I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753356]: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A, tinh tinh.
B, đười ươi.
C, gôrila.
D, vượn.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Dựa trên bằng chứng di truyền (so sánh trình tự DNA), tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người Đáp án: A
Câu 2 [753357]: Đặc điểm chung của đại Thái cổ và đại Nguyên sinh là
A, sự sống còn tập trung dưới nước.
B, hình thành sinh quyển.
C, có giun và thân mềm trong giới Động vật.
D, có quá trình phân bố lại đại dương.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Đặc điểm chung của đại Thái cổ (Archean) và đại Nguyên sinh (Proterozoic):
Sự sống chủ yếu ở dưới nước:
Cả hai đại này chưa có sự xâm chiếm đất liền của sinh vật.
Sự sống phát triển trong môi trường nước (vi khuẩn, tảo, sinh vật đơn bào đến đa bào đầu tiên). Đáp án: A
Câu 3 [753358]: Hình thức thụ phấn có ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh loài mới ở các nhóm thực vật. Thực vật có hình thức thụ phấn nào sau đây có tiềm năng hình thành loài mới cao nhất?
A, Thụ phấn nhờ gió.
B, Tự thụ phấn.
C, Thụ phấn nhờ nước.
D, Thụ phấn nhờ côn trùng.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

A. Thụ phấn nhờ gió: Phấn hoa phát tán rộng, ít rào cản cách ly → Giảm cơ hội hình thành loài mới.
B. Tự thụ phấn: Duy trì ổn định gene, ít biến dị → Tiềm năng tiến hóa thấp.
C. Thụ phấn nhờ nước: Hiếm gặp, phụ thuộc vào môi trường nước → Ít đa dạng và khó cách ly.
-> D đúng. Đáp án: D
Câu 4 [753359]: Quan sát sơ đồ cây tiến hoá dưới đây:

Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây phổ biến trong các nhóm sinh vật hiện nay hơn so với các đặc điểm còn lại?
A, Có màng ối.
B, Có 4 chi.
C, Có xương sống.
D, Có lông mao.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Có xương sống (Động vật có xương sống - Vertebrata):
Là nhóm đa dạng và phổ biến nhất trong sơ đồ tiến hóa, bao gồm cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Chiếm phần lớn sinh giới hiện nay so với các đặc điểm khác.
Tại sao không chọn các đặc điểm khác?
A. Có màng ối Chỉ có ở bò sát, chim, thú → Ít phổ biến hơn.
B. Có 4 chi :Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim, thú → Không áp dụng cho cá.
D. Có lông mao : Chỉ giới hạn ở lớp Thú. Đáp án: C
Câu 5 [753362]: Mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và chân dế dũi (dế trũi), cánh sâu bọ và cánh dơi là những bằng chứng về
A, cấu trúc tương tự.
B, cấu trúc tương đồng.
C, cấu trúc thoái hoá.
D, tế bào học.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Cấu trúc tương tự là những cơ quan có chức năng giống nhau nhưng nguồn gốc khác nhau, do tiến hóa hội tụ (thích nghi với môi trường tương tự).
Ví dụ trong đề bài:
Mang cá (xuất phát từ lá mang phôi) ≠ Mang tôm (từ chân ngực biến đổi).
Chân chuột chũi (chi trước thú) ≠ Chân dế dũi (chân côn trùng).
Cánh sâu bọ (màng cutin) ≠ Cánh dơi (chi trước biến đổi). Đáp án: A
Câu 6 [753364]: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A, ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C, khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Đáp án: D
Câu 7 [753367]: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B, Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C, Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hoá vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D, Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Đây là dấu hiệu của cách li sinh sản (một cơ chế quan trọng trong hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại).
Con lai bất thụ (ví dụ: lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không sinh sản được) chứng tỏ sự không tương thích về gene giữa hai quần thể → Chúng có thể đã tiến hóa thành loài riêng. Đáp án: D
Câu 8 [753368]: Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?
A, Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.
B, Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.
C, Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất.
D, Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Bằng chứng về nguồn gốc chung:
Chim trên đảo giống chim đất liền Nam Mỹ (gần nhất về địa lý) → Gợi ý chúng có chung tổ tiên từ đất liền, sau đó di cư ra đảo.
Sự khác biệt so với loài ở nơi khác cùng vĩ độ cho thấy tiến hóa độc lập do cách ly địa lý. Bằng chứng về chọn lọc tự nhiên:
Các đảo khác nhau có điều kiện môi trường khác nhau (thức ăn, khí hậu) → Chim tiến hóa để thích nghi, dẫn đến biến đổi hình thái (ví dụ: mỏ).
Điều này phù hợp với nguyên lý "Phân hóa từ một loài gốc" trong thuyết tiến hóa. Đáp án: C
Câu 9 [753369]: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A, Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B, Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C, Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D, Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Câu C sai vì:
Kích thước hạt không trực tiếp gây biến đổi mỏ (theo Darwin, biến đổi này do đột biến ngẫu nhiên + chọn lọc tự nhiên giữ lại cá thể phù hợp).
Thức ăn chỉ là yếu tố chọn lọc, không phải nguyên nhân trực tiếp gây đột biến.
Tại sao các câu khác đúng?
A: Đúng do cạnh tranh tài nguyên trên đảo chung khiến CLTN ưu tiên cá thể có mỏ phù hợp với từng loại hạt → Giảm cạnh tranh.
B: Đúng vì 3 loài chia sẻ ổ sinh thái khác nhau (mỗi loài ăn hạt kích thước khác nhau) → Chung sống hòa bình.
D: Đúng vì môi trường khác nhau (đảo chung vs đảo riêng) dẫn đến hướng chọn lọc khác nhau → Mỏ thay đổi. Đáp án: C
Câu 10 [753370]: Quá trình phát sinh loài người có thể chia thành 3 giai đoạn được thể hiện trong sơ đồ cây phát sinh chủng loại loài người (hình bên).

Nội dung cần điền vào các vị trí 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ lần lượt là
A, H. sapiens – H. erectus – H. habilis – Australopithecus anamensis.
B, Australopithecus anamensis - H. erectus – H. habilis – H. sapiens.
C, H. habilis – Australopithecus anamensis – H. erectus – H. sapiens.
D, Australopithecus anamensis – H. habilis – H. erectus – H.s apiens.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Australopithecus anamensis (4.2–3.9 triệu năm trước):
Dạng người vượn cổ nhất, đi bằng 2 chân nhưng não nhỏ (~450 cm³).
Homo habilis (2.4–1.4 triệu năm trước):
"Người khéo léo", biết chế tác công cụ đá, não lớn hơn (~600 cm³).
Homo erectus (1.9–0.1 triệu năm trước):
"Người đứng thẳng", não ~900 cm³, biết dùng lửa, di cư ra khỏi châu Phi.
Homo sapiens (300.000 năm trước – nay):
Người hiện đại, não ~1.350 cm³, phát triển văn hóa phức tạp Đáp án: D
Câu 11 [753371]: Cá mập thuộc lớp cá, cá ngư long thuộc lớp bò sát và cá voi thuộc lớp thú, có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn... Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 3 loài trên là hợp lí hơn cả?
A, Do 3 loài thuộc 3 nguồn gốc khác nhau nhưng cùng sống dưới nước nên có nhiều đặc điểm giống nhau
B, Do điều kiện sống của 3 loài giống nhau nên phát sinh các đột biến về đặc điểm hình thái giống nhau.
C, Do điều kiện sống giống nhau nhưng chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến theo các hướng khác nhau.
D, Do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Đáp án D
Phương pháp:

A chưa chính xác vì nhiều loài cùng sống dưới nước nhưng cũng có thể có hình dáng khác nhau. Ví dụ: tôm, cua hay 1 số loài cá dẹt, cá có đầu bè ra... Do vậy nguyên nhân của nó phải là do chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau. Đáp án: D
Câu 12 [753373]: Ví dụ nào dưới đây thuộc không phải là cơ quan tương đồng?
A, Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.
B, Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan.
C, Tay khỉ và vây cá voi.
D, Cánh sâu bọ và cánh dơi.
Đáp án: D
Cơ quan tương đồng: Có cùng nguồn gốc nhưng chức năng khác nhau (do tiến hóa phân li).
Cơ quan tương tự: Có chức năng giống nhau nhưng nguồn gốc khác nhau (do tiến hóa hội tụ).
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn:
Cùng nguồn gốc từ tuyến nước bọt → Tương đồng.
B. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan:
Cùng là lá biến đổi → Tương đồng.
C. Tay khỉ và vây cá voi:
Cùng là chi trước của động vật có xương sống → Tương đồng.
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi:
Khác nguồn gốc (cánh sâu bọ từ màng cutin, cánh dơi từ chi trước) → Tương tự. Đáp án: D
Câu 13 [753374]: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A, cơ quan thoái hóa.
B, cơ quan tương tự.
C, cơ quan tương đồng.
D, phôi sinh học.
Đáp án: B
Vây cá mập (cá sụn), vây cá ngư long (bò sát biển cổ) và vây cá voi (thú) có hình dáng và chức năng giống nhau (bơi lội) nhưng nguồn gốc khác nhau:
Cá mập: Vây từ mô sụn.
Cá ngư long: Vây biến đổi từ chi bò sát.
Cá voi: Vây biến đổi từ chi trước của thú.
→ Đây là cơ quan tương tự, hình thành do tiến hóa hội tụ (convergent evolution) để thích nghi với môi trường nước Đáp án: B
Câu 14 [753376]: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do
A, chúng ở trạng thái trội và biểu hiện ra kiểu hình nên được CLTN giữ lại.
B, có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
C, vì có thể các gene đó sau này sẽ biến đổi thành gene có lợi nên CLTN giữ lại.
D, vì chúng vô hại nên CLTN không cần phải loại bỏ.
Đáp án: D
Giải thích:

Cơ quan thoái hóa là những cơ quan mất dần chức năng trong quá trình tiến hóa, nhưng vẫn được duy trì trong cơ thể. Chúng thường không gây hại cho sinh vật, nên chọn lọc tự nhiên (CLTN) không tác động loại bỏ chúng. CLTN chủ yếu đào thải các đặc điểm có hại, trong khi các đặc điểm trung tính (không lợi cũng không hại) có thể được giữ lại. Đáp án: D
Câu 15 [753377]: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
A, Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
B, Chân trước của mèo và cánh dơi.
C, Cánh chim và cánh bướm.
D, Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Đáp án: C
Đồng quy tính trạng (tiến hóa đồng quy) là hiện tượng các loài không có họ hàng gần nhưng phát triển các cơ quan có chức năng tương tự nhau do sống trong môi trường giống nhau.
Cánh chim (động vật có xương sống) và cánh bướm (côn trùng) đều có chức năng bay nhưng có nguồn gốc khác nhau:
Cánh chim tiến hóa từ chi trước của động vật có xương sống.
Cánh bướm phát triển từ lớp biểu bì của côn trùng.
→ Đây là bằng chứng điển hình của tiến hóa đồng quy.
A. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật: Đây là cơ quan thoái hóa, thuộc bằng chứng tàn tích tiến hóa, không phải đồng quy.
B. Chân trước của mèo và cánh dơi: Đây là cơ quan tương đồng (cùng nguồn gốc, khác chức năng), thuộc bằng chứng tiến hóa phân li.
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người: Đây là cơ quan tương đồng (cùng nguồn gốc từ tuyến nước bọt), không phải đồng quy. Đáp án: C
Câu 16 [753380]: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A, Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B, Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C, Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D, Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Đáp án: C
Tiến hóa hội tụ (đồng quy) là hiện tượng các loài không có họ hàng gần nhưng phát triển những đặc điểm tương tự nhau do chịu áp lực chọn lọc từ môi trường giống nhau.
Gai cây hoàng liên (biến dạng từ lá) và gai cây hoa hồng (do biểu bì thân) đều có chức năng bảo vệ, nhưng có nguồn gốc khác nhau.
→ Đây là ví dụ điển hình của tiến hóa đồng quy.
A. Di tích nhụy trong hoa đực đu đủ: Là bằng chứng về cơ quan thoái hóa (tàn tích tiến hóa).
B. Chi trước động vật có xương sống: Là bằng chứng về cơ quan tương đồng (tiến hóa phân li).
D. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan đều biến dạng từ lá: Có cùng nguồn gốc → không phải đồng quy. Đáp án: C
Câu 17 [753385]: Các cơ quan tương đồng là?
A, Mang tôm và mang cá.
B, Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt ở người.
C, Cánh loài bướm và cánh loài dơi.
D, Vây các voi và vây cá mập.
Đáp án: B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc (cấu tạo giải phẫu giống nhau, phát triển từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên) nhưng chức năng có thể khác nhau do tiến hóa phân li.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người đều bắt nguồn từ cùng một cấu trúc tuyến ở tổ tiên chung, nhưng tiến hóa theo hướng khác nhau:
Ở rắn → tiết nọc độc.
Ở người → tiết nước bọt hỗ trợ tiêu hóa.
→ Đây là cơ quan tương đồng. Đáp án: B
Câu 18 [753386]: Cá mập thuộc lớp cá, cá ngư long thuộc lớp bò sát và cá voi thuộc lớp thú, cùng sống dưới nước nên có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn...Đây là ví dụ về bằng chứng
A, địa lí sinh vật học.
B, cơ quan tương đồng.
C, cơ quan tương tự.
D, tế bào học và sinh học phân tử.
Đáp án: C
Cơ quan tương tự là những cơ quan có chức năng giống nhau nhưng nguồn gốc khác nhau, hình thành do tiến hóa đồng quy dưới áp lực chọn lọc của môi trường sống tương tự.
Cá mập (lớp Cá), cá ngư long (lớp Bò sát) và cá voi (lớp Thú) thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng đều sống trong môi trường nước → tiến hóa hình dạng cơ thể giống nhau (đầu nhọn, thân thon, da trơn) để giảm lực cản nước.
Tuy nhiên, cấu trúc giải phẫu bên trong (xương, vây, hệ hô hấp...) của chúng khác nhau do nguồn gốc tiến hóa khác nhau.
→ Đây là ví dụ điển hình của cơ quan tương tự (tiến hóa đồng quy). Đáp án: C
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753387]: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác (hình bên). Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Mỗi giải thích dưới đây là đúng hay sai cho các quan sát trên?
a) Các cơ quan này cùng nguồn gốc (chi trước của động vật có vú tổ tiên), dù chức năng khác nhau (cầm nắm, bơi, bay). → Tương đồng. → Đúng
b) Không có dữ liệu nào trong đề bài chứng minh tốc độ đột biến gene khác nhau giữa cá voi và người. → Sai
c) Cá voi thuộc lớp Thú (có lông, đẻ con, nuôi con bằng sữa), dù sống dưới nước. Phân loại này dựa trên đặc điểm sinh học, không phải hình thái. → Sai
d) Chi trước cá voi tiến hóa thành vây bơi do chọn lọc tự nhiên ưu tiên thích nghi với đời sống thủy sinh. → Đúng
Câu 20 [753388]: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến có thể tạo allele mới, nhưng dòng gene chỉ du nhập allele đã tồn tại từ quần thể khác → không phải "luôn" tạo mới.
b) Phiêu bạt di truyền (biến động ngẫu nhiên) và CLTN (loại bỏ allele bất lợi) đều có thể giảm đa dạng di truyền.
c) Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: giao phối cận huyết) làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, giảm biến dị tổ hợp → giảm đa dạng di truyền.
d) Đột biến xảy ra ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. CLTN mới định hướng thay đổi tần số allele.
Câu 21 [753389]: Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hoá như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Dựa vào cây gene, allele 1 của quần thể B và allele 2, 3, 4 của quần thể A có chung tổ tiên gần hơn so với các allele khác → chúng có quan hệ họ hàng gần.
b) Allele 1 của quần thể B nằm trên nhánh tách biệt sớm hơn so với nhóm allele 5, 6, 7 cùng quần thể → quan hệ họ hàng xa hơn.
c) Các allele 5, 6, 7 thuộc cùng một nhánh tiến hóa gần đây, trong khi allele ở quần thể A thuộc nhánh khác → chúng gần nhau hơn về mặt di truyền.
d)
Cây gene chỉ phản ánh mối quan hệ tiến hóa, không trực tiếp chứng minh dòng gene.
Dòng gene cần bằng chứng trao đổi allele giữa các quần thể, không thể kết luận từ cây gene đơn lẻ.
Câu 22 [753390]: Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau: Loài A: 3’ ... – GTT – TAC – TGT – AAG – TTC – TGG – 5’
Loài B: 3’ ... – GTT – GAC – TGT – AAG – TTC – TGG – 5’
Loài C: 3’ ... – GTT – GAC – TGT – AAG – TTC – TAG – 5’
Loài D: 3’ ... – GTT – GAC – GGT – AAT – TTT – TGG – 5’
Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) So sánh trình tự nucleotide:
- Loài A và B chỉ khác nhau ở codon thứ 2 (TAC vs GAC).
- Các loài khác có nhiều khác biệt hơn → A và B có quan hệ gần nhất.
b) Để từ D thành A cần nhiều đột biến:
- Thay GAC→TAC, GGT→TGT, AAT→AAG, TTT→TTC (ít nhất 4 thay đổi). Không thể chỉ do 1 đột biến điểm.
c) Loài B và C chỉ khác nhau ở codon cuối (TGG→TAG). Đây là đột biến thay thế G→A (trên mạch gốc, tương ứng thay cặp G-C thành A-T trên mạch bổ sung).
d) - Codon TAG là mã kết thúc (stop codon), khác với TGG (Trp).
- Ngoài ra, các codon khác như TAC (Tyr) và GAC (Asp) cũng mã hóa amino acid khác nhau → trình tự amino acid không giống nhau.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [753394]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể
2. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
3. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
4. Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số allele có hại trong quần thể
Đáp án : 0
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo 1 hướng xác định.
(2) sai vì chỉ có biến dị di truyền mới là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Các biến dị không di truyền không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(3) sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele 1 cách đột ngột, do đó có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa.
(4) sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể.
Câu 24 [753395]: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên
1. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các tổ hợp gene thích nghi trong quần thể.
2. Chọn lọc chống lại allele lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các allele lặn ra khỏi quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
Đáp án : 2
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ có tác dụng sàng lọc và đào thải những kiểu hình đã có trong quần thể, từ đó giữ lại những kiểu gene quy định kiểu hình có lợi, và đào thải những kiểu gene quy định kiểu hình có hại.
(2) sai vì chọn lọc chống lại allele trội sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các allele trội ra khỏi quần thể chứ không phải chọn lọc chống lại allele lặn.
(3), (4) đúng.
→ Có 2 phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại
Câu 25 [753398]: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí
2. Theo lí thuyết, gay đột biến nhân tạo có thể tạo được loài mới.
3. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
4. Quá trình hình thành loài mới có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: 4
Ý (1) đúng. Quá trình hình thành loài có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí, như hình thành loài bằng con đường sinh thái,… hoặc khác khu vực địa lí như hình thành loài bằng con đường địa lí.
Ý (2) đúng. Phương pháp gây đột biến nhân tạo là một trong những con đường hình thành loài mới nhanh nhất.
Ý (3) đúng. Người ta cho lai xa 2 loài với nhau, do 2 loài này có hình thái NST khác nhau dẫn đến cản trở trong quá trình giảm phân. Đa bội hóa cây lai sẽ tạo nên các cặp NST đồng dạng, cây đa bội sẽ có khả năng giảm phân và sinh sản bình thường, cách li sinh sản với 2 loài ban đầu hình thành nên loài mới.
Ý (4) đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên góp phần làm thay đổi tần số allele và thành phần KG của quần thể, góp phần hình thành nên loài mới.
Câu 26 [753402]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
1. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
2. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
3. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
4. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật.
Đáp án: 2
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 3, 4 đúng.
(1) sai vì hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) sai vì hình thành loài mới bằng cách li sinh thái không phải là con đường hình thành loài nhanh nhất. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Câu 27 [753404]: Lấy hạt phấn của loài A (2n = 18) thụ phấn cho loài B (2n = 26), người ta thu được một số cây lai. Có một số nhận định về các cây lai này như sau:
1. không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2. có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3. có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính.
4. có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án: 2
Khi thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A thấy con lai sẽ mang bộ NST của 2 loài khác nhau → Hiện tượng lai xa: Khi đó con lai sẽ mang bộ NST đơn bội của bố mẹ khác nhau về nguồn gốc → Cặp NST không tương đồng nên khó giảm phân → Con lai thường bất thụ.
- Vậy để cây lai trở thành loài mới thì phải cách li sinh sản với loài gốc
→ Có 2 cách: + Nếu cây này có khả năng sinh sản sinh dưỡng thì thế hệ sau sẽ cách li sinh sản với các cây mẹ (Do khác bộ NST) → Loài mới.
+ Đa bội hoá các cây lai này → Tăng gấp đôi bộ NST của cây lai nên khi đó con lai sẽ mang bộ NST lưỡng bội của cả bố và mẹ tạo thể song nhị bội hữu thụ → Sẽ cách li sinh sản với cây gốc → Loài mới
Trong các nhận định trên, nhận định 2, 4 đúng
Câu 28 [753406]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
1. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
2. Di – nhập gene có thể làm thay đổi vốn gene của quần thể.
3. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
4. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Đáp án : 4
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền): là sự xuất hiện những vật cản địa lí (núi cao, sông rộng) chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ hay do sự phá tán, di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới.
Yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm: Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối allele trong quần thể không theo một hướng xác định.
(2) đúng vì di nhập gene có thể làm xuất hiện allele mới trong quần thể nếu cá thể đi về mang theo allele mới. Do đó nó có thể làm thay đổi vốn gene của quần thể.
(3), (4) đúng vì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới. Tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác dụng của 5 nhân tố tiến hóa cơ bản.
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng