I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753065]: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gene?
A, Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B, Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
C, Mức phản ứng là những biến đổi do môi trường, không phụ thuộc vào kiểu gene.
D, Cùng một kiểu gene, mỗi gene có mức phản ứng khác nhau.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp:
→ Sai. Tính trạng số lượng (như chiều cao, năng suất, cân nặng…) chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường nên thường có mức phản ứng rộng.
B. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng:
→ Sai. Tính trạng chất lượng (như màu hoa, màu mắt…) thường do 1 vài gene chi phối và ít chịu ảnh hưởng của môi trường → mức phản ứng hẹp.
C. Mức phản ứng là những biến đổi do môi trường, không phụ thuộc vào kiểu gene:
→ Sai. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, môi trường chỉ làm phát sinh kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng đó.
D. Cùng một kiểu gene, mỗi gene có mức phản ứng khác nhau:
→ Đúng. Trong một kiểu gene (nghĩa là tổ hợp gene nhất định), từng gene có thể có mức phản ứng khác nhau với môi trường → biểu hiện kiểu hình khác nhau. Đáp án: D
Câu 2 [753067]: Kiểu hình được tạo thành là
A, do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
B, kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene với môi trường.
C, do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
D, kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen (do cả bố và mẹ truyền) và môi trường.
Ví dụ:
Cây cùng kiểu gen nhưng hoa màu khác nhau tùy độ pH đất.
Người cùng gen nhưng chiều cao thay đổi do dinh dưỡng.
→ Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường. Đáp án: B
Câu 3 [753069]: Lấy hạt của cây hoa liên hình (Primula sinensis) màu đỏ có kiểu gene AA đem trồng trong điều kiện 35oC thu được toàn bộ hoa màu trắng. Giải thích nào sau đây là đúng?
A, Gene A đột biến thành gene a.
B, Màu trắng của hoa liên hình do gene A quy định.
C, Màu sắc của hoa liên hình do nhiệt độ môi trường quy định.
D, Màu trắng của hoa liên hình do tương tác kiểu gene AA với nhiệt độ cao (35oC).
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Cây có kiểu gen AA (vốn quy định hoa màu đỏ) nhưng khi trồng ở 35°C lại ra hoa màu trắng. Hiện tượng này cho thấy kiểu hình (màu hoa) không chỉ phụ thuộc vào gen mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
Gen A vẫn tồn tại (không đột biến), nhưng biểu hiện màu trắng là do tương tác giữa gen A và nhiệt độ cao (hiện tượng sự biểu hiện gen phụ thuộc môi trường).
A: Sai vì không có bằng chứng gen A đột biến thành a (nếu đột biến, cây sẽ có kiểu gen Aa hoặc aa, nhưng đề bài vẫn ghi AA).
B: Sai vì gen A quy định hoa đỏ (trắng chỉ xuất hiện khi có tác động nhiệt độ cao).
C: Sai vì màu sắc hoa do gen quy định chính, nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến biểu hiện của gen. Đáp án: D
Câu 4 [753071]: Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể thay đổi theo màu của môi trường sống. Đó là do
A, thường biến.
B, đột biến gene.
C, đột biến NST.
D, biến dị tổ hợp.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Hiện tượng tắc kè thay đổi màu sắc cơ thể theo môi trường là thường biến (biến đổi kiểu hình không liên quan đến thay đổi kiểu gen).
Đây là phản ứng linh hoạt của cơ thể để thích nghi với điều kiện sống (ví dụ: ngụy trang tránh kẻ thù).
Thường biến có tính chất đồng loạt, không di truyền và phụ thuộc vào môi trường. Đáp án: A
Câu 5 [753072]: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, chỏm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm có màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì
A, lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B, lông mọc lại ở đó có màu đen.
C, lông ở đó không mọc lại nữa.
D, lông mọc lại đổi màu khác bất kì.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Thỏ Himalaya có kiểu gen quy định màu lông phụ thuộc vào nhiệt độ:
Vùng lạnh (dưới 35°C): Enzyme tổng hợp sắc tố hoạt động → lông đen.
Vùng ấm (trên 35°C): Enzyme bị ức chế → lông trắng.
Khi cạo lông trắng ở lưng và chườm đá, nhiệt độ vùng da đó giảm → kích thích sản xuất sắc tố melanin → lông mọc lại sẽ đen (giống các vùng chỏm tai, đuôi, chân). Đáp án: B
Câu 6 [753073]: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B, Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
C, Ở kiểu gene thuần chủng, các gene đều có mức phản ứng giống nhau.
D, Các kiểu gene khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

A, B, D: Đúng
C sai vì:
Mức phản ứng phụ thuộc vào từng gen riêng
Dù thuần chủng, các gen trong cơ thể vẫn có thể có mức phản ứng khác nhau
(VD: gen chiều cao - mức phản ứng rộng, gen màu mắt - mức phản ứng hẹp).
→ C là phát biểu không đúng. Đáp án: C
Câu 7 [753076]: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò
A, tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
B, giúp sinh vật hình thành đặc điểm thích nghi.
C, giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D, tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) giúp sinh vật:
Thích nghi tạm thời với biến đổi của môi trường (ví dụ: lá cây dày lên khi khô hạn, tắc kè đổi màu).
Không di truyền được (không phải nguyên liệu tiến hóa).
A, D: Sai vì thường biến không phải nguyên liệu tiến hóa (chỉ đột biến và biến dị tổ hợp mới tạo nguyên liệu).
B: Sai vì thường biến chỉ giúp thích nghi cá thể, không hình thành đặc điểm thích nghi di truyền cho quần thể. Đáp án: C
Câu 8 [753077]: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?
A, Con bọ lá có cánh xếp lại giống chiếc lá.
B, Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác.
C, Màu da của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường.
D, Hồng cầu của người tăng khi sống trên núi cao.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Thường biến là sự thay đổi kiểu hình không do thay đổi kiểu gen, mang tính tạm thời và không di truyền.
A: Bọ lá có cánh giống lá là đặc điểm thích nghi do chọn lọc tự nhiên (kiểu gen quy định), không phải phản ứng tức thời với môi trường → không phải thường biến. Đáp án: A
Câu 9 [753078]: Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào
A, môi trường sống.
B, kiểu gene quy định kiểu hình đó.
C, kĩ thuật canh tác.
D, số cá thể nhiều hay ít trong quần thể.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Mức độ mềm dẻo kiểu hình (khả năng biến đổi kiểu hình trước môi trường) phụ thuộc chính vào kiểu gen của sinh vật.
Ví dụ:
Cùng môi trường, giống lúa A có thể thay đổi năng suất mạnh hơn giống lúa B → do kiểu gen khác nhau.
Thỏ Himalaya có gen quy định phản ứng với nhiệt độ, trong khi các loài khác không có.
A : Sai vì môi trường chỉ kích thích sự mềm dẻo, không quyết định mức độ mềm dẻo.
C : Sai vì đây là yếu tố ngoại cảnh, không liên quan đến tiềm năng thích nghi của kiểu gen.
D : Sai vì mềm dẻo kiểu hình là đặc điểm cá thể, không phụ thuộc quần thể. Đáp án: B
Câu 10 [753079]: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ti giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt là
A, do đột biến gene hoặc đột biến NST.
B, do biến dị tổ hợp hoặc thường biến.
C, điều kiện gieo trồng không thích hợp.
D, do thường biến hoặc đột biến.
Mỗi giống cây trồng đều đòi hỏi một loạt các điều kiện môi trường thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nguồn nước…). Việc giống ngô lai không cho thu hoạch hoặc năng suất quá thấp so với yêu cầu có thể là do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp. Đáp án: C
Câu 11 [753080]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, kiểu hình và môi trường?
A, Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gene.
B, Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường sống.
C, Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường sống.
D, Mức phản ứng của cơ thể sinh vật do môi trường sống quy định.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Mức phản ứng (khả năng biến đổi kiểu hình trước môi trường) do kiểu gen quy định, không phải do môi trường.
Môi trường chỉ ảnh hưởng đến biểu hiện cụ thể của kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng.
Các phát biểu đúng:
A: Bố mẹ truyền kiểu gen, không truyền tính trạng có sẵn.
B: Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể.
C: Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường.
→ D sai vì mức phản ứng là đặc trưng của kiểu gen, môi trường chỉ kích thích biểu hiện. Đáp án: D
Câu 12 [753081]: Yếu tố nào quy định kiểu hình của một cá thể?
A, Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
B, Tác động của môi trường sống.
C, Tổ hợp gene trong tế bào.
D, Do các quy luật di truyền chi phối.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Kiểu hình là kết quả của kiểu gen (gen di truyền từ bố mẹ) tương tác với môi trường sống. B (Môi trường): Sai vì thiếu yếu tố kiểu gen.
C (Tổ hợp gene): Sai vì chưa tính đến ảnh hưởng của môi trường.
D (Quy luật di truyền): Sai vì chỉ giải thích cách gen truyền từ bố mẹ, không liên quan đến biểu hiện kiểu hình.
→ Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường. Do đó, A là đáp án chính xác. Đáp án: A
Câu 13 [753082]: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A, Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.
B, Số lượng trứng gà đẻ trong một năm.
C, Sản lượng trong một vụ của một giống lúa.
D, Sản lượng sữa trong một năm của một giống bò.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Hệ số di truyền cao ám chỉ tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
Tỉ lệ bơ trong sữa:
Là tính trạng chất lượng, ổn định qua các thế hệ.
Phụ thuộc chặt chẽ vào enzyme và quá trình sinh hóa được kiểm soát bởi gen (ví dụ: gen DGAT1 ảnh hưởng đến tổng hợp chất béo sữa).
Ít thay đổi dù điều kiện chăm sóc khác nhau.
Các đáp án khác đều là tính trạng số lượng, có hệ số di truyền thấp do chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường:
B (Số trứng gà): Phụ thuộc thức ăn, ánh sáng, chế độ chăm sóc.
C (Sản lượng lúa): Phụ thuộc phân bón, thời tiết, kỹ thuật canh tác.
D (Sản lượng sữa): Dao động theo chế độ dinh dưỡng, sức khỏe bò. Đáp án: A
Câu 14 [753083]: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gene nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A, nhiệt độ môi trường.
B, mật độ cây.
C, độ pH của đất.
D, cường độ ánh sáng.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Hoa cẩm tú cầu cùng kiểu gen nhưng đổi màu hoa (tím ↔ hồng ↔ xanh) phụ thuộc vào độ pH đất Đáp án: C
Câu 15 [753084]: Quy trình nuôi cấy hạt phấn gồm có các bước cơ bản có trình tự là
A, nuôi tế bào đơn bội (hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh) trong ống nghiệm tạo nên mô đơn bội, xử lý hoá chất consixin gây lưỡng bội hoá rồi cho mọc thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
B, xử lý hoá chất consixin gây lưỡng bội hoá tế bào đơn bội (hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh) sau đó nuôi trong ống nghiệm tạo nên mô tế bào lưỡng bội , cho mọc thành cây lưỡng bội.
C, nuôi tế bào lưỡng bội (hạt phấn hoặc noãn đã thụ tinh) trong ống nghiệm tạo nên mô lưỡng bội, xử lý hoá chất consixin gây tứ bội hoá rồi cho mọc thành cây tứ bội hoàn chỉnh.
D, nuôi tế bào lưỡng bội (tế bào sinh dưỡng) trong ống nghiệm tạo nên mô lưỡng bội, xử lý hoá chất consixin gây tứ bội hoá rồi cho mọc thành cây tứ bội hoàn chỉnh.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Nuôi cấy hạt phấn (đơn bội) trong ống nghiệm → tạo mô đơn bội.
Xử lý consixin để gây lưỡng bội hóa (tạo tế bào 2n).
Phát triển thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Lý do không chọn đáp án khác:
B: Sai vì phải nuôi cấy trước, sau đó mới lưỡng bội hóa.
C, D: Sai vì quy trình này bắt đầu từ tế bào đơn bội (hạt phấn), không phải lưỡng bội hay tế bào sinh dưỡng.
→ A mô tả chính xác quy trình tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn. Đáp án: A
Câu 16 [753085]: Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gene là
A, gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
B, lai các dòng thuần chủng với nhau.
C, nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.
D, lai tế bào sinh dưỡng.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Muốn tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gene, ta có thể áp dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (n) → thành cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa bằng consixin → tất cả các cặp gene trong cơ thể sẽ ở trạng thái đồng hợp. Đáp án: C
Câu 17 [753087]: Nguồn nguyên liệu để dung hợp tế bào trần là 2 dòng tế bào
A, 2n khác loài.
B, 2n cùng loài.
C, 2n cùng kiểu gene.
D, n khác loài.
- Dung hợp tế bào trần là kĩ thuật loại bỏ thành tế bào và lai giữa các tế bào cùng loài hoặc khác loài nên tế bào trần 2 dòng phải từ hai loài khác nhau. Đáp án: A
Câu 18 [753089]: Tế bào trần là tế bào
A, không có thành tế bào nhưng có màng sinh chất.
B, không có thành tế bào và màng sinh chất.
C, có thành tế bào nhưng không có màng sinh chất.
D, có thành thế bào và màng sinh chất.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Tế bào trần là tế bào đã bị loại bỏ thành tế bào (bằng enzyme như cellulase hoặc pectinase), nhưng vẫn giữ nguyên màng sinh chất.
B: Sai vì màng sinh chất không bị loại bỏ (nếu mất màng, tế bào sẽ chết).
C, D: Sai vì tế bào trần không có thành tế bào (đặc điểm định nghĩa).
→ A là mô tả chính xác tế bào trần. Đáp án: A
Câu 19 [753091]: Thành tựu nào sau đây là công nghệ tế bào?
A, Tạo giống lúa gạo vàng.
B, Tạo cừu Đôly.
C, Tạo dâu tằm tam bội.
D, Tạo chuột bạch mang gene của chuột cống.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

A và D là của công nghệ gene; C là của gây đột biến. Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 20 [753092]: Một kỹ thuật được áp dụng khá rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại, được mô tả như hình dưới đây:

Từ thông tin trên, có các nhận định như sau:
Lời giải:
Kĩ thuật trên là phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật tạo ra các cây có kiểu gene, kiểu hình giống cây ban đầu.
Cách giải:
Kĩ thuật trên là phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật tạo ra các cây có kiểu gene, kiểu hình giống cây ban đầu.
a) Đúng.
b) Sai. Vì: Phương pháp này không tạo ra giống mới.
c) Đúng.
d) Sai. Vì: Các cây con tạo ra có kiểu gene giống nhau.
Câu 21 [753093]: Các nhận định về công nghệ gene dưới đây đúng hay sai?
Đáp án: b, d sai; a, c đúng.
a) Đúng: Công nghệ gene bao gồm các kỹ thuật cắt nối, chỉnh sửa gene (ví dụ: CRISPR, vector plasmid) để thay đổi cấu trúc gene.
b) Sai: Công nghệ gene áp dụng cho mọi sinh vật (vi khuẩn, thực vật, động vật, người).
c) Đúng: Chuyển gene (vd: gene kháng sâu vào bông) tạo ra sinh vật biến đổi gene (GMO).
d) Sai: GMO không phải luôn có hại (ví dụ: insulin từ vi khuẩn GMO an toàn, lúa vàng giàu vitamin A có lợi).
Câu 22 [753096]: Để một plasmid DNA tái tổ hợp dễ dàng xâm nhập qua màng tế bào E. coli. Có các phương pháp đề xuất như sau:
Đáp án: a, b sai; c, d đúng.
a) Sai: DNA restrictase cắt đứt DNA, không giúp plasmid xâm nhập tế bào.
b) Sai: Bóc màng vi khuẩn sẽ giết chết tế bào, không thể nhận plasmid.
c) Đúng: CaCl₂ làm tăng tính thấm màng, giúp plasmid dễ xâm nhập (biến nạp hóa học).
d) Đúng: Xung điện (electroporation) tạo lỗ tạm thời trên màng để plasmid vào (biến nạp điện).
Câu 23 [753097]: Trong chăn nuôi và trồng trọt, các nhận xét sau đây đúng hay sai?
Đáp án: a, c sai; b, d đúng.
a) Sai: Năng suất chăn nuôi không chỉ phụ thuộc vào kiểu gene và giống, mà còn phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, môi trường sống.
b) Đúng: Năng suất trồng trọt phụ thuộc vào giống (kiểu gene) và biện pháp kĩ thuật (tưới tiêu, phân bón, phòng trừ sâu bệnh).
c) Sai: Kiểu gene không tương ứng trực tiếp với năng suất cây trồng, vì năng suất còn chịu ảnh hưởng lớn của môi trường và kĩ thuật canh tác.
d) Đúng: Cùng một giống, chăm sóc đúng kĩ thuật (đủ dinh dưỡng, nước, ánh sáng) sẽ cho năng suất cao hơn.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 24 [753098]: Có bao nhiêu thách thức dưới đây được đặt ra cho công tác chọn giống hiện nay?
1. Biến đổi khí hậu.
2. Dịch bệnh.
3. Suy thoái giống.
4. Thiếu hụt nguồn nhân lực và kinh phí cho nghiên cứu.
Đáp án: 4
Cả 4 thách thức đều ảnh hưởng đến công tác chọn giống hiện nay:
1. Biến đổi khí hậu: Đòi hỏi giống cây/con chống chịu hạn, mặn, nhiệt độ cực đoan.
2. Dịch bệnh: Cần giống kháng bệnh (vd: lúa kháng đạo ôn, heo kháng dịch tả).
3. Suy thoái giống: Giống cũ thoái hóa → cần bảo tồn nguồn gene và tạo giống mới.
4. Thiếu nhân lực & kinh phí: Hạn chế nghiên cứu công nghệ cao (chỉnh sửa gene, lai tạo tiên tiến).
→ Tất cả (4) thách thức đều hợp lý.
Câu 25 [753100]: Có bao nhiêu ý dưới đây là ưu điểm của phương pháp lai tạo?
1. Tạo ra các tổ hợp gene mới có thể vượt trội so với bố mẹ.
2. Hiệu quả cao khi chọn lọc những đặc điểm chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
3. Khắc phục được tình trạng thoái hoá giống.
4. Phức tạp, tốn kém.
Đáp án: 3
1. Tạo ra các tổ hợp gene mới có thể vượt trội so với bố mẹ:
→ Đúng. Lai tạo giúp tổ hợp lại vật chất di truyền từ bố mẹ, có thể tạo ra con lai có ưu thế lai, vượt trội về năng suất, sức sống,…
2. Hiệu quả cao khi chọn lọc những đặc điểm chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường:
→ Đúng nếu kết hợp lai tạo với đánh giá trong nhiều môi trường, từ đó phát hiện và chọn lọc được kiểu gene ổn định, dù kiểu hình dễ bị môi trường chi phối.
3. Khắc phục được tình trạng thoái hoá giống:
→ Đúng. Lai tạo giúp tăng tính đa dạng di truyền, phục hồi sức sống cho giống đã bị thoái hoá qua nhiều thế hệ sinh sản vô tính hoặc giao phối cận huyết.
Câu 26 [753101]: Trong các cơ chế sau. Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội?
1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.
2. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.
3. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.
4. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.
5. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
Hướng dẫn: 2
1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất cả thoi phân bào không hình thành → toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li → tạo hợp tử tứ bội (4n).
→ Đúng.
2. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành → tế bào đó thành 4n, nhưng các tế bào khác vẫn bình thường → tạo thể khảm (có cả 2n và 4n).
→ Sai. Không phải là toàn bộ cơ thể tứ bội.
3. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, một số thoi phân bào không hình thành → tạo thể khảm 2n/4n.
→ Sai. Không tạo cơ thể tứ bội hoàn toàn.
4. Sự kết hợp giữa giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài → hợp tử 4n.
→ Đúng.
5. Tất cả thoi phân bào không hình thành ở tế bào đỉnh sinh trưởng → chỉ làm một phần mô 4n → thể khảm.
→ Sai.
Câu 27 [753106]: Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gene AaBb, sau đố lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau?
Số dòng thuần tạo ra chính là số loại hạt phấn tạo thành: 22 = 4.
Câu 28 [753108]: Xét các biện pháp sau đây:
1. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
2. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene.
3. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
4. Nuôi cấy mô để tạo ra nhiều cây con từ một cây ban đầu.
Có bao nhiêu biện pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
Đáp án: 3
1. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau:
→ Đúng. Lai tạo làm tổ hợp lại các gene → tạo biến dị tổ hợp → cung cấp nguồn biến dị di truyền.
2. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene:
→ Đúng. Chuyển gene tạo ra biến dị di truyền nhân tạo → là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
3. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học:
→ Đúng. Gây đột biến gen hoặc NST → tạo biến dị di truyền mới → dùng để chọn giống.
4. Nuôi cấy mô để tạo ra nhiều cây con từ một cây ban đầu:
→ Sai. Đây là nhân giống vô tính, không tạo biến dị di truyền mà tạo ra các cá thể giống hệt nhau.
Câu 29 [753111]: Cho các phương pháp tạo giống mới ở thực vật như sau:
1. Nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa, kết hợp với nuôi cấy mô.
2. Dung hợp tế bào trần của 2 loài sau đó cho sinh sản vô tính.
3. Nuôi cấy mô tế bào.
4. Chọn lọc dòng tế bào soma biến dị.
Có bao nhiêu phương pháp mà đời con tạo ra luôn có sự đồng nhất về kiểu hình?
Đáp án: 3
1. Nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa, kết hợp với nuôi cấy mô:
→ Đúng. Tạo cây thuần chủng (từ đơn bội) → nhân nhanh bằng nuôi cấy mô → đời con đồng nhất về kiểu hình.
2. Dung hợp tế bào trần của 2 loài, sau đó cho sinh sản vô tính:
→ Đúng. Sinh sản vô tính từ một tế bào lai → tạo nhiều cây con giống nhau → kiểu hình đồng nhất.
3. Nuôi cấy mô tế bào:
→ Đúng. Nhân giống vô tính → các cây con giống hệt cây mẹ ban đầu, nên đồng nhất kiểu hình.
4. Chọn lọc dòng tế bào soma biến dị:
→ Sai. Các dòng được chọn có thể có kiểu hình khác nhau → không đồng nhất.