng không làm thay đổi cấu trúc gene, nên không gọi là biến đổi hệ gene.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene:
→ Đúng. Đây là kỹ thuật knock-out gene – làm mất chức năng một gene → thay đổi hệ gene sinh vật.
Kết luận: Có 3 phương pháp đúng là: (1), (3), (5).
Câu 28 [753064]: Có bao nhiêu phương pháp trong các phương pháp sau đây tạo ra được cá thể thuần chủng?
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Dùng Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tứ bội.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Dùng Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tứ bội.
Đáp án: 2
. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc:
→ Đúng. Đây là phương pháp cổ điển, phổ biến để tạo giống thuần chủng, đặc biệt với cây trồng tự thụ phấn. Qua nhiều thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm → tạo cá thể thuần chủng.
2. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội:
→ Sai. Đây là phương pháp tạo thể lai hữu thụ giữa 2 loài khác nhau, không đảm bảo thuần chủng vì mang bộ gene lai giữa 2 loài khác nhau.
3. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội:
→ Sai. Dù cùng loài, nhưng nếu 2 cá thể ban đầu không thuần chủng, F1 tạo ra cũng không thuần. Tứ bội hóa không làm cá thể thuần chủng, chỉ làm tăng số lượng gene.
4. Dùng Cônsixin tác động lên giảm phân I tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội:
→ Đúng. Nếu giao tử lưỡng bội thuần chủng, thì hợp tử tứ bội sinh ra cũng thuần chủng (vì nhân đôi toàn bộ bộ gene giống nhau).
Kết luận: Có 2 phương pháp tạo ra cá thể thuần chủng, là các ý: (1) và (4)
Đáp án: 2
. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc:
→ Đúng. Đây là phương pháp cổ điển, phổ biến để tạo giống thuần chủng, đặc biệt với cây trồng tự thụ phấn. Qua nhiều thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm → tạo cá thể thuần chủng.
2. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội:
→ Sai. Đây là phương pháp tạo thể lai hữu thụ giữa 2 loài khác nhau, không đảm bảo thuần chủng vì mang bộ gene lai giữa 2 loài khác nhau.
3. Cho 2 cá thể lưỡng bội không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội:
→ Sai. Dù cùng loài, nhưng nếu 2 cá thể ban đầu không thuần chủng, F1 tạo ra cũng không thuần. Tứ bội hóa không làm cá thể thuần chủng, chỉ làm tăng số lượng gene.
4. Dùng Cônsixin tác động lên giảm phân I tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội:
→ Đúng. Nếu giao tử lưỡng bội thuần chủng, thì hợp tử tứ bội sinh ra cũng thuần chủng (vì nhân đôi toàn bộ bộ gene giống nhau).
Kết luận: Có 2 phương pháp tạo ra cá thể thuần chủng, là các ý: (1) và (4)
Đáp án: 2