I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753173]: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể nào nhanh nhất trong số các quần thể sau?
A, Quần thể động vật.
B, Quần thể thực vật.
C, Quần thể vi khuẩn.
D, Quần thể nhân thực lưỡng bội.
Đáp án: C
Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội (gấu, châu chấu, gà) vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên tất cả các allele dù trội hay lặn thì đều được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án: C
Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội (gấu, châu chấu, gà) vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên tất cả các allele dù trội hay lặn thì đều được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án: C
Câu 2 [753176]: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?
A, Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào.
B, Một phụ nữ 50 tuổi có 7 người con trưởng thành.
C, Một phụ nữ 89 tuổi có 1 người con trưởng thành.
D, Một vận động viên leo núi giỏi, không sinh con.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Theo tiến hóa, cá thể có giá trị thích ứng cao là những cá thể để lại số lượng con sống sót và trưởng thành nhiều.
Do vậy trong các đáp án trên, đáp án B đúng. Đáp án: B
Hướng dẫn: Theo tiến hóa, cá thể có giá trị thích ứng cao là những cá thể để lại số lượng con sống sót và trưởng thành nhiều.
Do vậy trong các đáp án trên, đáp án B đúng. Đáp án: B
Câu 3 [753177]: Thuyết tiến hóa tổng hợp đã góp phần làm sáng tỏ
A, nguồn gốc chung của sinh giới.
B, nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
C, vai trò sáng tạo của CLTN.
D, sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
Đáp án: B
Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải thích thành công cơ chế biến dị và di truyền ở mức độ phân tử, đi sâu phân tích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá ở các mức độ dưới cá thể (phân tử, tế bào) và mức độ trên cá thể (quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển). Đáp án: B
Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải thích thành công cơ chế biến dị và di truyền ở mức độ phân tử, đi sâu phân tích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá ở các mức độ dưới cá thể (phân tử, tế bào) và mức độ trên cá thể (quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển). Đáp án: B
Câu 4 [753179]: Loại đột biến thường bị chọn lọc tự nhiên sớm đào thải là
A, đột biến trung tính.
B, đột biến gene trội có hại.
C, đột biến gene lặn có hại.
D, đột biến gene có lợi.
Đáp án: B
Đột biến gen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh nhất vì:
Biểu hiện ngay ở thể dị hợp (Aa)
Gây hại trực tiếp → giảm khả năng sống/sinh sản
Đáp án: B
Đột biến gen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh nhất vì:
Biểu hiện ngay ở thể dị hợp (Aa)
Gây hại trực tiếp → giảm khả năng sống/sinh sản
Đáp án: B
Câu 5 [753180]: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng
A, sống sót của các cá thể.
B, sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
C, kiếm mồi của các cá thể trong quần thể.
D, thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Đáp án: B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên (CLTN) thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể, chứ không chỉ đơn thuần là:
Sống sót (A): Chỉ là điều kiện ban đầu, yếu tố quyết định là truyền lại gene cho thế hệ sau.
Kiếm mồi (C): Là một phần của chọn lọc nhưng không phải bản chất.
Thích nghi (D): Là kết quả của CLTN, không phải cơ chế. Đáp án: B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên (CLTN) thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể, chứ không chỉ đơn thuần là:
Sống sót (A): Chỉ là điều kiện ban đầu, yếu tố quyết định là truyền lại gene cho thế hệ sau.
Kiếm mồi (C): Là một phần của chọn lọc nhưng không phải bản chất.
Thích nghi (D): Là kết quả của CLTN, không phải cơ chế. Đáp án: B
Câu 6 [753182]: Chọn lọc chống lại allele lặn chậm hơn quá trình chọn lọc chống lại allele trội vì
A, đào thải allele trội xảy ra trước khi đào thải allele lặn.
B, allele lặn bị đào thải ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
C, allele trội chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
D, allele lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
Đáp án: D
Allele lặn có hại:
Chỉ biểu hiện khi đồng hợp (aa) → CLTN khó loại bỏ hoàn toàn vì:
Cá thể dị hợp (Aa) vẫn sống sót và truyền allele lặn cho thế hệ sau.
Allele a ẩn trong quần thể ở trạng thái dị hợp. Đáp án: D
Allele lặn có hại:
Chỉ biểu hiện khi đồng hợp (aa) → CLTN khó loại bỏ hoàn toàn vì:
Cá thể dị hợp (Aa) vẫn sống sót và truyền allele lặn cho thế hệ sau.
Allele a ẩn trong quần thể ở trạng thái dị hợp. Đáp án: D
Câu 7 [753183]: Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới quá trình chọn lọc tự nhiên?
A, Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống sót.
B, Các cá thể sinh ra cùng một lứa mang những biến dị khác nhau.
C, Một số cá thể có khả năng sinh sản nhiều hơn những cá thể khác.
D, Các đặc tính thu được trong đời cá thể được nhiều hơn những cá thể khác.
Đáp án: D
Nguyên nhân của chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại gồm 3 yếu tố chính:
Biến dị di truyền (B): Cá thể cùng lứa có kiểu gen khác nhau.
Đấu tranh sinh tồn (A): Nguồn lực hạn chế → cá thể cạnh tranh để sống sót.
Khả năng sinh sản khác nhau (C): Cá thể thích nghi tốt hơn sinh sản nhiều hơn.
Đáp án D không phải nguyên nhân vì:
Đặc tính thu được trong đời cá thể (vd: cơ bắp do tập luyện) không di truyền được (theo thuyết Lamarck, đã bị bác bỏ).
CLTN chỉ tác động lên biến dị có tính di truyền. Đáp án: D
Nguyên nhân của chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại gồm 3 yếu tố chính:
Biến dị di truyền (B): Cá thể cùng lứa có kiểu gen khác nhau.
Đấu tranh sinh tồn (A): Nguồn lực hạn chế → cá thể cạnh tranh để sống sót.
Khả năng sinh sản khác nhau (C): Cá thể thích nghi tốt hơn sinh sản nhiều hơn.
Đáp án D không phải nguyên nhân vì:
Đặc tính thu được trong đời cá thể (vd: cơ bắp do tập luyện) không di truyền được (theo thuyết Lamarck, đã bị bác bỏ).
CLTN chỉ tác động lên biến dị có tính di truyền. Đáp án: D
Câu 8 [753191]: Làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định là tác động của
A, chọn lọc tự nhiên.
B, giao phối ngẫu nhiên.
C, giao phối có lựa chọn.
D, các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: D
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele không theo hướng nào, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
Ví dụ:
Thiên tai giết ngẫu nhiên một số cá thể → thay đổi tần số gene. Đáp án: D
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele không theo hướng nào, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
Ví dụ:
Thiên tai giết ngẫu nhiên một số cá thể → thay đổi tần số gene. Đáp án: D
Câu 9 [753200]: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể nào sau đây nhanh nhất
A, quần thể vi khuẩn.
B, quần thể khỉ.
C, quần thể cá hồi.
D, quần thể kiến.
Đáp án: A
Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội ( khỉ, cá hồi, kiến) vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên tất cả các allele dù trội hay lặn thì đều được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án: A
Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội ( khỉ, cá hồi, kiến) vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên tất cả các allele dù trội hay lặn thì đều được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án: A
Câu 10 [753201]: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách?
A, Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B, Trung hoà tính có hại của đột biến.
C, Tạo ra các biến dị tổ hợp.
D, Tạo điều kiện cho allele lặn đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
Đáp án: C
Giao phối (tái tổ hợp gene trong sinh sản hữu tính) tạo ra biến dị tổ hợp → Cung cấp nguyên liệu thứ cấp đa dạng cho chọn lọc tự nhiên.
Ví dụ:
Lai giữa 2 cây hoa màu đỏ (Aa) → tạo ra tổ hợp mới (AA, Aa, aa) với màu sắc khác nhau. Đáp án: C
Giao phối (tái tổ hợp gene trong sinh sản hữu tính) tạo ra biến dị tổ hợp → Cung cấp nguyên liệu thứ cấp đa dạng cho chọn lọc tự nhiên.
Ví dụ:
Lai giữa 2 cây hoa màu đỏ (Aa) → tạo ra tổ hợp mới (AA, Aa, aa) với màu sắc khác nhau. Đáp án: C
Câu 11 [753202]: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A, phân tử và tế bào.
B, quần xã và hệ sinh thái.
C, quần thể và quần xã.
D, cá thể và quần thể.
Đáp án: D
Cấp độ cá thể: Chọn lọc tự nhiên (CLTN) đào thải hoặc ưu tiên từng cá thể có kiểu hình thích nghi/không thích nghi.
Cấp độ quần thể: CLTN làm thay đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ. Đáp án: D
Cấp độ cá thể: Chọn lọc tự nhiên (CLTN) đào thải hoặc ưu tiên từng cá thể có kiểu hình thích nghi/không thích nghi.
Cấp độ quần thể: CLTN làm thay đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ. Đáp án: D
Câu 12 [753203]: Cho các nhân tố sau:
1. giao phối cận huyết.
2. các yếu tố ngẫu nhiên.
3. đột biến.
4. chọn lọc tự nhiên.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể là?
1. giao phối cận huyết.
2. các yếu tố ngẫu nhiên.
3. đột biến.
4. chọn lọc tự nhiên.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể là?
A, 1.
B, 1, 3, 4.
C, 2 và 4.
D, 1 và 3.
Đáp án: A
Giao phối cận huyết (1):
Không thay đổi tần số allele (vì không tạo allele mới hay loại bỏ allele).
Làm thay đổi tần số kiểu gen: Tăng tỷ lệ đồng hợp (AA, aa), giảm dị hợp (Aa).
Tại sao không chọn các nhân tố khác?
Đột biến (3): Thay đổi cả tần số allele (tạo allele mới).
Yếu tố ngẫu nhiên (2) & CLTN (4): Đều làm thay đổi tần số allele. Đáp án: A
Giao phối cận huyết (1):
Không thay đổi tần số allele (vì không tạo allele mới hay loại bỏ allele).
Làm thay đổi tần số kiểu gen: Tăng tỷ lệ đồng hợp (AA, aa), giảm dị hợp (Aa).
Tại sao không chọn các nhân tố khác?
Đột biến (3): Thay đổi cả tần số allele (tạo allele mới).
Yếu tố ngẫu nhiên (2) & CLTN (4): Đều làm thay đổi tần số allele. Đáp án: A
Câu 13 [753213]: Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì
A, quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B, qua quá trình giao phối tính có hại của đột biến không được biểu hiện.
C, quá trình giao phối làm xuất hiện nhiều kiểu gene đồng hợp lặn trong quần thể.
D, qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gene thích nghi.
Đáp án: D
Giao phối (sinh sản hữu tính) tạo ra biến dị tổ hợp → Cung cấp nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn lọc tự nhiên (CLTN).
Cơ chế:
Tái tổ hợp gene từ bố và mẹ qua giảm phân và thụ tinh.
Tạo ra các kiểu gen mới, kể cả tổ hợp thích nghi ưu việt. Đáp án: D
Giao phối (sinh sản hữu tính) tạo ra biến dị tổ hợp → Cung cấp nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn lọc tự nhiên (CLTN).
Cơ chế:
Tái tổ hợp gene từ bố và mẹ qua giảm phân và thụ tinh.
Tạo ra các kiểu gen mới, kể cả tổ hợp thích nghi ưu việt. Đáp án: D
Câu 14 [753216]: Một allele đột biến rất hiếm gặp trong quần thể nhưng sau một thời gian ngắn lại trở nên rất phổ biến. Nguyên nhân có thể là do
A, môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.
B, tốc độ đột biến tạo ra gene này trở nên cao bất thường.
C, đột biến lặp đoạn mang gene này.
D, môi trường sống xuất hiện nhiều tác nhân đột biến.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Đột biến xảy ra với tần số thấp, mặt khác đề bài đã cho là hiếm gặp → sau 1 thời gian ngắn Một allele đột biến rất hiếm gặp trong quần thể nhưng sau một thời gian ngắn lại trở nên rất phổ biến.
Vậy loại các đáp án B, C, D. Đáp án: A
Hướng dẫn: Đột biến xảy ra với tần số thấp, mặt khác đề bài đã cho là hiếm gặp → sau 1 thời gian ngắn Một allele đột biến rất hiếm gặp trong quần thể nhưng sau một thời gian ngắn lại trở nên rất phổ biến.
Vậy loại các đáp án B, C, D. Đáp án: A
Câu 15 [753221]: Trong điều kiện nào sau đây thì ảnh hưởng của phiêu bạt gene đến sự tiến hóa của quần thể là ít nhất?
A, Kích thước quần thể nhỏ.
B, Kích thước của quần thể lớn.
C, Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt.
D, Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh.
Đáp án: B
A (Quần thể nhỏ): Phiêu bạt gene ảnh hưởng mạnh nhất (vd: hiệu ứng kẻ sáng lập, hiệu ứng cổ chai).
B (Quần thể lớn): Phiêu bạt gene ảnh hưởng ít nhất do ít biến động ngẫu nhiên.
C, D (Cạnh tranh): Không liên quan trực tiếp đến phiêu bạt gene (chỉ ảnh hưởng chọn lọc tự nhiên).
Ví dụ minh họa:
• Quần thể 10 cá thể: 1 cá thể chết ngẫu nhiên có thể làm mất 10% allele.
• Quần thể 10.000 cá thể: 100 cá thể chết ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi 1% tần số allele.
→ Quần thể càng lớn, phiêu bạt gene càng ít ảnh hưởng. Do đó, B là đáp án đúng. Đáp án: B
A (Quần thể nhỏ): Phiêu bạt gene ảnh hưởng mạnh nhất (vd: hiệu ứng kẻ sáng lập, hiệu ứng cổ chai).
B (Quần thể lớn): Phiêu bạt gene ảnh hưởng ít nhất do ít biến động ngẫu nhiên.
C, D (Cạnh tranh): Không liên quan trực tiếp đến phiêu bạt gene (chỉ ảnh hưởng chọn lọc tự nhiên).
Ví dụ minh họa:
• Quần thể 10 cá thể: 1 cá thể chết ngẫu nhiên có thể làm mất 10% allele.
• Quần thể 10.000 cá thể: 100 cá thể chết ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi 1% tần số allele.
→ Quần thể càng lớn, phiêu bạt gene càng ít ảnh hưởng. Do đó, B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 16 [753222]: Vai trò của yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa là
A, làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các allele, làm nghèo vốn gene của quần thể.
B, làm thay đổi tần số tương đối các allele theo một hướng xác định.
C, luôn dẫn đến sự hình thành loài mới trong một thời gian ngắn.
D, tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
Đáp án: A
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) có vai trò:
Thay đổi đột ngột tần số allele do may rủi (không theo hướng ưu tiên allele có lợi/hại).
Làm nghèo vốn gene: Loại bỏ allele ngẫu nhiên, đặc biệt ở quần thể nhỏ. Đáp án: A
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) có vai trò:
Thay đổi đột ngột tần số allele do may rủi (không theo hướng ưu tiên allele có lợi/hại).
Làm nghèo vốn gene: Loại bỏ allele ngẫu nhiên, đặc biệt ở quần thể nhỏ. Đáp án: A
Câu 17 [753225]: Nội dung nào sau đây đúng với vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên?
A, Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B, Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C, Làm thay đổi tần số allele không theo một chiều hướng nhất định.
D, Làm tăng tần số allele có lợi trong quần thể.
Đáp án: C
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) thay đổi tần số allele một cách tình cờ, không ưu tiên allele có lợi hay có hại.
Ví dụ:
Thiên tai loại bỏ ngẫu nhiên một số cá thể → allele may mắn sống sót sẽ tăng, dù không liên quan đến lợi ích thích nghi.
Hiệu ứng kẻ sáng lập: Nhóm nhỏ tách ra mang gene ngẫu nhiên khác quần thể gốc. Đáp án: C
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) thay đổi tần số allele một cách tình cờ, không ưu tiên allele có lợi hay có hại.
Ví dụ:
Thiên tai loại bỏ ngẫu nhiên một số cá thể → allele may mắn sống sót sẽ tăng, dù không liên quan đến lợi ích thích nghi.
Hiệu ứng kẻ sáng lập: Nhóm nhỏ tách ra mang gene ngẫu nhiên khác quần thể gốc. Đáp án: C
Câu 18 [753226]: Hiện tượng biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số allele và thành phần kiểu gene thường xảy ra đối với
A, những quần thể có kích thước nhỏ.
B, những quần thể có kích thước lớn.
C, những quần xã đa dạng về thành phần loài.
D, những quần xã có ít loài.
Đáp án: A
Biến đổi ngẫu nhiên tần số allele (phiêu bạt di truyền) xảy ra mạnh ở quần thể nhỏ vì:
Sự biến mất/sống sót của vài cá thể có thể làm thay đổi lớn tần số gene.
Allele hiếm dễ bị mất hẳn do may rủi Đáp án: A
Biến đổi ngẫu nhiên tần số allele (phiêu bạt di truyền) xảy ra mạnh ở quần thể nhỏ vì:
Sự biến mất/sống sót của vài cá thể có thể làm thay đổi lớn tần số gene.
Allele hiếm dễ bị mất hẳn do may rủi Đáp án: A
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753227]: Khi nói về tiến hoá theo thuyết tiến hóa hiện đại. Có các phát biểu sau:
a) sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
b) Đúng
c) sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
d) Đúng
b) Đúng
c) sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
d) Đúng
Câu 20 [753230]: Khi nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên. Có các nhận định sau:
Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số allele với 1 số đặc điểm chính sau:
a) Sai. Vì thay đổi tần số allele không theo 1 chiều hướng nhất định.
b) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phát sinh các biến dị di truyền.
c) Đúng. Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong các quần thể.
d) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
a) Sai. Vì thay đổi tần số allele không theo 1 chiều hướng nhất định.
b) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phát sinh các biến dị di truyền.
c) Đúng. Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong các quần thể.
d) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 21 [753232]: Khi nói về các nhân tố có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Một học sinh kể ra các nhân tố sau:
Các nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, giảm số lượng allele, các kiểu gene của quần thể:
a) Đúng. Chọn lọc tự nhiên: Allele có hại sẽ bị CLTN loại bỏ khỏi quần thể.
b) Sai
c) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên: không làm tăng biến dị tổ hợp, làm cho tăng kiểu gene đồng hợp, giảm kiểu gene dị hợp → giảm sự đa dạng di truyền.
d) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên: lũ lụt, hạn hán sẽ làm chết các cá thể sinh vật → giảm số lượng gene, giảm sự đa dạng di truyền.
a) Đúng. Chọn lọc tự nhiên: Allele có hại sẽ bị CLTN loại bỏ khỏi quần thể.
b) Sai
c) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên: không làm tăng biến dị tổ hợp, làm cho tăng kiểu gene đồng hợp, giảm kiểu gene dị hợp → giảm sự đa dạng di truyền.
d) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên: lũ lụt, hạn hán sẽ làm chết các cá thể sinh vật → giảm số lượng gene, giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 22 [753233]: Khi nói về các nhân tố có thể vừa thay đổi tần số allele, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Một học sinh kể ra các nhân tố sau:
Nhân tố vừa làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể:
a) Đúng. Đột biến: tạo các allele mới → tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
b) Sai. Giao phối: bao gồm giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số allele. Giao phối không ngẫu nhiên thì làm thay đổi tần số kiểu gene.
c) Đúng. Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
d) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên.
a) Đúng. Đột biến: tạo các allele mới → tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
b) Sai. Giao phối: bao gồm giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số allele. Giao phối không ngẫu nhiên thì làm thay đổi tần số kiểu gene.
c) Đúng. Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
d) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [753234]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
1. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội.
2. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
3. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại allele lặn hay chống lại allele trội.
4. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, dẫn đến làm biến đổi tần số allele của quần thể.
1. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội.
2. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
3. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại allele lặn hay chống lại allele trội.
4. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, dẫn đến làm biến đổi tần số allele của quần thể.
Đáp án: 1
Lời giải:
Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele lặn vì allele trội chỉ cần 1 allele có trong kiểu gene đã biểu hiện thành kiểu hình còn allele lặn thì chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
Nội dung 2 sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh, hệ gene đơn bội.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số allele của quần thể.
Lời giải:
Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele lặn vì allele trội chỉ cần 1 allele có trong kiểu gene đã biểu hiện thành kiểu hình còn allele lặn thì chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
Nội dung 2 sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh, hệ gene đơn bội.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số allele của quần thể.
Câu 24 [753237]: Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá trong các bằng chứng sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
1. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
2. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
3. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
4. Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
1. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
2. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
3. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
4. Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
Đáp án: 3
Hướng dẫn:
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng về cấu trúc của DNA, gene, protein, mã di truyền,…
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Hướng dẫn:
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng về cấu trúc của DNA, gene, protein, mã di truyền,…
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Câu 25 [753238]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên?
1. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
2. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
3. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
4. Làm thay đổi tần số allele của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
1. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
2. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
3. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
4. Làm thay đổi tần số allele của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Đáp án: 3
Hướng dẫn:
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
1. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
2. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
3. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
Nội dung 4 sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn:
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
1. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
2. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
3. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
Nội dung 4 sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 26 [753239]: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gene mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gene thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
3. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
4. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gene mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gene thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
3. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
4. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Đáp án: 1
Hướng dẫn giải:
1. ĐÚNG
Chọn lọc tự nhiên (CLTN) phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của cá thể có kiểu gen khác nhau.
Vai trò: Sàng lọc kiểu gen có lợi → tích lũy dần qua thế hệ, nhưng không tạo ra kiểu gen mới (đột biến mới tạo kiểu gen, CLTN chỉ sàng lọc).
2. SAI
CLTN không tạo ra kiểu gen hay kiểu hình mới, chỉ sàng lọc và giữ lại những cái đã có sẵn từ trước (do đột biến hoặc biến dị tổ hợp).
3. SAI
LTN chống lại đồng hợp trội (AA) hoặc đồng hợp lặn (aa) sẽ thay đổi tần số allele chậm hơn so với chống lại cả hai.
Ví dụ: Chọn lọc chống lại aa → allele a giảm chậm vì còn "ẩn" trong thể dị hợp (Aa).
4. SAI
CLTN không tác động lên đột biến trung tính (vì không ảnh hưởng đến khả năng sống sót/sinh sản).
Hướng dẫn giải:
1. ĐÚNG
Chọn lọc tự nhiên (CLTN) phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của cá thể có kiểu gen khác nhau.
Vai trò: Sàng lọc kiểu gen có lợi → tích lũy dần qua thế hệ, nhưng không tạo ra kiểu gen mới (đột biến mới tạo kiểu gen, CLTN chỉ sàng lọc).
2. SAI
CLTN không tạo ra kiểu gen hay kiểu hình mới, chỉ sàng lọc và giữ lại những cái đã có sẵn từ trước (do đột biến hoặc biến dị tổ hợp).
3. SAI
LTN chống lại đồng hợp trội (AA) hoặc đồng hợp lặn (aa) sẽ thay đổi tần số allele chậm hơn so với chống lại cả hai.
Ví dụ: Chọn lọc chống lại aa → allele a giảm chậm vì còn "ẩn" trong thể dị hợp (Aa).
4. SAI
CLTN không tác động lên đột biến trung tính (vì không ảnh hưởng đến khả năng sống sót/sinh sản).
Câu 27 [753242]: Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:
1. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
2. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
3. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
4. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
2. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
3. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
4. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án: 3
1. ĐÚNG
Trái Đất liên tục biến đổi (kiến tạo mảng, khí hậu, mực nước biển...) → ảnh hưởng đến: Phân bố loài: Di cư, cách ly địa lý.
Tuyệt chủng hàng loạt: 5 sự kiện lớn trong lịch sử (vd: Kỷ Permi-Trias, 96% loài biến mất).
2. SAI
Không phải nguyên nhân duy nhất: Sự tiến hóa còn phụ thuộc vào:
Đột biến, giao phối (nguồn nguyên liệu tiến hóa).
Tương tác sinh học: Cạnh tranh, hợp tác giữa các loài.
3. ĐÚNG
Sau tuyệt chủng, ổ sinh thái trống → sinh vật sống sót bùng nổ tiến hóa (vd: Sau khủng long tuyệt chủng, thú và chim phát triển mạnh).
4. ĐÚNG
Mối quan hệ giữa các loài:
Cộng sinh: Loài này thúc đẩy loài khác phát triển.
Cạnh tranh: Loài này kìm hãm loài khác (vd: thực vật xâm lấn → động vật bản địa suy giảm)
1. ĐÚNG
Trái Đất liên tục biến đổi (kiến tạo mảng, khí hậu, mực nước biển...) → ảnh hưởng đến: Phân bố loài: Di cư, cách ly địa lý.
Tuyệt chủng hàng loạt: 5 sự kiện lớn trong lịch sử (vd: Kỷ Permi-Trias, 96% loài biến mất).
2. SAI
Không phải nguyên nhân duy nhất: Sự tiến hóa còn phụ thuộc vào:
Đột biến, giao phối (nguồn nguyên liệu tiến hóa).
Tương tác sinh học: Cạnh tranh, hợp tác giữa các loài.
3. ĐÚNG
Sau tuyệt chủng, ổ sinh thái trống → sinh vật sống sót bùng nổ tiến hóa (vd: Sau khủng long tuyệt chủng, thú và chim phát triển mạnh).
4. ĐÚNG
Mối quan hệ giữa các loài:
Cộng sinh: Loài này thúc đẩy loài khác phát triển.
Cạnh tranh: Loài này kìm hãm loài khác (vd: thực vật xâm lấn → động vật bản địa suy giảm)
Câu 28 [753243]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
2. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
3. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
4. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
1. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
2. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
3. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
4. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: 4
Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng.
1. ĐÚNG
Hình thành loài có thể xảy ra:
Cùng khu vực địa lý (tiến hóa khác môi trường, cách ly sinh thái, đa bội hóa...).
Khác khu vực địa lý (cách ly địa lý → tích lũy khác biệt di truyền).
2. ĐÚNG
Đột biến đảo đoạn NST:
Làm thay đổi trật tự gene → cách ly sinh sản (không thể lai với quần thể gốc).
Ví dụ: Ruồi giấm Drosophila có đảo đoạn NST tạo ra loài mới.
3. ĐÚNG
Lai xa + đa bội hóa:
Tạo thể song nhị bội (dị đa bội) có bộ NST = tổng 2 loài bố mẹ.
Ví dụ: Lúa mì hiện đại (Triticum aestivum) hình thành từ lai xa và đa bội hóa.
4. ĐÚNG
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền):
Ảnh hưởng đến tần số allele trong quần thể nhỏ → thúc đẩy cách ly di truyền.
Ví dụ: Quần thể đảo nhỏ bị bão quét sạch → allele hiếm mất đi → thay đổi hướng tiến hóa.
Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng.
1. ĐÚNG
Hình thành loài có thể xảy ra:
Cùng khu vực địa lý (tiến hóa khác môi trường, cách ly sinh thái, đa bội hóa...).
Khác khu vực địa lý (cách ly địa lý → tích lũy khác biệt di truyền).
2. ĐÚNG
Đột biến đảo đoạn NST:
Làm thay đổi trật tự gene → cách ly sinh sản (không thể lai với quần thể gốc).
Ví dụ: Ruồi giấm Drosophila có đảo đoạn NST tạo ra loài mới.
3. ĐÚNG
Lai xa + đa bội hóa:
Tạo thể song nhị bội (dị đa bội) có bộ NST = tổng 2 loài bố mẹ.
Ví dụ: Lúa mì hiện đại (Triticum aestivum) hình thành từ lai xa và đa bội hóa.
4. ĐÚNG
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền):
Ảnh hưởng đến tần số allele trong quần thể nhỏ → thúc đẩy cách ly di truyền.
Ví dụ: Quần thể đảo nhỏ bị bão quét sạch → allele hiếm mất đi → thay đổi hướng tiến hóa.