I. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1 [753407]: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơ quan thoái hoá?
A, Cơ quan thoái hoá không phải là cơ quan tương đồng.
B, Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan không rõ chức năng nhưng có đặc điểm giống với cơ quan vốn có chức năng rõ ràng ở loài tổ tiên.
C, Cơ quan thoái hoá là bằng chứng cho thấy các loài khác nhau khi sống chung trong một môi trường thì có sự biến đổi giống nhau.
D, Trong quá trình tiến hoá của một loài, khi một cơ quan nào đó bị thay đổi chức năng thì nó sẽ trở thành cơ quan thoái hoá.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

B đúng: Cơ quan thoái hóa là những cơ quan mất dần chức năng trong quá trình tiến hóa, nhưng vẫn giữ lại dấu tích của cơ quan có chức năng rõ ràng ở tổ tiên (ví dụ: ruột thừa ở người). A sai: Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.
C sai: Mô tả cơ quan tương tự (đồng quy), không phải thoái hóa.
D sai: Thoái hóa là mất chức năng, không phải thay đổi chức năng.
→ Chỉ B phù hợp với định nghĩa cơ quan thoái hóa. Đáp án: B
Câu 2 [753408]: Bằng chứng nào dưới đây được coi là bằng chứng tế bào học chứng minh tính thống nhất của sinh giới?
A, Mã di truyền là mã bộ ba.
B, Tất cả các cơ thể sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
C, DNA của tất cả các loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
D, Các loài khác nhau có trình tự amino acid trên một số chuỗi polypeptide giống nhau.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

B đúng: Tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào → Thể hiện sự thống nhất ở mức độ tế bào.
A, C, D: Thuộc bằng chứng sinh học phân tử (không phải tế bào học).
→ B là bằng chứng tế bào học duy nhất trong các lựa chọn. Đáp án: B
Câu 3 [753411]: Theo Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A, quần thể.
B, allele.
C, loài.
D, cá thể.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Theo thuyết tiến hóa của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể (cá thể nào có đặc điểm thích nghi tốt hơn sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn).
Các đáp án khác (quần thể, allele, loài) là đối tượng của thuyết tiến hóa hiện đại, không phải quan điểm nguyên thủy của Darwin. Đáp án: D
Câu 4 [753413]: Darwin đã giải thích tính thống nhất trong đa dạng của sinh giới như thế nào?
A, Tính thống nhất là do sinh vật được chọn lọc theo cùng một hướng, đa dạng là do chúng được phát sinh từ các loài tổ tiên khác nhau.
B, Tính thống nhất của sinh giới là do tất cả các loài đều có cấu tạo tế bào giống nhau, đa dạng là do chọn lọc tự nhiên tác động theo các hướng khác nhau.
C, Tính thống nhất là do tất cả các loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, đa dạng là do mỗi loài chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo một hướng nhất định, không giống với loài khác.
D, Tính thống nhất là do sinh giới được bắt nguồn từ một tổ tiên chung, đa dạng là do các loài đã tích luỹ các đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau qua nhiều năm tiến hoá.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Tính thống nhất:
Mọi loài đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung → Giống nhau ở đặc điểm cơ bản (ví dụ: cấu tạo tế bào, mã di truyền).
Tính đa dạng:
Các loài tích lũy biến dị thích nghi với môi trường khác nhau qua chọn lọc tự nhiên → Phân nhánh thành nhiều dạng sống.
A: Sai vì đa dạng không phải do khác tổ tiên, mà do tiến hóa từ chung một gốc.
B: Sai vì cấu tạo tế bào không phải lý do chính Darwin dùng để giải thích.
C: Chỉ đúng một phần (vai trò CLTN) nhưng bỏ qua yếu tố tổ tiên chung. Đáp án: D
Câu 5 [753414]: Theo Darwin, sự đa dạng của các giống vật nuôi và cây trồng là kết quả của quá trình
A, chọn lọc nhân tạo.
B, chọn lọc tự nhiên.
C, phát sinh biến dị cá thể.
D, chăm sóc, nuôi dưỡng của con người.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Theo Darwin, sự đa dạng của vật nuôi/cây trồng là do:
Con người chủ động chọn giữ lại các cá thể có đặc điểm mong muốn (ví dụ: gà đẻ nhiều trứng, lúa hạt to).
Loại bỏ cá thể không đạt yêu cầu → Tích lũy dần đặc điểm có lợi cho con người qua nhiều thế hệ.
→ Đây là chọn lọc nhân tạo (khác với chọn lọc tự nhiên do môi trường tác động). Đáp án: A
Câu 6 [753415]: Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B, Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể.
C, Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D, Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Dòng gene (di-nhập gene) là sự trao đổi gene giữa các quần thể do di cư.
Cá thể nhập cư có thể mang allele mới vào quần thể → Tăng đa dạng di truyền (ví dụ: quần thể A có allele lạ từ quần thể B).
A. Sai: Dòng gene có thể tăng hoặc giảm đa dạng gene tùy trường hợp (ví dụ: nhập allele mới → tăng đa dạng; xuất cư allele quý hiếm → giảm đa dạng).
C. Sai: Dù số lượng cá thể di cư và nhập cư bằng nhau, tần số allele vẫn có thể thay đổi nếu allele của nhóm nhập cư khác nhóm xuất cư.
D. Sai: Xuất cư ảnh hưởng cả tần số allele lẫn thành phần kiểu gene (ví dụ: xuất cư nhiều cá thể dị hợp → giảm kiểu gene dị hợp) Đáp án: B
Câu 7 [753418]: Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số các allele thuộc một locus gene trong quần thể theo hướng xác định là
A, Dòng gene.
B, Biến động di truyền.
C, Chọn lọc tự nhiên.
D, Đột biến.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Chọn lọc tự nhiên (CLTN) là nhân tố duy nhất định hướng sự thay đổi tần số allele:
Tăng tần số allele có lợi (giúp sinh vật thích nghi).
Giảm tần số allele có hại.
A. Dòng gene: Thay đổi tần số allele ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
B. Biến động di truyền: Làm thay đổi tần số allele ngẫu nhiên (đặc biệt ở quần thể nhỏ).
D. Đột biến: Tạo ra allele mới nhưng không định hướng thay đổi tần số (đột biến trung tính hoặc có hại thường bị loại bỏ). Đáp án: C
Câu 8 [753420]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,20 AA + 0,30 Aa + 0,50 aa = 1
F1: 0,30 AA + 0,25 Aa + 0,45 aa = 1
F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1
F3: 0,55 AA + 0,15 Aa + 0,30 aa = 1
F4: 0,75 AA + 0,10 Aa + 0,15 aa = 1
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A, Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
B, Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C, Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gene đồng hợp và giữ lại những kiểu gene dị hợp.
D, Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Xu hướng thay đổi tần số gene qua các thế hệ:
aa (kiểu hình lặn): Giảm mạnh từ 0.5 (P) → 0.15 (F₄).
Aa (dị hợp): Giảm từ 0.3 → 0.1.
AA (kiểu hình trội): Tăng từ 0.2 → 0.75.
Công thức tính tần số allele:
Ở thế hệ P:
Tần số A = 0.2 + (0.3/2) = 0.35.
Tần số a = 0.5 + (0.3/2) = 0.65.
Ở thế hệ F₄:
Tần số A = 0.75 + (0.1/2) = 0.8.
Tần số a = 0.15 + (0.1/2) = 0.2.
Phân tích tác động của chọn lọc tự nhiên (CLTN):
Kiểu hình lặn (aa) bị loại bỏ dần → Tần số allele a giảm (từ 0.65 ở P → 0.2 ở F₄).
Kiểu hình trội (AA + Aa) được ưu tiên, trong đó AA tăng nhanh hơn Aa do CLTN chống lại thể dị hợp (Aa). Đáp án: D
Câu 9 [753421]: Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là
A, sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng.
B, tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.
C, tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần.
D, tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dầnvì để thích nghi với môi trường tránh sự phát hiện của những con chim lớn sống ở đó ( trước nền cát màu nâu thì những con đốm trắng sẽ đễ bị phát hiện, sau khi rải 1 lớp sỏi làm mặt hồ trở nên có đốm trắng thì ngược lại cá nâu sẽ dễ bị phát hiện hơn). Đáp án: C
Câu 10 [753422]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?
A, Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
B, Tiến hoá hoá học là giai đoạn tiến hoá hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C, Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
D, Tiến hoá sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

D sai vì:
Tiến hóa sinh học là giai đoạn các tế bào sống đầu tiên tiến hóa thành sinh vật đa bào phức tạp, không liên quan đến tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.
Việc tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ thuộc giai đoạn tiến hóa hóa học (đã kết thúc trước khi sự sống xuất hiện). Đáp án: D
Câu 11 [753426]: Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ
A, các nguồn năng lượng nhân tạo.
B, tác động của enzyme và nhiệt độ.
C, tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
D, các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản (như amino acid, nucleotide) được hình thành từ chất vô cơ (CH₄, NH₃, H₂O, CO₂...) nhờ:
Năng lượng tự nhiên: Tia UV, sét, núi lửa, bức xạ mặt trời... cung cấp năng lượng cho phản ứng tổng hợp. Đáp án: C
Câu 12 [753428]: Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn
A, tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
B, tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.
C, tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học.
D, tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

1. Tiến hóa hóa học (4 tỷ năm trước):
Hình thành chất hữu cơ đơn giản (amino acid, nucleotide) từ chất vô cơ nhờ năng lượng tự nhiên (sét, tia UV).
Ví dụ: Thí nghiệm Miller-Urey tổng hợp amino acid từ CH₄, NH₃.
2. Tiến hóa tiền sinh học:
Các đại phân tử (protein, nucleic acid) kết hợp thành tế bào sơ khai (giọt coacervat, vi cầu).
Hình thành tế bào sống đầu tiên (prokaryote, không nhân).
3. Tiến hóa sinh học:
Tế bào nguyên thủy tiến hóa thành sinh vật đa bào phức tạp nhờ chọn lọc tự nhiên.
Ví dụ: Xuất hiện sinh vật nhân thực (eukaryote), đa dạng sinh giới. Đáp án: A
Câu 13 [753430]: Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ
A, giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
B, giai đoạn tiến hoá sinh học.
C, khi hình thành cơ thể sống đầu tiên.
D, giai đoạn tiến hoá hoá học.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Chọn lọc tự nhiên (CLTN) bắt đầu tác động từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, khi các đại phân tử hữu cơ (protein, nucleic acid) và tế bào sơ khai (giọt coacervat, vi cầu) xuất hiện.
CLTN ưu tiên giữ lại các cấu trúc ổn định, có khả năng tự nhân đôi và trao đổi chất → Hình thành tế bào sống đầu tiên. Đáp án: A
Câu 14 [753432]: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A, tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản.
B, tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.
C, tạo nên thực vật bậc thấp.
D, tạo nên động vật bậc thấp.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai (giọt coacervat, vi cầu) từ đại phân tử hữu cơ (protein, nucleic acid). Đáp án: B
Câu 15 [753433]: Thực vật có hạt phát triển mạnh từ
A, kỉ Permian, đại Cổ sinh.
B, kỉ Than đá, đại Cổ sinh.
C, kỉ Devonian, đại Cổ sinh.
D, kỉ Silurian, đại Cổ sinh.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Thực vật có hạt (Gymnospermae) bắt đầu phát triển mạnh từ kỉ Than đá (Carboniferous, 358.9–298.9 triệu năm trước), thuộc đại Cổ sinh.
Đây là thời kỳ rừng dương xỉ khổng lồ phát triển, tạo nên các mỏ than đá ngày nay, đồng thời xuất hiện nhóm thực vật hạt trần đầu tiên (ví dụ: cây hạt trần cổ như Cordaites). Đáp án: B
Câu 16 [753434]: Bò sát xuất hiện ở kỉ (A), phát triển mạnh ở kỉ (B). Kỉ (A) và (B) lần lượt là
A, Than đá, Permian.
B, Đá vôi, Than đá.
C, Silurian, Devonian.
D, Cambrian, Silurian.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Kỉ Than đá: Khí hậu ẩm → Lưỡng cư phát triển, tiến hóa thành bò sát.
Kỉ Permi: Khí hậu khô hơn → Bò sát thích nghi tốt, trở thành nhóm thống trị.
→ Kết luận: Bò sát xuất hiện ở kỉ Than đá và bùng nổ ở kỉ Permi, trước khi tiến vào kỷ nguyên khủng long (đại Trung sinh). Đáp án: A
Câu 17 [753437]: Nội dung nào sau đây sai, khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A, Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B, Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C, Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
D, Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Sự phát triển của sinh giới phụ thuộc cả vào điều kiện môi trường (địa chất, khí hậu) lẫn chọn lọc tự nhiên (CLTN).
CLTN là cơ chế chính giúp sinh vật tích lũy đặc điểm thích nghi, từ đó tiến hóa và đa dạng hóa. Đáp án: C
Câu 18 [753440]: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài
A, Homo erectus.
B, Homo neanderthanlensis.
C, Homo floresiensis.
D, Homo habilis.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Homo habilis ("Người khéo léo") là loài đầu tiên của chi Homo, xuất hiện khoảng 2.4–1.4 triệu năm trước ở châu Phi. Đáp án: D
II. DẠNG CÂU HỎI CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [753442]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
Đáp án:
Phương pháp:

a) đúng. Vì Aa + aa = 36%.
b) sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số allele một cách nhanh chóng được.
c) sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele.
d) đúng. Vì chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ làm thay đổi tần số allele theo hướng làm giảm tần số allele trội và tăng tần số allele lặn.
Câu 20 [753446]: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số allele a gấp 4 lần tần số allele A. Từ thông tin trên, người ta rút ra các nhận định sau:
Đáp án:
Phương pháp:

a) đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gene dị hợp (giảm hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng).
b) sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại allele a. Do đó sẽ làm giảm tần số allele a và tăng tần số allele A.
c) đúng. Vì khi tần số allele thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
d) đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số allele theo hướng tăng tần số allele a và giảm tần số allele A.
Câu 21 [753448]: Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến ủng hộ cho giả thuyết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. Các nhà khoa học đã dựa vào các nghiên cứu về DNA ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y để chứng minh giả thuyết. Các giải thích sau đây về việc tại sao lại sử dụng DNA ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y để chứng minh giả thuyết trên là đúng hay sai?
Đáp án: a, c, d sai; b đúng.
a) Sai: DNA ti thể đột biến nhanh, nhưng vùng không tương đồng trên NST Y không hẳn đột biến nhanh → sai.
b) Đúng: Vì DNA ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y không tái tổ hợp, nên đột biến tích lũy đều đặn → dùng để tính thời điểm phát sinh.
c) Sai: Theo dõi dòng mẹ (ti thể) và dòng bố (NST Y) là để biết tổ tiên, không phải để phân biệt giới tính.
d) Sai: Không phải do kích thước lớn khó phân tích, mà do NST thường tái tổ hợp phức tạp.
Câu 22 [753450]: Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất có chung một nguồn gốc là đúng hay sai trong các trường hợp sau?
Đáp án: d sai; a, b, c đúng.
a) Đúng
Mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền (ví dụ: codon AUG mã hóa cho methionine ở người, vi khuẩn và cây cối).
→ Chứng tỏ nguồn gốc chung từ tổ tiên đầu tiên.
b) Đúng
Hơn 20 amino acid là "bộ khung" cơ bản cấu tạo protein ở hầu hết sinh vật.
→ Phản ánh sự thống nhất trong đa dạng sinh giới.
c) Đúng
Loài càng gần họ hàng thì trình tự DNA/protein càng giống nhau:
d) Sai → Đây là bằng chứng tế bào học, không phải sinh học phân tử.
Câu 23 [753452]: Theo quan điểm hiện đại, những dấu hiệu dưới đây dùng để phân biệt sự sống với vật vô sinh đúng hay sai?
Đáp án: d sai; a, b, c đúng.
a) Đúng
Tự điều chỉnh: Sinh vật có khả năng cân bằng nội môi (ví dụ: điều hòa thân nhiệt).
Tích lũy thông tin di truyền: Tiến hóa qua các thế hệ nhờ biến dị và chọn lọc.
→ Đặc trưng chỉ có ở sự sống.
b) Đúng
Đồng hóa/dị hóa: Quá trình chuyển hóa năng lượng (ví dụ: quang hợp, hô hấp).
Sinh sản: Truyền thông tin di truyền (vô tính/hữu tính).
→ Vật vô sinh không có cơ chế này.
c) Đúng
Tự sao chép: DNA/RNA nhân đôi, tế bào phân chia → Duy trì sự sống qua thế hệ.
→ Virus (dạng "trung gian") chỉ sao chép nhờ tế bào chủ.
d) Sai
Trao đổi chất: Một số hệ thống vô sinh (ví dụ: lửa "ăn" oxy, thải CO₂) cũng có phản ứng hóa học tương tự.
→ Không đủ để phân biệt sự sống.
Câu 24 [753453]: Khi nói về nguồn gốc của sự sống, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Câu 25 [753454]: Khi nói về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến tạo ra đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, tạo ra các biến dị di truyền, trong đó có một số biến dị có lợi giúp sinh vật thích nghi với môi trường. Tuy nhiên, bản thân đột biến không trực tiếp "tạo ra" đặc điểm thích nghi mà chỉ cung cấp nguồn biến dị để chọn lọc tự nhiên (CLTN) tác động.
b) Chọn lọc tự nhiên vừa tạo ra đặc điểm thích nghi vừa làm tăng tần số cá thể mang đặc điểm thích nghi trong quần thể.
Sai. CLTN không trực tiếp "tạo ra" đặc điểm thích nghi mà chỉ đóng vai trò sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi (do đột biến hoặc biến dị tổ hợp tạo ra) và loại bỏ những biến dị bất lợi. CLTN làm tăng tần số cá thể mang đặc điểm thích nghi, nhưng không phải là tác nhân tạo ra đặc điểm đó.
c) Đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chỉ xuất hiện khi môi trường thay đổi làm cho hướng chọn lọc tự nhiên bị thay đổi.
Sai. Đặc điểm thích nghi có thể xuất hiện ngay cả khi môi trường ổn định, vì CLTN vẫn duy trì những đặc điểm phù hợp với điều kiện hiện tại. Môi trường thay đổi chỉ làm thay đổi hướng chọn lọc, nhưng không phải là điều kiện bắt buộc để hình thành đặc điểm thích nghi.
d) Quá trình tiến hoá lâu dài có thể tạo ra loài có khả năng thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
Sai. Không có loài nào thích nghi với mọi điều kiện môi trường, vì mỗi loài chỉ tiến hóa để phù hợp với một số điều kiện nhất định. Sự thích nghi luôn có giới hạn và phụ thuộc vào áp lực chọn lọc của môi trường.
Câu 26 [753457]: Khi nói về cơ chế hình thành loài, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
Đáp án: a, b, d đúng; c sai.
a) Đúng
Khi một quần thể tiến hóa đến mức cách li sinh sản hoàn toàn với quần thể gốc (không thể giao phối hoặc con lai bất thụ) thì được coi là loài mới.
b) Đúng
Ngăn cản dòng gene là yếu tố then chốt để tích lũy khác biệt di truyền. Có thể xảy ra qua:
Cách ly địa lý (núi, sông...)
Cách ly sinh thái (khác môi trường sống)
Cách ly tập tính (khác thời gian sinh sản)
c) Sai
Hình thành loài không bắt buộc phải có cách ly địa lý. Một số cơ chế khác:
Đa bội hóa (thực vật)
Cách ly sinh thái ngay trong cùng khu vực
Lai xa kèm đa bội hóa
d) Đúng
Lai xa giữa 2 loài + đa bội hóa → Tạo loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 27 [753459]: Cho các phát biểu sau đây :
1. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội.
2. Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định
3. Đột biến và di - nhập gene là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các allele không theo một hướng xác định.
5. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
6. Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một allele trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại allele trội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa?
Đáp án: 3
Hướng dẫn:

Phát biểu 3, 4, 5, 6 đúng.
Phát biểu 1 sai vì chọn lọc đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội vì allele lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Allele lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp và không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Phát biểu 2 sai vì Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống thay đổi sâu sắc và trở nên không đồng nhất. Chọn lọc loại bỏ những cá thể trung gian mà giữ lại những cá thể mang tính trạng cực đoan.
Câu 28 [753460]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
4. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.
5. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
6. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gene có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gene đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gene đột biến trội.
Đáp án : 3
Hướng dẫn giải:

1. Đúng, chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
2. Đúng. chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo các hướng, chọn lọc allele trội hay chọn lọc allele lặn.
3. Sai. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là kiểu hình chứ không phải kiểu gene.
4. Đúng. Môi trường thay đổi, hướng của chọn lọc tự nhiên cũng sẽ thay đổi.
5. Sai. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa còn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
6. sai. Gene đột biến trội sẽ bị loại bỏ nhanh hơn, còn gene lặn vẫn còn tồn tai ở trạng thái dị hợp (Aa) không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Nội dung 1, 2, 4 đúng
Câu 29 [753461]: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho 2 loài này cách li về sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Đáp án: 4
Hướng dẫn:

1. Đúng. Có thể trong cùng khu phân bố (cùng khu vực địa lí) nhưng ở cách sinh cảnh khác nhau → cũng chọn lọc sinh sản với nhau.
2. Sai.
3. Đúng: Cách ly mùa vụ, những loài có mùa sinh sản khác nhau trong năm, sự giao phối cũng bị trở ngại.
4. Sai.
5. Đúng. Tập tính giao phối giúp hai cá thể cùng loài nhận ra nhau. Hai loài cùng khu phân bố sự giao phối khác loài hiếm khi xảy ra.
6. Đúng. Trường hợp cách ly cơ học: Sự không phù hợp kích thước, cấu tạo cơ quan sinh sản sẽ ngăn cản giao phối hoặc khả năng thụ tinh tạo thành hợp tử.
Câu 30 [753463]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại?
1. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định.
2. Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
3. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gene riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gene, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.
Đáp án: 3
Hướng dẫn:

1. CLTN làm cho tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định → đúng. CLTN làm tăng tần số allele có lợi và giảm tần số allele có hại.
2. Sai. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể có kiểu hình thích nghi. Còn những đột biến trung tính là theo quan niệm của Kimura.
3. Đúng.
4. Đúng. CLTN không chỉ tác động tới từng gene mà tới toàn bộ kiểu gene..
→ Chỉ có phát biểu (2) sai.
Câu 31 [753465]: Cho các phát biểu sau về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất:
1. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.
2. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
3. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
4. Sự xuất hiện phân tử protein và nucleic acid kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng ?
Đáp án : 1
Hướng dẫn giải:

1. Sai. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
2. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành các loài sinh vật như hiện nay là giai đoạn tiến hóa sinh học.
3. Đúng.
4. Sai. Xuất hiện protein và axit nucleic xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 32 [753468]: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, Có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng ?
1. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
2. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
3. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
4. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là DNA vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Đáp án : 3
Xét các nội dung của đề bài:
Các nội dung (2), (3), (4) đúng.
(1) sai vì chọn lọc tự nhiên tác động ở tất cả các giai đoạn trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống, từ giai đoạn tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
(2) Đúng.