Read the following passage about coral reefs and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 1 to 8.
Scientists have uncovered a new threat to the world’s endangered coral reefs. They have found that most are incapable of growing quickly enough to compensate for rising sea levels triggered by global warming. The study suggests that reefs – which are already suffering serious degradation because the world’s seas are warming and becoming more acidic – could also become overwhelmed by rising oceans.
The research – led by scientists at Exeter University and published in Nature this week – involved studying growth rates for more than 200 tropical western Atlantic and Indian Ocean reefs. It was found only 9% of these reefs had the ability to keep up with even the most optimistic rates of sea-level rises forecast by the Intergovernmental Panel on Climate Change. “For many reefs across the Caribbean and Indian Ocean regions, where the study focused, rates of growth are slowing due to coral reef degradation,” said Professor Chris Perry, of Exeter University. “Meanwhile, rates of sea-level rise are increasing – and our results suggest reefs will be unable to keep up. As a result, water depths above most reefs will increase rapidly through this century.”
Sea levels rose by several inches over the past century and measurements indicate the speed of this increase is now rising significantly. Two key factors are involved: climate change is making ocean water warmer and so it expands. And as ice sheets and glaciers melt, they increase the amount of water in the oceans.
At the same time, reefs are being weakened by ocean warming and also by ocean acidification, triggered as the seas absorb more and more carbon dioxide. These effects lead to bleaching events that kill off vast stretches of coral and limit their ability to grow.
“Our predictions, even under the best case scenarios, suggest that by 2100, the inundation of reefs will expose coastal communities to significant threats of shoreline change,” said co-author Prof Peter Mumby of Queensland University. This point was backed by US marine scientist Ilsa Kuffner writing in a separate comment piece for Nature. “The implications of the study are dire. Many island nations and territories are set to quickly lose crucial natural resources.”
(Source: https://www.theguardian.com/)
Câu 1 [798596]: Which of the following is NOT mentioned as a threat to coral reefs?
A, rising sea levels
B, ocean acidification
C, ocean warming
D, overfishing
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là mối đe dọa đối với các rạn san hô?
A. mực nước biển dâng cao 
B. axit hóa đại dương
C. nóng lên của đại dương 
D. đánh bắt quá mức
- Căn cứ vào những thông tin sau:
+) “Scientists have uncovered a new threat to the world’s endangered coral reefs. They have found that most are incapable of growing quickly enough to compensate for rising sea levels triggered by global warming.”
(Các nhà khoa học đã phát hiện ra một mối đe dọa mới đối với các rạn san hô đang bị đe dọa trên thế giới. Họ phát hiện ra rằng hầu hết chúng không có khả năng phát triển đủ nhanh để bù đắp cho mực nước biển dâng cao do hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
⇒ A được đề cập đến
+) “reefs are being weakened by ocean warming and also by ocean acidification, triggered as the seas absorb more and more carbon dioxide.”
(các rạn san hô đang bị suy yếu do sự nóng lên của đại dương và quá trình axit hóa đại dương, xảy ra khi biển hấp thụ ngày càng nhiều carbon dioxide.)
⇒ B, C được đề cập đến
⇒ Không tìm được thông tin về việc đánh bắt quá mức.

Đáp án: D
Câu 2 [798598]: The word "incapable" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to:
A, proficient
B, deficient
C, impossible
D, limited
Từ "incapable" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______.
A. proficient /prəˈfɪʃ.ənt/: thành thạo, có khả năng làm tốt trong một lĩnh vực hoặc kỹ năng nào đó
B. deficient /dɪˈfɪʃ.ənt/: thiếu hụt, không đầy đủ, kém hiệu quả trong một mặt nào đó
C. impossible /ɪmˈpɑː.sə.bəl/: không thể xảy ra, bất khả thi
D. limited /ˈlɪm.ɪ.tɪd/: hạn chế, có giới hạn, không đủ về số lượng hoặc phạm vi
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“They have found that most are incapable of growing quickly enough to compensate for rising sea levels triggered by global warming.”
(Họ phát hiện ra rằng hầu hết chúng không có khả năng phát triển đủ nhanh để bù đắp cho mực nước biển dâng cao do hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
⇒ incapable (adj)  /ɪnˈkeɪpəbl/: không có khả năng, bất lực, kém cỏi >< “proficient”

Đáp án: A
Câu 3 [798604]: What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
A, ocean water
B, ice sheets and glaciers
C, sea levels
D, key factors
Từ "they" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. nước biển
B. các tảng băng và sông băng
C. mực nước biển
D. các yếu tố chính
- Căn cứ vào thông tin sau:
“Two key factors are involved: climate change is making ocean water warmer and so it expands. And as ice sheets and glaciers melt, they increase the amount of water in the oceans.”
(Có hai yếu tố chính liên quan: biến đổi khí hậu làm nước biển ấm hơn và do đó giãn nở. Và khi các tảng băng và sông băng tan chảy, chúng làm tăng lượng nước trong đại dương.)
⇒ “they” ám chỉ đến “ice sheets and glaciers”
Đáp án: B
Câu 4 [798606]: The word "inundation" in paragraph 5 could be best replaced by:
A, erosion
B, flooding
C, growth
D, shrinkage
Từ "inundation" trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng:
A. erosion /ɪˈroʊ.ʒən/: sự xói mòn, quá trình đất, đá hoặc vật liệu khác bị bào mòn bởi nước, gió hoặc các yếu tố tự nhiên khác
B. flooding /ˈflʌd.ɪŋ/: sự ngập lụt, tình trạng nước tràn vào khu vực do mưa lớn, vỡ đập hoặc các nguyên nhân khác
C. growth /ɡroʊθ/: sự phát triển, quá trình tăng trưởng về kích thước, số lượng hoặc mức độ
D. shrinkage /ˈʃrɪŋ.kɪdʒ/: sự co lại, thu nhỏ về kích thước hoặc số lượng
- Căn cứ vào thông tin sau:
“Our predictions, even under the best case scenarios, suggest that by 2100, the inundation of reefs will expose coastal communities to significant threats of shoreline change,” said co-author Prof Peter Mumby of Queensland University.”
(Giáo sư Peter Mumby của Đại học Queensland, đồng tác giả, cho biết: "Dự đoán của chúng tôi, ngay cả trong những kịch bản tốt nhất, cho thấy rằng đến năm 2100, tình trạng ngập lụt các rạn san hô sẽ khiến các cộng đồng ven biển phải đối mặt với mối đe dọa đáng kể do thay đổi đường bờ biển.)
⇒ inundation (n) /ˌɪnʌnˈdeɪʃn/ ~ flooding: ngập lụt, lũ lụt
Đáp án: B
Câu 5 [798607]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The study focused only on reefs in the Pacific Ocean.
B, Rising sea levels will pose no significant threat to coastal communities.
C, The warming of ocean water causes it to expand, contributing to rising sea levels.
D, Coral reefs can easily adapt to rising sea levels.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Nghiên cứu chỉ tập trung vào các rạn san hô ở Thái Bình Dương. 
B. Mực nước biển dâng cao sẽ không gây ra mối đe dọa đáng kể nào đối với các cộng đồng ven biển. 
C. Sự ấm lên của nước biển khiến nước biển giãn nở, góp phần làm mực nước biển dâng cao. 
D. Các rạn san hô có thể dễ dàng thích nghi với mực nước biển dâng cao.
- Căn cứ vào các thông tin sau: 
+) “The research – led by scientists at Exeter University and published in Nature this week – involved studying growth rates for more than 200 tropical western Atlantic and Indian Ocean reefs.”
(Nghiên cứu, do các nhà khoa học tại Đại học Exeter dẫn đầu và được công bố trên tạp chí Nature tuần này, đã nghiên cứu tốc độ phát triển của hơn 200 rạn san hô thuộc khu vực Đại Tây Dương nhiệt đới phía Tây và Ấn Độ Dương.)
A sai vì nghiên cứu không nhắc đến rạn san hô ở Thái Bình Dương, mà là ở Đại Tây Dương nhiệt đới và Ấn Độ Dương.
+) “Our predictions, even under the best case scenarios, suggest that by 2100, the inundation of reefs will expose coastal communities to significant threats of shoreline change.”
(Dự đoán của chúng tôi, ngay cả trong những kịch bản lạc quan nhất, cho thấy rằng đến năm 2100, tình trạng ngập lụt của các rạn san hô sẽ khiến các cộng đồng ven biển phải đối mặt với những mối đe dọa đáng kể về sự thay đổi đường bờ biển.)
B sai bài viết khẳng định rằng mực nước biển dâng sẽ gây mối đe dọa nghiêm trọng đến các cộng đồng ven biển.
+) “Two key factors are involved: climate change is making ocean water warmer and so it expands. And as ice sheets and glaciers melt, they increase the amount of water in the oceans.”
(Có hai yếu tố chính liên quan: Biến đổi khí hậu làm nước biển nóng lên và do đó nó giãn nở. Và khi các tảng băng và sông băng tan chảy, chúng làm tăng lượng nước trong đại dương.)
C đúng vì biến đổi khí hậu khiến đại dương nóng lên gây băng tan.
+) “It was found only 9% of these reefs had the ability to keep up with even the most optimistic rates of sea-level rises forecast by the Intergovernmental Panel on Climate Change.”
(Chỉ có 9% trong số các rạn san hô này có khả năng theo kịp ngay cả với những tốc độ dâng mực nước biển lạc quan nhất do Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu dự báo.) D sai vì các rạn san hô không dễ dàng thích nghi với nước biển dâng. Đáp án: C
Câu 6 [798608]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, The effects of ocean warming and acidification promote coral growth and help preserve reefs.
B, Bleaching events, caused by ocean warming and acidification, destroy coral and hinder its growth.
C, Coral reefs are thriving due to the increasing absorption of carbon dioxide in the ocean.
D, Ocean warming and acidification have no impact on coral reefs' ability to grow.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 đúng nhất?
A. Tác động của sự nóng lên và axit hóa đại dương thúc đẩy sự phát triển của san hô và giúp bảo tồn các rạn san hô.
B. Sự kiện tẩy trắng, do sự nóng lên và axit hóa đại dương gây ra, phá hủy san hô và cản trở sự phát triển của nó.
C. Các rạn san hô đang phát triển mạnh do sự hấp thụ carbon dioxide ngày càng tăng trong đại dương.
D. Sự nóng lên và axit hóa đại dương không ảnh hưởng đến khả năng phát triển của các rạn san hô.
- Xét câu gốc:
“These effects lead to bleaching events that kill off vast stretches of coral and limit their ability to grow.”
(Những tác động này dẫn đến hiện tượng tẩy trắng làm chết nhiều rạn san hô và hạn chế khả năng phát triển của chúng.)
⇒ B đúng 
“These effects lead to bleaching events that kill off vast stretches of coral and limit their ability to grow.” ~ Bleaching events, caused by ocean warming and acidification, destroy coral and hinder its growth.
+) Ta có “These effects” trong câu này chính là “ocean warming and acidification” được nhắc đến trước đó, cụm “limit their ability to grow” ~ “destroy coral and hinder its growth”
+) A sai vì nó nói ngược hoàn toàn (thúc đẩy sự phát triển thay vì "limit their ability to grow")
+) C sai vì hấp thụ CO₂ khiến đại dương bị axit hóa, làm hại san hô, chứ không giúp san hô phát triển.
+) D sai vì phủ nhận hoàn toàn tác động của biến đổi khí hậu lên san hô.
Đáp án: B
Câu 7 [798610]: In which paragraph does the writer explain the causes of rising sea levels?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả giải thích nguyên nhân mực nước biển dâng cao?
A. Đoạn 1        B. Đoạn 2        C. Đoạn 3       D. Đoạn 4
- Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Sea levels rose by several inches over the past century and measurements indicate the speed of this increase is now rising significantly. Two key factors are involved: climate change is making ocean water warmer and so it expands. And as ice sheets and glaciers melt, they increase the amount of water in the oceans.”
(Mực nước biển đã dâng lên vài inch trong thế kỷ qua và các phép đo cho thấy tốc độ gia tăng này hiện đang tăng lên đáng kể. Có hai yếu tố chính liên quan: biến đổi khí hậu đang làm cho nước biển ấm hơn và do đó nó giãn nở. Và khi các tảng băng và sông băng tan chảy, chúng làm tăng lượng nước trong đại dương.)
⇒ Đoạn 3 đề cập đến nguyên nhân nước biển dâng cao.
Đáp án: C
Câu 8 [798611]: In which paragraph does the writer mention the potential consequences for coastal communities if coral reefs cannot keep up with rising sea levels?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 5

Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến hậu quả tiềm tàng đối với cộng đồng ven biển nếu các rạn san hô không theo kịp mực nước biển dâng cao?
A. Đoạn 1      B. Đoạn 2      C. Đoạn 3       D. Đoạn 5
- Xét thông tin trong đoạn 5:
“Our predictions, even under the best case scenarios, suggest that by 2100, the inundation of reefs will expose coastal communities to significant threats of shoreline change.”
(Theo dự đoán của chúng tôi, ngay cả trong những kịch bản tốt nhất, đến năm 2100, tình trạng ngập lụt các rạn san hô sẽ khiến các cộng đồng ven biển phải đối mặt với mối đe dọa đáng kể do thay đổi đường bờ biển.)
⇒ Đoạn 5 đề cập đến hậu quả đối với cộng đồng ven biển

Đáp án: D
Read the following passage about cultural exchange and identity and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 1 to 10.
Cultural Exchange and Identity in the Age of Global Tourism
[I] This multifaceted interaction between tourists and host populations has sparked a complex dialogue about cultural identity, authenticity, and the preservation of indigenous traditions in the face of globalization. [II] As borders become more permeable and travel becomes more accessible, the blending of cultures has both enriched societies and posed challenges to maintaining distinct cultural identities. [III] While tourism fosters mutual understanding and appreciation, it also raises concerns about the dilution of traditional customs and the pressure on local communities to adapt to external influences. [IV]
One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts. As destinations seek to capitalize on their unique heritage, traditional rituals, crafts, and customs are often packaged and presented for tourist consumption. While this can lead to economic benefits and a renewed interest in cultural preservation, it also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs.
The influx of foreign visitors and their accompanying values and behaviors can exert significant pressure on local communities to adapt. This cultural adaptation can manifest in various ways, from changes in local dress and cuisine to shifts in language use and social norms. In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.
However, it would be overly simplistic to view tourism’s impact on local cultures as purely negative. Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment. By sharing their heritage with visitors, some groups have strengthened their own sense of identity and pride in their traditions. Additionally, the economic benefits of tourism can provide resources for cultural preservation efforts that might otherwise be unfeasible.
The concept of “glocalization” has emerged as a potential framework for understanding and managing the interaction between global tourism and local cultures. This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets. Successful examples of glocalization in tourism often involve community-led initiatives that allow locals to maintain control over how their culture is presented and shared with visitors.
As the global tourism industry continues to evolve, particularly in the wake of technological advancements and changing travel patterns, the relationship between tourists and host communities remains dynamic. The challenge lies in fostering forms of tourism that promote genuine cultural exchange and understanding while safeguarding the integrity and authenticity of local traditions.
(Source: https://www.ielts.net/)
Câu 9 [798612]: Where in paragraph 1 does this sentence best fit?
The phenomenon of global tourism has ushered in an era of unprecedented cultural exchange, fundamentally altering the dynamics of local communities worldwide.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu hỏi: Câu này phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Dịch câu: Hiện tượng du lịch toàn cầu đã mở ra kỷ nguyên giao lưu văn hóa chưa từng có, làm thay đổi cơ bản động lực của các cộng đồng địa phương trên toàn thế giới.
⇒ Câu này giới thiệu chủ đề chính về tác động của du lịch toàn cầu đối với trao đổi văn hóa và cộng đồng địa phương.
Vị trí [I] mở đầu bằng việc đề cập đến sự tương tác giữa khách du lịch và dân địa phương, đồng thời nhấn mạnh cuộc đối thoại về bản sắc văn hóa, tính xác thực và ảnh hưởng của toàn cầu hóa.
Đáp án: A
Câu 10 [798613]: In paragraph 2, the word trivializing can be replaced by ________.
A, downplaying
B, celebrating
C, honoring
D, exaggerating
Câu hỏi: Trong đoạn 2, từ "trivializing" có thể được thay thế bằng ________.
A. downplaying /ˌdaʊnˈpleɪɪŋ/: hạ thấp 
B. celebrating /ˈselɪbreɪtɪŋ/: tôn vinh, ca ngợi
C. honoring /ˈɑːnərɪŋ/: vinh danh, tôn trọng
D. exaggerating /ɪɡˈzædʒəreɪtɪŋ/: phóng đại
⇒ Từ đồng nghĩa: trivializing /ˈtrɪviəlaɪz/: làm cho tầm thường, không quan trọng, giảm bớt giá trị ~ downplaying
Đáp án: A
Câu 11 [798614]: The word "This" in paragraph 2 refers to_______:
A, The appeal of cultural heritage
B, Economic benefits from tourism
C, The modification of cultural practices
D, Traditional arts and customs
Câu hỏi: Từ "This" trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. Sự hấp dẫn của di sản văn hóa 
B. Lợi ích kinh tế từ du lịch
C. Sự thay đổi các tập tục văn hóa 
D. Nghệ thuật và phong tục truyền thống
⇒ Căn cứ vào thông tin:
“One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts.”
(Một trong những tác động nổi bật nhất của du lịch đến nền văn hóa địa phương là sự biến các tập quán và hiện vật văn hóa thành hàng hóa.)
Đáp án: C
Câu 12 [798616]: The word "homogenization" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_______.
A, differentiation
B, uniformity
C, globalization
D, modernization
Câu hỏi: Từ "homogenization" ở đoạn 3 trái nghĩa với _______.
A. differentiation /ˌdɪfəˌrenʃiˈeɪʃn/ (n): sự khác biệt, phân hóa
B. uniformity /ˌjuːnɪˈfɔːrməti/ (n): sự đồng nhất
C. globalization /ˌɡləʊbələˈzeɪʃn/ (n): toàn cầu hòa
D. modernization /ˌmɑːdərnəˈzeɪʃn/ (n): hiện đại hóa
⇒ Từ trái nghĩa: homogenization /həˌmɑːdʒənaɪˈzeɪʃən/ (n): sự đồng nhất hóa >< differentiation 
Đáp án: A
Câu 13 [798618]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, Tourism encourages cultural diversity by promoting local customs and traditions.
B, The presence of foreign visitors influences local communities, sometimes leading to cultural homogenization.
C, International tourism has little impact on the customs and social norms of local communities.
D, Local communities benefit from tourism without experiencing any cultural pressure.
Câu hỏi: Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất nội dung đoạn 3?
A. Du lịch khuyến khích sự đa dạng văn hóa bằng cách thúc đẩy phong tục và truyền thống địa phương.
B. Sự hiện diện của du khách nước ngoài ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương, đôi khi dẫn đến sự đồng nhất văn hóa.
C. Du lịch quốc tế có ít tác động đến phong tục và chuẩn mực xã hội của cộng đồng địa phương.
D. Cộng đồng địa phương được hưởng lợi từ du lịch mà không phải chịu bất kỳ áp lực văn hóa nào.
Nội dung đoạn 3: Du khách nước ngoài mang theo giá trị và hành vi của họ, gây áp lực buộc cộng đồng địa phương phải thích nghi. Điều này dẫn đến sự thay đổi trong trang phục, ẩm thực, ngôn ngữ và chuẩn mực xã hội; có thể dẫn đến sự đồng nhất hóa văn hóa (homogenization), khiến các địa điểm du lịch trở nên giống nhau hơn, mất đi nét đặc trưng ban đầu.
A sai, vì đoạn văn không nhấn mạnh sự đa dạng văn hóa (cultural diversity)
B sai, vì đoạn văn nhấn mạnh rằng du lịch có ảnh hưởng lớn, không phải "ít tác động".
D sai, vì đoạn văn nhấn mạnh cộng đồng địa phương chịu áp lực thay đổi để thích nghi với khách du lịch.
Đáp án: B
Câu 14 [798621]: According to paragraph 3, which of the following is NOT an effect of tourism on local cultures?
A, Adaptation of local customs due to foreign influence
B, Increased cultural uniformity as destinations cater to international tastes
C, The preservation and reinforcement of traditional cultural practices
D, Changes in social norms, language, and local lifestyles
Câu hỏi: Trong đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG phải là tác động của du lịch đến văn hóa địa phương?
A. Sự thích nghi của phong tục địa phương do ảnh hưởng của nước ngoài
B. Sự đồng nhất văn hóa gia tăng khi các điểm đến đáp ứng thị hiếu quốc tế
C. Việc bảo tồn và củng cố các tập tục văn hóa truyền thống
D. Những thay đổi trong chuẩn mực xã hội, ngôn ngữ và lối sống địa phương
⇒ Nội dung đoạn 3: 
+ Ảnh hưởng của du khách nước ngoài: Giá trị và hành vi của họ tác động đến cộng đồng địa phương.
+ Sự thích nghi văn hóa: Thay đổi trong trang phục, ẩm thực, ngôn ngữ và chuẩn mực xã hội.
+ Đồng nhất hóa văn hóa (homogenization): Các điểm đến du lịch có xu hướng thay đổi để phù hợp với thị hiếu quốc tế, làm mất đi nét độc đáo ban đầu.
Việc bảo tồn và củng cố các tập tục văn hóa truyền thống không phải tác động vì đoạn văn không nói về việc bảo tồn văn hóa mà đề cập đến sự thay đổi và mất đi bản sắc văn hóa.
Đáp án: C
Câu 15 [798623]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Some communities have reinforced their cultural identity by introducing their heritage to tourists.
B, Engaging with tourists has led some groups to question the relevance of their traditional practices.
C, The influence of foreign visitors has led some communities to modify their customs.
D, While tourism helps promote local culture, it sometimes shifts the focus from cultural pride to economic gain.
Câu hỏi: Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?
A. Một số cộng đồng đã củng cố bản sắc văn hóa của họ bằng cách giới thiệu di sản của họ cho khách du lịch.
B. Việc giao lưu với khách du lịch đã khiến một số nhóm đặt câu hỏi về tính phù hợp của các hoạt động truyền thống của họ.
C. Ảnh hưởng của du khách nước ngoài đã khiến một số cộng đồng thay đổi phong tục của họ.
D. Mặc dù du lịch giúp thúc đẩy văn hóa địa phương, nhưng đôi khi nó chuyển trọng tâm từ niềm tự hào về văn hóa sang lợi ích kinh tế.
⇒ Dịch câu được gạch chân: Bằng việc chia sẻ di sản với du khách, một số nhóm đã củng cố được ý thức về bản sắc và niềm tự hào về truyền thống của họ.
⇒ Dựa vào nghĩa của từng câu, phương án A diễn giải đúng nhất.
Đáp án: A
Câu 16 [798625]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The commodification of cultural traditions only results in a loss of their authenticity.
B, The impact of tourism on local cultures is entirely positive, as it promotes cultural appreciation and economic growth.
C, Cultural adaptation due to tourism can lead to homogenization, potentially diminishing the uniqueness of local traditions.
D, The concept of “glocalization” discourages global influences to preserve cultural distinctiveness.
Câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Việc biến các truyền thống văn hóa thành hàng hóa chỉ dẫn đến mất đi tính xác thực của chúng.
B. Tác động của du lịch đối với các nền văn hóa địa phương hoàn toàn tích cực, vì nó thúc đẩy sự trân trọng văn hóa và tăng trưởng kinh tế.
C. Sự thích nghi về văn hóa do du lịch có thể dẫn đến sự đồng nhất hóa, có khả năng làm giảm tính độc đáo của các truyền thống địa phương.
D. Khái niệm “địa phương hóa” ngăn cản các ảnh hưởng toàn cầu nhằm bảo tồn sự khác biệt về văn hóa.
⇒ Dựa vào các thông tin:
“While this can lead to economic benefits and a renewed interest in cultural preservation, it also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs.”
(Mặc dù điều này có thể mang lại lợi ích kinh tế và khơi dậy mối quan tâm mới trong việc bảo tồn văn hóa, nhưng nó cũng có nguy cơ tầm thường hóa các yếu tố văn hóa phức tạp, khiến chúng chỉ còn là những cảnh tượng hoặc đồ lưu niệm đơn thuần.)
A sai, vì việc thương mại hóa có cả mặt tích cực và tiêu cực
“However, it would be overly simplistic to view tourism’s impact on local cultures as purely negative. Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment.”
(Tuy nhiên, sẽ là quá đơn giản khi xem tác động của du lịch đối với nền văn hóa địa phương là hoàn toàn tiêu cực. Nhiều cộng đồng đã tìm ra cách tận dụng du lịch như một phương tiện phục hồi và trao quyền cho văn hóa.)
B sai, vì bài đọc nhấn mạnh du lịch có cả tác động tích cực và tiêu cực.
“In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.”
(Trong một số trường hợp, điều này dẫn đến sự đồng nhất hóa các nền văn hóa, vì các điểm đến bắt đầu đáp ứng nhiều hơn nhu cầu và kỳ vọng của quốc tế, có khả năng làm xói mòn tính độc đáo ban đầu thu hút du khách.)
C đúng, vì vì đoạn 3 nói rằng áp lực từ du lịch khiến địa phương thay đổi để phù hợp với thị hiếu quốc tế, dẫn đến đồng nhất hóa (homogenization)
“This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets.”
(Cách tiếp cận này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì bản sắc địa phương trong khi vẫn bắt kịp xu hướng và thị trường toàn cầu.)
D sai, vì đoạn 5 định nghĩa ‘glocalization’ là cách kết hợp giữa bản sắc địa phương và xu hướng toàn cầu, không phải loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng toàn cầu.
Đáp án: C
Câu 17 [798628]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The commodification of cultural practices always leads to their disappearance.
B, Tourism ensures the survival of local customs by providing economic support without any negative consequences.
C, Cultural adaptation due to tourism always strengthens local identity and traditions.
D, Without proper management, tourism may contribute to cultural homogenization rather than cultural diversity.
Câu hỏi: Có thể rút ra điều nào dưới đây từ đoạn văn?
A. Việc biến các hoạt động văn hóa thành hàng hóa luôn dẫn đến sự biến mất của chúng.
B. Du lịch đảm bảo sự tồn tại của các phong tục địa phương bằng cách cung cấp hỗ trợ kinh tế mà không có bất kỳ hậu quả tiêu cực nào.
C. Sự thích nghi về văn hóa do du lịch luôn củng cố bản sắc và truyền thống địa phương.
D. Nếu không có sự quản lý phù hợp, du lịch có thể góp phần vào sự đồng nhất hóa văn hóa hơn là sự đa dạng văn hóa.
⇒ Dựa vào các thông tin:
“While this can lead to economic benefits and a renewed interest in cultural preservation, it also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs.”
(Mặc dù điều này có thể mang lại lợi ích kinh tế và khơi dậy mối quan tâm mới trong việc bảo tồn văn hóa, nhưng nó cũng có nguy cơ tầm thường hóa các yếu tố văn hóa phức tạp, khiến chúng chỉ còn là những cảnh tượng hoặc đồ lưu niệm đơn thuần.)
A sai, vì bài đọc nói rằng thương mại hóa có cả lợi ích lẫn rủi ro, nhưng không khẳng định luôn dẫn đến sự biến mất của văn hóa.
“However, it would be overly simplistic to view tourism’s impact on local cultures as purely negative.”
(Tuy nhiên, sẽ quá đơn giản khi xem tác động của du lịch đối với nền văn hóa địa phương chỉ là tiêu cực.)
B sai, vì bài đọc nói rõ du lịch có cả tác động tích cực và tiêu cực.
“In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.”
(Trong một số trường hợp, điều này dẫn đến sự đồng nhất hóa các nền văn hóa, vì các điểm đến bắt đầu đáp ứng nhiều hơn nhu cầu và kỳ vọng của quốc tế, có khả năng làm xói mòn tính độc đáo ban đầu thu hút du khách.)
C sai, vì đoạn 3 nói rằng sự thích nghi có thể dẫn đến đồng nhất hóa văn hóa (homogenization), làm mất đi bản sắc.
D đúng, vì bài đọc nhiều lần nhấn mạnh rằng du lịch có thể làm mất đi bản sắc văn hóa nếu không được kiểm soát tốt.
Đáp án: D
Câu 18 [798629]:
A, The increasing accessibility of global tourism has led to a greater appreciation of cultural heritage while posing challenges in preserving local traditions.
B, The growth of tourism has strengthened local cultures by promoting traditional practices and eliminating external influences.
C, Global tourism fosters economic and social exchanges while always preserving cultural identity and diversity.
D, Technological advancements in tourism have significantly reduced the need for cultural adaptation, allowing local traditions to remain unchanged.
Câu hỏi: Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn văn?
A. Khả năng tiếp cận ngày càng tăng của du lịch toàn cầu đã dẫn đến sự đánh giá cao hơn đối với di sản văn hóa trong khi đặt ra những thách thức trong việc bảo tồn các truyền thống địa phương.
B. Sự phát triển của du lịch đã củng cố các nền văn hóa địa phương bằng cách thúc đẩy các hoạt động truyền thống và loại bỏ các ảnh hưởng bên ngoài.
C. Du lịch toàn cầu thúc đẩy trao đổi kinh tế và xã hội trong khi luôn bảo tồn bản sắc và sự đa dạng văn hóa.
D. Những tiến bộ công nghệ trong du lịch đã làm giảm đáng kể nhu cầu thích nghi văn hóa, cho phép các truyền thống địa phương vẫn không thay đổi.
A đúng, vì bài đọc nhấn mạnh cả tác động tích cực (khuyến khích sự trân trọng văn hóa) và tác động tiêu cực (thách thức trong bảo tồn truyền thống):
Tác động tích cực: “Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment.”
Tác động tiêu cực: “In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.”
B sai, vì bài đọc nói rằng du lịch không loại bỏ ảnh hưởng bên ngoài mà ngược lại, gây ra sự thay đổi: “The influx of foreign visitors and their accompanying values and behaviors can exert significant pressure on local communities to adapt.” 
C sai, vì bài đọc nói rõ du lịch không phải lúc nào cũng bảo tồn văn hóa, mà đôi khi còn làm mất đi sự độc đáo của nó. Từ "always" (luôn luôn) khiến câu này sai vì bài đọc nhấn mạnh cả tác động tích cực và tiêu cực của du lịch.
D sai, vì bài đọc không đề cập đến công nghệ như một yếu tố làm giảm nhu cầu thích nghi văn hóa. Thực tế, bài đọc cho thấy rằng sự thích nghi văn hóa vẫn diễn ra mạnh mẽ do du lịch. Vì vậy, câu này không phù hợp với nội dung bài đọc.
Đáp án: A