I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753244]: Theo Darwin, nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là
A, Những biến đổi của một nhóm cá thể theo nguyên tắc cân bằng với điều kiện ngoại cảnh.
B, Những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật.
C, Các biến đổi phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ.
D, Các biến đổi phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng xác định ở toàn bộ các cá thể.
Đáp án: C
Theo thuyết tiến hóa của Darwin, nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là:
Các biến dị cá thể phát sinh ngẫu nhiên, không theo hướng xác định trong quá trình sinh sản.
Chọn lọc tự nhiên sẽ sàng lọc và tích lũy những biến dị có lợi qua thế hệ.
Tại sao không chọn đáp án khác?
A: Sai vì Darwin không đề cập đến "nguyên tắc cân bằng với ngoại cảnh".
B: Sai vì tập quán hoạt động (thuyết Lamarck) bị Darwin bác bỏ.
D: Sai vì biến dị theo Darwin là không xác định, không phải toàn bộ cá thể cùng thay đổi. Đáp án: C
Câu 2 [753245]: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết của Darwin là
A, Darwin chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
B, Darwin chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi.
C, Chưa giải thích được tại sao các quần thể vật nuôi cây trồng lại phù phợp với mục tiêu sản xuất của con người.
D, Darwin chưa nêu được nguyên nhân dẫn đến quá trình hình thành hình thành loài mới.
Đáp án: A
A. Darwin chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị:
→ Đúng. Thời của Darwin chưa có hiểu biết về di truyền học (Menden sau này mới công bố), nên Darwin không biết rõ biến dị xuất hiện thế nào và di truyền ra sao.
B. Darwin chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi:
→ Sai. Darwin đã giải thích khá thuyết phục đặc điểm thích nghi thông qua chọn lọc tự nhiên.
C. Chưa giải thích được tại sao các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người:
→ Sai. Darwin có nghiên cứu về chọn lọc nhân tạo, giải thích được điều này.
D. Darwin chưa nêu nguyên nhân hình thành loài mới:
→ Sai. Darwin đã đề cập đến sự hình thành loài mới qua chọn lọc tự nhiên tích lũy dần biến dị. Đáp án: A
Câu 3 [753251]: Theo quan niệm của Darwin thì khi môi trường sống thay đổi
A, làm phát sinh các đột biến và biến dị tổ hợp ở sinh vật.
B, theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số allele theo hướng thích nghi.
C, thay đổi chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể khác nhau.
D, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gene khác nhau.
Đáp án: C
A. Làm phát sinh đột biến và biến dị tổ hợp:
→ Sai. Darwin không biết đến đột biến hay biến dị tổ hợp, vì di truyền học chưa phát triển thời đó.
B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số allele:
→ Sai. Khái niệm allele chưa được Darwin đề cập; ông chỉ nói về cá thể thích nghi sống sót.
C. Thay đổi chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau:
→ Đúng. Theo Darwin, môi trường thay đổi → chọn lọc tự nhiên tác động → cá thể nào phù hợp thì sống, sinh sản → phân hóa rõ rệt giữa các cá thể.
D. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gene:
→ Sai. Darwin không nhắc đến kiểu gene vì chưa có khái niệm đó. Đáp án: C
Câu 4 [753254]: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Darwin là?
A, Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại.
B, Giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
C, Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
D, Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Các đáp án A, B, C, D đều là đóng góp của Darwin, nhưng đóng góp quan trọng nhất là phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian. Đây là cơ sở để Darwin xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng munh rằng toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ 1 nguồn gốc chung.
Vậy chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [753256]: Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Darwin là
A, chưa giải thích được cơ chế biến dị và di truyền biến dị.
B, nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn.
C, chưa giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
D, giải thích không đúng quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Đáp án: A
A. Chưa giải thích được cơ chế biến dị và di truyền biến dị:
→ Đúng. Đây là hạn chế lớn nhất. Thời Darwin chưa có kiến thức về di truyền học, nên ông không biết biến dị phát sinh và di truyền như thế nào. Đáp án: A
Câu 6 [753257]: Theo Darwin,
A, sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới.
B, cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó liên tục phát triển.
C, những đặc điểm thích nghi được hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường là di truyền được.
D, quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có những biến đổi bất thường về môi trường.
Đáp án: D
A. Sự thay đổi môi trường là nguyên nhân phát sinh loài mới:
→ Sai. Darwin cho rằng chọn lọc tự nhiên tác động lên biến dị có sẵn, không phải do môi trường trực tiếp tạo loài mới.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển:
→ Sai. Đây là quan điểm của Lamark, không phải Darwin.
C. Đặc điểm thích nghi do sinh vật tự thay đổi sẽ di truyền:
→ Sai. Cũng là quan điểm của Lamark, Darwin không công nhận sự di truyền kiểu này.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi, trừ khi có biến đổi môi trường:
→ Đúng. Darwin cho rằng sinh vật sinh ra nhiều hơn mức cần thiết, nhưng vì đấu tranh sinh tồn và chọn lọc tự nhiên, kích thước quần thể thường ổn định. Đáp án: D
Câu 7 [753259]: Theo Darwin, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò
A, hình thành tập quán hoạt động của động vật.
B, tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người và bản thân với sinh vật.
C, tạo ra những biến đổi thích ứng trên cơ thể sinh vật với những biến đổi của ngoại cảnh.
D, là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
A sai vì chọn lọc tự nhiên không có vai trò hình thành tập quán hoạt động của động vật.
B sai vì B là cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên.
C sai vì C là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
Vậy chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 8 [753260]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về những đóng góp của học thuyết tiến hóa Darwin?
A, Darwin giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
B, Darwin đã đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
C, Darwin đã phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
D, Darwin đã giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền các biến dị.
Đáp án: D
D. Giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền:

→ Sai. Darwin chưa biết nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị vì chưa có di truyền học thời đó. Đáp án: D
Câu 9 [753264]: Điều nào sau không thoả mãn là điều kiện của đơn vị tiến hoá cơ sở?
A, Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
B, Ổn định cấu trúc di truyền qua các thể hệ.
C, Tồn tại thực trong tự nhiên.
D, Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
Đáp án: B
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian:
→ Đúng. Đơn vị tiến hóa (quần thể) phải tồn tại ổn định trong một không gian, thời gian xác định.
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ:
→ Sai. Cấu trúc di truyền phải biến đổi qua các thế hệ để tiến hóa xảy ra. Nếu cấu trúc di truyền ổn định thì không có tiến hóa.
C. Tồn tại thực trong tự nhiên:
→ Đúng. Đơn vị tiến hóa phải là quần thể sinh vật có thật trong tự nhiên.
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ:
→ Đúng. Đây là điều kiện bắt buộc để tiến hóa diễn ra. Đáp án: B
Câu 10 [753265]: Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại
A, trên loài.
B, hình thành loài.
C, dưới loài.
D, hình thành quần thể.
Đáp án: A
Tiến hóa lớn nghiên cứu quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành... Đáp án: A
Câu 11 [753269]: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B, Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C, Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D, Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Đáp án: B
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài:
→ Sai.
Tiến hóa nhỏ chỉ dẫn đến hình thành loài mới, còn các nhóm trên loài (chi, họ, bộ...) là kết quả của tiến hóa lớn. Đáp án: B
Câu 12 [753270]: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
A, tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
B, quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C, quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D, tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Đáp án: A
A. Tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn:
→ Sai. Ngược lại, tiến hóa lớn là hệ quả tích tụ của tiến hóa nhỏ trong thời gian dài. Đáp án: A
Câu 13 [753272]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đột biến?
A, Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp.
B, Đột biến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C, Tần số đột biến với từng gene thường rất thấp.
D, Áp lực của quá trình đột biến là rất lớn.
Đáp án: D
D. Áp lực của quá trình đột biến là rất lớn:
→ Sai. Áp lực của đột biến thường thấp vì tần số đột biến thấp và nhiều đột biến có hại bị chọn lọc loại bỏ. Đáp án: D
Câu 14 [753273]: Di - nhập gene là nhân tố tiến hoá vì
A, làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
B, không làm thay đổi tần số allele và làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C, làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D, không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Đáp án: C
Di nhập gene là sự chuyển các alen mới từ quần thể này sang quần thể khác thông qua di cư hoặc giao phối.
Quá trình này làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene trong quần thể.
Do đó, di nhập gene là một nhân tố tiến hóa quan trọng. Đáp án: C
Câu 15 [753274]: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự di nhập gene?
A, Sự trao đổi chéo của các NST trong giảm phân.
B, Động đất dẫn đến hình thành một vực sâu chia cắt một quần thể thỏ.
C, Tất cả các đột biến trong quần thể là trung tính.
D, Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra.
Đáp án: D
Di nhập gene là sự chuyển giao alen giữa các quần thể qua giao phối hoặc di cư cá thể.
Ví dụ D: Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra
→ làm chuyển gene giữa hai quần thể, đó là di nhập gene. Đáp án: D
Câu 16 [753282]: Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại vì
A, chúng tạo nên mối quan hệ hài hoà trong kiểu gene, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường làm quá trình tiến hoá diễn ra nhanh hơn mức bình thường.
B, chúng làm cho trong quần thể xuất hiện các kiểu hình mới trong đó có kiểu hình không thích nghi, vì sinh vật vẫnsống trên môi trường cũ.
C, chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa các cá thể sinh vật trong quần thể, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ quần thể ngày một tăng cao và cạnh tranh với nhau.
D, chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gene, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành qua quá trình tiến hoá lâu dài.
Đáp án: D
Qua quá trình tiến hóa lâu dài, các mối quan hệ hài hòa trong kiểu gene, nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành.
Đột biến làm phá vỡ các mối quan hệ này, gây ra các biến đổi bất lợi, do đó phần lớn đột biến tự nhiên là có hại. Đáp án: D
Câu 17 [753283]: Một đột biến allele lặn sẽ biểu hiện thành kiểu hình trong điều kiện
A, quá trình giao phối ngẫu nhiên tạo ra kiểu gene dị hợp có tất cả các gene lặn đột biến khác nhau.
B, quá trình giao phối và thời gian cần thiết để allele lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp.
C, được phát tán và tạo ra tổ hợp ở trạng thái đồng hợp.
D, tồn tại với allele trội tương ứng ở trạng thái dị hợp.
Đáp án: C
Allele lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (cả hai allele đều là lặn).
Khi allele lặn được phát tán và tạo tổ hợp đồng hợp, kiểu hình lặn mới biểu hiện rõ ràng.
Nếu allele lặn ở trạng thái dị hợp (kết hợp với allele trội), nó không biểu hiện kiểu hình do allele trội che lấp. Đáp án: C
Câu 18 [753284]: Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến.
2. Giao phối ngẫu nhiên.
3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Giao phối không ngẫu nhiên.
5. Di, nhập gene.
6. Các yếu tố ngẫu nhiên.
7. Cách li địa lí.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là
A, 1, 2, 3, 5, 6.
B, 1, 3, 4, 5, 6.
C, 1, 3, 4, 5, 7.
D, 1, 2, 4, 5, 7.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Các nhân tố tiến hoá: Là nhân tố làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể
+ Đột biến: Đột biến gene → Tạo allele đột biến → Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể → Nhân tố tiến hoá.
+ Giao phối ngẫu nhiên:Không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể, chỉ tạo ra vô số biến dị tổ hợp → Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá→ Không phải là nhân tố tiến hoá.
+ Chọn lọc tự nhiên: Thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo 1 hướng xác định → Nhân tố tiến hoá.
+ Giao phối không ngẫu nhiên: Ví dụ tự thụ, giao phối có chọn lọc... làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp → Nhân tố tiến hoá.
+ Di, nhập gene: Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể (VD: Sự di nhập của các cá thể mới vào quần thể ban đầu có thể mang theo những allele mới → Làm thay đổi tấn số allele của quần thể gốc) → Nhân tố tiến hoá
+ Các yếu tố ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số allele của quần thể 1 cách đột ngột (VD: Bão làm các cá thể chết hàng loạt → Thay đổi tần số allele của quần thể gốc) → Nhân tố tiến hoá.
+ Cách li địa lí: Duy trì sự khác biệt về vỗn gene của quần thể mà không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể → Không phải là nhân tố tiến hoá.
Đáp án: B Đáp án: B
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753285]: Khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên. Có các nhận định sau:
Đáp án:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai

a) Đúng: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể vì nó chỉ tổ hợp lại các allele có sẵn mà không tạo thêm biến đổi về tần số.
b) Sai: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cấu trúc di truyền (tần số allele), chỉ duy trì sự ổn định.
c) Đúng: Giao phối ngẫu nhiên giúp phân tán các đột biến trong quần thể thông qua việc kết hợp các allele khác nhau.
d) Sai: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tương đối các allele; tần số này chỉ thay đổi khi có các yếu tố khác như chọn lọc, đột biến, di nhập gene.
Câu 20 [753286]: Khi kể tên các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số allele của quần thể. Có các nhận định sau:
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
a) Giao phối không ngẫu nhiên: Sai
Giao phối không ngẫu nhiên không trực tiếp làm thay đổi tần số allele mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
b) Chọn lọc tự nhiên: Đúng
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele theo hướng ưu thế sinh sản và sống sót.
c) Đột biến gene: Đúng
Đột biến tạo ra allele mới, làm thay đổi tần số allele.
d) Giao phối ngẫu nhiên: Sai
iao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele mà duy trì sự ổn định trong quần thể.
Câu 21 [753289]: Khi nói về yếu tố ngẫu nhiên. Có các nhận định sau:
Hướng dẫn: Trong các nội dung trên:
a) sai vì Yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cả quần thể lớn hay nhỏ nhưng làm thay đổi tần số allele nhanh và mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
b) đúng vì yếu tố ngấu nhiên có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene tròng quần thể → có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
c) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele không có hướng và không chọn lọc 1 allele có lợi có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể còn 1 allele có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể → nó làm mất allele trong quần thể nên làm giảm đa dạng di truyền d) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele 1 cách vô hướng chứ không phải không làm thay đổi tần số các allele quy định tính trạng có lợi
Câu 22 [753291]: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Để giải thích cho hiện tượng trên. Có các nhận định sau:
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Hướng dẫn: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện allele kháng thuốc sai vì allele kháng thuốc đã xuất hiện từ trước chứ không phải khi tiếp xúc với hóa chất mới có
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [753293]: Nghiên cứu hình bên và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về hiện tượng được mô tả trong hình.

1. Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
2. Sau hiện tượng này, tần số allele nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.
3. Hiện tượng này làm xuất hiện allele mới ở quần thể 2.
4. Hiện tượng này làm giảm sự phân hoá vốn gene của hai quần thể.
Đáp án: 2
1. ĐÚNG

Phiêu bạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) xảy ra khi một nhóm cá thể tách khỏi quần thể gốc → tạo quần thể mới với tần số allele khác do chọn mẫu ngẫu nhiên.
2. ĐÚNG
Quần thể 1: Mất đi một số cá thể màu nâu nhạt → tần số allele nâu nhạt giảm.
Quần thể 2: Nhóm tách ra có nhiều cá thể nâu nhạt → tần số allele nâu nhạt tăng.
3. SAI
Phiêu bạt di truyền không tạo allele mới, chỉ làm thay đổi tần số allele có sẵn.
4. SAI
Hiện tượng này tăng sự phân hóa vốn gene giữa 2 quần thể do tần số allele khác biệt.
Câu 24 [753294]: Có 2 quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó, tần số A là 0,6. Quần thể II có 250 cá thể, trong đó, tần số allele A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, hệ số nhập cư là bao nhiêu %?
Đáp án: 25%
Quần thể I: 750 cá thể
Quần thể II (nhập cư): 250 cá thể
Tổng sau nhập cư: 1000 cá thể
→ Hệ số nhập cư (m) = 250/1000 = 25%.
Câu 25 [753297]: Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
1. Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gene dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
2. Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gene của sinh vật.
3. Di - nhập gene và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
4. Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
Lời giải: 3
1. Sai:

Đột biến gene không phải nguyên liệu sơ cấp chủ yếu hơn đột biến NST. Cả hai đều quan trọng, nhưng đột biến NST (mất/lặp/đảo đoạn) thường tạo biến dị lớn hơn.
2. Đúng:
Đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn) thường phá vỡ cân bằng gene → gây hại.
3. Đúng:
Di-nhập gene: Thay đổi tần số allele do trao đổi cá thể giữa quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên: Làm thay đổi thành phần kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
4. Đúng:
Yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt gene) ảnh hưởng mạnh ở quần thể nhỏ do biến động ngẫu nhiên dễ làm mất allele.
Câu 26 [753299]: Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng ?
1. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gene quy định các kiểu hình thích nghi.
3. Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Đáp án: 3
Phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai vì CLTN không tạo kiểu gene thích nghi
Câu 27 [753302]: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
1. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
2. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
3. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
4. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Đáp án : 2
Hướng dẫn:

Yếu tố ngẫu nhiên và CLTN đều làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể nên đều là các nhân tố tiến hóa. Nội dung 1 đúng.
Đây là hai nhân tố tiến hóa làm giảm đa dạng của quần thể vì đều loại bỏ các kiểu gen ra khỏi quần thể. Nội dung 4 đúng.
Nội dung 2 sai. CLTN không phải là quá trình ngẫu nhiên.
Nội dung 3 sai. Yếu tố ngẫu nhiên không dẫn đến sự thích nghi.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 28 [753303]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
2. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
3. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
4. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sẽ không thay đổi.
Đáp án: 2
Hướng dẫn:

Có 2 phát biểu đúng, đó là 2 và 4.
- 1 sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
- 3 sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.