Cloze Test 26
With Gen Z’s increased prevalence of mental health struggles, stress, and trauma, (1) ______. Gen Z, more than any other generation, is willing to discuss mental health openly, whether to trusted loved ones and friends or on social media for the whole world to see.
An estimated 87% of Gen Z young adults feel comfortable talking about mental health in general with other people, and 63% feel comfortable opening up about their own mental health struggles. Furthermore, one in three Gen Z young adults have posted about their mental health on their social media profiles. Just open up TikTok and search for a mental health keyword of choice, (2) ______.
(3) ______, Gen Z individuals are building an online community that might be more inclusive and supportive than ever for mental health, and normalizing and destigmatizing everything from dissociative disorders to psychiatric medications to inpatient hospitalization.
Beyond this, many are using their platforms to advocate for systemic changes and greater accessibility to resources and, ultimately, mental healthcare. This starkly contrasts older generations (4) ______, being told that mental health struggles were to be kept secret.
(5) ______, their openness is not only sparking meaningful discussions but also fostering a sense of belonging among individuals who might otherwise feel isolated. Moreover, by normalizing conversations around mental health, they are, to a great extent, encouraging others to seek support, thereby contributing to a broader cultural shift toward awareness and acceptance.
(Source: charliehealth.com)
An estimated 87% of Gen Z young adults feel comfortable talking about mental health in general with other people, and 63% feel comfortable opening up about their own mental health struggles. Furthermore, one in three Gen Z young adults have posted about their mental health on their social media profiles. Just open up TikTok and search for a mental health keyword of choice, (2) ______.
(3) ______, Gen Z individuals are building an online community that might be more inclusive and supportive than ever for mental health, and normalizing and destigmatizing everything from dissociative disorders to psychiatric medications to inpatient hospitalization.
Beyond this, many are using their platforms to advocate for systemic changes and greater accessibility to resources and, ultimately, mental healthcare. This starkly contrasts older generations (4) ______, being told that mental health struggles were to be kept secret.
(5) ______, their openness is not only sparking meaningful discussions but also fostering a sense of belonging among individuals who might otherwise feel isolated. Moreover, by normalizing conversations around mental health, they are, to a great extent, encouraging others to seek support, thereby contributing to a broader cultural shift toward awareness and acceptance.
(Source: charliehealth.com)
Câu 1 [795313]:
A, there was a noticeable rise in mental health discussions, especially among Gen Z
B, mental health topics are being discussed less frequently
C, there has also been an influx in the conversations surrounding mental health
D, Gen Z’s openness about mental health has been stayed the same
Xét các đáp án:
A. Đã có sự gia tăng đáng chú ý trong các cuộc thảo luận về sức khỏe tinh thần, đặc biệt là trong thế hệ Gen Z. → Sai vì câu này không thể chia quá khứ đơn
B. Các chủ đề về sức khỏe tinh thần đang được thảo luận ít thường xuyên hơn. → Sai vì mâu thuẫn với đoạn văn
C. Cũng đã có sự gia tăng trong các cuộc trò chuyện xoay quanh sức khỏe tinh thần. → Hợp lý nhất vì nó thể hiện sự gia tăng phù hợp với nội dung.
D. Sự cởi mở của Gen Z về sức khỏe tinh thần vẫn giữ nguyên. → Sai vì đoạn văn nói họ cởi mở hơn.
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
With Gen Z’s increased prevalence of mental health struggles, stress, and trauma, there has also been an influx in the conversations surrounding mental health. Gen Z, more than any other generation, is willing to discuss mental health openly, whether to trusted loved ones and friends or on social media for the whole world to see.
(Với sự gia tăng của các vấn đề về sức khỏe tinh thần, căng thẳng và sang chấn trong Gen Z, cũng đã có sự gia tăng trong các cuộc trò chuyện xoay quanh sức khỏe tinh thần. Gen Z, hơn bất kỳ thế hệ nào khác, sẵn sàng thảo luận cởi mở về sức khỏe tinh thần, dù là với những người thân thiết đáng tin cậy hay trên mạng xã hội cho cả thế giới thấy.)
=> Câu cần điền phải nói về sự gia tăng trong các cuộc trò chuyện về sức khỏe tinh thần, vì câu sau nói Gen Z đang thảo luận vấn đề này nhiều hơn.
Đáp án: C
Câu 2 [795314]:
A, so you’ll hardly come across any content related to mental health, particularly within Gen Z
B, will have seen many posts that relates to this topic
C, so that a great deal of Gen Zers’ videos is being uploaded from storytelling to relatable jokes with trending videos
D, and you’ll be flooded with tons of videos from Gen Zers ranging from “story times” to making relatable jokes using trending audios
Xét các đáp án:
A. vì vậy, bạn sẽ hiếm khi bắt gặp bất kỳ nội dung nào liên quan đến sức khỏe tinh thần, đặc biệt là từ Gen Z.
→ Sai, vì mâu thuẫn với ý chính của đoạn văn.
B. sẽ thấy nhiều bài đăng liên quan đến chủ đề này
→ Không hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp ("will have seen" là thì tương lai hoàn thành, không phù hợp với mệnh đề chính).
C. rất nhiều video của Gen Z đang được tải lên, từ kể chuyện đến những trò đùa dễ liên hệ với các video theo xu hướng.
→ Câu sai ngữ pháp ("a great deal of" dùng cho danh từ không đếm được, trong khi "videos" là danh từ đếm được).
D. và bạn sẽ bị ngập trong hàng loạt video từ Gen Z, từ kể chuyện ("story times") đến những trò đùa dễ liên hệ sử dụng âm thanh thịnh hành.
→ phù hợp với ý đoạn văn và có cấu trúc ngữ pháp chính xác.
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
An estimated 87% of Gen Z young adults feel comfortable talking about mental health in general with other people, and 63% feel comfortable opening up about their own mental health struggles. Furthermore, one in three Gen Z young adults have posted about their mental health on their social media profiles. Just open up TikTok and search for a mental health keyword of choice, and you’ll be flooded with tons of videos from Gen Zers ranging from “story times” to making relatable jokes using trending audios.
(Ước tính có khoảng 87% thanh niên Gen Z cảm thấy thoải mái khi nói về sức khỏe tinh thần nói chung với người khác, và 63% cảm thấy thoải mái khi chia sẻ về những khó khăn tinh thần của chính mình. Hơn nữa, cứ ba thanh niên Gen Z thì có một người đã đăng bài về sức khỏe tinh thần trên trang cá nhân mạng xã hội của họ. Chỉ cần mở TikTok và tìm kiếm một từ khóa liên quan đến sức khỏe tinh thần, bạn sẽ thấy tràn ngập hàng loạt video từ Gen Z, từ những câu chuyện cá nhân (“story times”) đến những trò đùa dễ đồng cảm sử dụng các âm thanh thịnh hành.)
Đáp án: D
Câu 3 [795317]:
A, Whose transparency about mental health has encouraged more people to seek support
B, In contrast, some argue that discussing mental health online can lead to misinformation
C, By being so vulnerable and open about their trauma or other conditions
D, Because of remaining private and reserved about their struggles or personal experiences
Xét các đáp án:
A. Sự minh bạch về sức khỏe tinh thần của họ đã khuyến khích nhiều người hơn tìm kiếm sự hỗ trợ.
→ Hợp lý nhưng không kết nối chặt chẽ với ý xây dựng cộng đồng
B. Ngược lại, một số người cho rằng thảo luận về sức khỏe tinh thần trên mạng có thể dẫn đến thông tin sai lệch.
→ Sai, vì vế sau không thể hiện sự đối lập.
C. Bằng cách trở nên dễ tổn thương và cởi mở về những sang chấn hoặc các vấn đề khác của họ.
→ Đúng, vì thể hiện cách Gen Z xây dựng cộng đồng cởi mở và hỗ trợ nhau.
D. Bởi vì giữ kín và dè dặt về những khó khăn hoặc trải nghiệm cá nhân của họ.
→ Sai, vì trái nghĩa với nội dung đoạn văn.
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
By being so vulnerable and open about their trauma or other conditions, Gen Z individuals are building an online community that might be more inclusive and supportive than ever for mental health, and normalizing and destigmatizing everything from dissociative disorders to psychiatric medications to inpatient hospitalization.
(Bằng cách trở nên dễ tổn thương và cởi mở về những sang chấn hoặc các vấn đề khác của mình, Gen Z đang xây dựng một cộng đồng trực tuyến có thể bao dung và hỗ trợ sức khỏe tinh thần hơn bao giờ hết, đồng thời giúp bình thường hóa và xóa bỏ kỳ thị đối với mọi thứ, từ rối loạn phân ly đến thuốc điều trị tâm thần và việc nhập viện điều trị.)
Đáp án: C
Câu 4 [795319]:
A, who grew up with far more of a stigma surrounding mental health conditions and therapy
B, of whom the regulation of social media usage leads to improved mental well-being
C, whose childhood was shaped by an environment where mental health struggles were openly discussed
D, making efforts to regulate their social media use can improve their mental well-being
Xét các đáp án:
A. who grew up with far more of a stigma surrounding mental health conditions and therapy (Những người lớn lên với sự kỳ thị nhiều hơn đối với các vấn đề sức khỏe tinh thần và trị liệu)
→ Hợp lý, vì thế hệ trước bị ảnh hưởng bởi sự kỳ thị này, phù hợp với ý “mental health struggles were to be kept secret.”
→ Hợp lý, vì thế hệ trước bị ảnh hưởng bởi sự kỳ thị này, phù hợp với ý “mental health struggles were to be kept secret.”
B. of whom the regulation of social media usage leads to improved mental well-being (Việc kiểm soát việc sử dụng mạng xã hội của họ dẫn đến sự cải thiện về sức khỏe tinh thần)
→ Không liên quan đến sự đối lập giữa thế hệ trước và Gen Z.
C. whose childhood was shaped by an environment where mental health struggles were openly discussed (Những người có tuổi thơ được định hình bởi một môi trường nơi các vấn đề sức khỏe tinh thần được thảo luận một cách cởi mở)
→ Sai, vì thế hệ trước không thảo luận cởi mở về sức khỏe tinh thần.
D. making efforts to regulate their social media use can improve their mental well-being (Việc nỗ lực kiểm soát việc sử dụng mạng xã hội có thể cải thiện sức khỏe tinh thần của họ) → Không phù hợp, vì không liên quan đến sự khác biệt giữa các thế hệ.
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Beyond this, many are using their platforms to advocate for systemic changes and greater accessibility to resources and, ultimately, mental healthcare. This starkly contrasts older generations who grew up with far more of a stigma surrounding mental health conditions and therapy, being told that mental health struggles were to be kept secret.
(Hơn thế nữa, nhiều người đang sử dụng nền tảng của mình để kêu gọi những thay đổi mang tính hệ thống và nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn lực, và cuối cùng là dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần. Điều này trái ngược hoàn toàn với các thế hệ trước, những người lớn lên với sự kỳ thị nhiều hơn đối với các vấn đề sức khỏe tinh thần và trị liệu, khi họ được dạy rằng những khó khăn về sức khỏe tinh thần phải được giữ bí mật.)
Đáp án: A
Câu 5 [795323]:
A, Owing to Gen Z's heightened reluctance to engage in public discussions about mental health
B, Regardless of whether Gen Z chooses to share their struggles in person or on digital platforms
C, Unlike previous generations, Gen Z’s approach to mental health remains largely private and personal
D, Were it not for Gen Z’s reluctance to discuss mental health face- to-face or via social media platform
Xét các đáp án:
A. Do sự miễn cưỡng ngày càng tăng của Gen Z trong việc tham gia vào các cuộc thảo luận công khai về sức khỏe tinh thần.
→ Sai, vì câu sau nói về sự cởi mở, không phải sự miễn cưỡng
B. Bất kể Gen Z chọn chia sẻ những khó khăn của họ trực tiếp hay trên các nền tảng kỹ thuật số.
→ Đúng, vì câu sau tập trung vào tác động của sự cởi mở, dù cách thức chia sẻ có thể khác nhau.
C. Không giống như các thế hệ trước, cách tiếp cận sức khỏe tinh thần của Gen Z phần lớn vẫn mang tính riêng tư và cá nhân.
→ Sai, vì câu sau nhấn mạnh sự chia sẻ công khai, không phải riêng tư.
D. Nếu không phải vì sự miễn cưỡng của Gen Z trong việc thảo luận về sức khỏe tinh thần trực tiếp hoặc qua các nền tảng mạng xã hội.
→ Sai, vì Gen Z không miễn cưỡng mà rất cởi mở.
=> Chọn B
=> Tạm dich:
Regardless of whether Gen Z chooses to share their struggles in person or on digital platforms, their openness is not only sparking meaningful discussions but also fostering a sense of belonging among individuals who might otherwise feel isolated.
(Bất kể Gen Z chọn chia sẻ những khó khăn của họ trực tiếp hay trên các nền tảng kỹ thuật số, sự cởi mở của họ không chỉ khơi dậy các cuộc thảo luận ý nghĩa mà còn nuôi dưỡng cảm giác gắn kết cho những người có thể cảm thấy cô lập.)
Đáp án: B Cloze Test 27
(1) ______, the oily essence now called nicotine is the main active ingredient of tobacco. Nicotine, however, is only a small component of cigarette smoke, (2) ______. In recent times, scientific research has been providing evidence that years of cigarette smoking vastly increases the risk of developing fatal medical conditions.
In addition to being responsible for more than 85 percent of lung cancers, smoking is associated with cancers of, amongst others, the mouth, stomach and kidneys, and is thought to cause about 14 percent of leukemia and cervical cancers. In 1990, smoking caused more than 84,000 deaths, mainly resulting from such problems as pneumonia, bronchitis and influenza. Smoking, it is believed, is responsible for 30 percent of all deaths from cancer (3) ______.
Passive smoking, the breathing in of the side-stream smoke from the burning of tobacco between puffs or of the smoke exhaled by a smoker, also causes a serious health risk. A report published in 1992 by the US Environmental Protection Agency (EPA) emphasized the health dangers, especially from side-stream smoke. This type of smoke contains smaller particles. (4) ______. On the basis of this report, the EPA has classified environmental tobacco smoke in the highest risk category for causing cancer.
As an illustration of the health risks, (5) ______, the latter is believed to have a 30 per cent higher risk of death from heart disease because of passive smoking. The risk of lung cancer also increases over the years of exposure and the figure jumps to 80 per cent if the spouse has been smoking four packs a day for 20 years. It has been calculated that 17 per cent of cases of lung cancer can be attributed to high levels of exposure to second-hand tobacco smoke during childhood and adolescence.
In addition to being responsible for more than 85 percent of lung cancers, smoking is associated with cancers of, amongst others, the mouth, stomach and kidneys, and is thought to cause about 14 percent of leukemia and cervical cancers. In 1990, smoking caused more than 84,000 deaths, mainly resulting from such problems as pneumonia, bronchitis and influenza. Smoking, it is believed, is responsible for 30 percent of all deaths from cancer (3) ______.
Passive smoking, the breathing in of the side-stream smoke from the burning of tobacco between puffs or of the smoke exhaled by a smoker, also causes a serious health risk. A report published in 1992 by the US Environmental Protection Agency (EPA) emphasized the health dangers, especially from side-stream smoke. This type of smoke contains smaller particles. (4) ______. On the basis of this report, the EPA has classified environmental tobacco smoke in the highest risk category for causing cancer.
As an illustration of the health risks, (5) ______, the latter is believed to have a 30 per cent higher risk of death from heart disease because of passive smoking. The risk of lung cancer also increases over the years of exposure and the figure jumps to 80 per cent if the spouse has been smoking four packs a day for 20 years. It has been calculated that 17 per cent of cases of lung cancer can be attributed to high levels of exposure to second-hand tobacco smoke during childhood and adolescence.
(Source: ieltsreading.info)
Câu 6 [795324]:
A, Which was discovered in the early 1800s, ‘nicotianine’ named itself
B, Discovering in the early 1800s, it was named ‘nicotianine
C, Identified in the early 1800s, ‘nicotianine’ has been naming by scientists since then
D, Discovered in the early 1800s and named ‘nicotianine’
Kiến thức phân từ quá khứ
Xét các đáp án:
A. Which was discovered in the early 1800s, ‘nicotianine’ named itself (Được phát hiện vào đầu những năm 1800, ‘nicotianine’ tự đặt tên cho chính nó.)
-> "Which was discovered..." không phù hợp vì "which" cần có một danh từ trước đó để thay thế.
B. Discovering in the early 1800s, it was named ‘nicotianine (Phát hiện vào đầu những năm 1800, nó được đặt tên là ‘nicotianine’.)
-> "Discovering" dùng sai vì động từ chủ động (V-ing) không phù hợp trong ngữ cảnh bị động này. Phải là "Discovered".
C. Identified in the early 1800s, ‘nicotianine’ has been naming by scientists since then (Được xác định vào đầu những năm 1800, ‘nicotianine’ đã được các nhà khoa học đặt tên từ đó đến nay.)
-> "Has been naming" sai vì phải dùng câu bị động trong trường hợp này
D. Discovered in the early 1800s and named ‘nicotianine’ (Được phát hiện vào đầu những năm 1800 và được đặt tên là ‘nicotianine’.)
-> Đúng vì chủ ngữ chính trong câu là "the oily essence" (tinh dầu) nên không thể tự phát hiện và tự đặt tên nên mệnh đề còn lại ta rút gọn về dạng phân từ quá khứ "Vp2"
=> Chọn D phù hợp
Tạm dịch:
Discovered in the early 1800s and named ‘nicotianine’, the oily essence now called nicotine is the main active ingredient of tobacco.
(Được phát hiện vào đầu những năm 1800 và được đặt tên là ‘nicotianine’, tinh chất dầu hiện nay gọi là nicotine là thành phần hoạt tính chính của thuốc lá.)
Đáp án: D
Câu 7 [795327]:
A, consisting mostly of water vapor and aromatic substances
B, which contains more than 4,700 chemical compounds, including 43 cancer-causing substances
C, made up of more than 4,700 chemical compounds, including 43 non-carcinogenic compounds
D, composed of thousands of compounds, only a few of them are harmful
Xét các đáp án:
A. consisting mostly of water vapor and aromatic substances (gồm chủ yếu là hơi nước và các chất thơm)
-> Sai nghĩa vì khói thuốc lá không chỉ chứa hơi nước và chất thơm,
B. which contains more than 4,700 chemical compounds, including 43 cancer-causing substances (chứa hơn 4.700 hợp chất hóa học, bao gồm 43 chất gây ung thư)
-> Phù hợp nghĩa và cấu trúc, mệnh đề quan hệ "which contains..." bổ nghĩa cho "cigarette smoke" (khói thuốc lá).
C. made up of more than 4,700 chemical compounds, including 43 non-carcinogenic compounds (bao gồm hơn 4.700 hợp chất hóa học, trong đó có 43 hợp chất không gây ung thư)
-> Sai nghĩa vì con số "43" phải nói về chất gây ung thư (carcinogenic), không phải không gây ung thư (non-carcinogenic)
D. composed of thousands of compounds, only a few of them are harmful (bao gồm hàng nghìn hợp chất, chỉ một vài trong số đó là có hại)
-> Sai nghĩa vì khói thuốc có rất nhiều chất gây hại, không chỉ "một vài" chất
=> Chọn B
Tạm dịch:
Nicotine, however, is only a small component of cigarette smoke, which contains more than 4,700 chemical compounds, including 43 cancer-causing substances. In recent times, scientific research has been providing evidence that years of cigarette smoking vastly increases the risk of developing fatal medical conditions.
(Tuy nhiên, nicotine chỉ là một thành phần nhỏ trong khói thuốc lá, trong đó chứa hơn 4.700 hợp chất hóa học, bao gồm 43 chất gây ung thư. Trong thời gian gần đây, các nghiên cứu khoa học đã cung cấp bằng chứng cho thấy việc hút thuốc trong nhiều năm làm tăng đáng kể nguy cơ phát triển các bệnh nguy hiểm chết người.)
Đáp án: B
Câu 8 [795328]:
A, so its link to other fatal diseases remains inconclusive
B, which has led to an increase in smoking rates in the United States in recent years
C, although some researchers argue that its impact has been exaggerated
D, and clearly represents the most important preventable cause of cancer in countries like the United States today
Xét các đáp án:
A. vì vậy mối liên hệ của nó với các bệnh chết người khác vẫn chưa được kết luận chắc chắn.
-> Sai nghĩa vì trước đó đã khẳng định hút thuốc gây ung thư và các bệnh nguy hiểm.
B. điều này đã dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ hút thuốc ở Hoa Kỳ trong những năm gần đây.
-> Sai nghĩa vì không có thông tin nào trong đoạn văn nói rằng hút thuốc gây tử vong lại làm tăng tỷ lệ hút thuốc.
C. mặc dù một số nhà nghiên cứu tranh cãi rằng tác động của nó đã bị phóng đại.
-> Sai nghĩa
D. và rõ ràng là nguyên nhân quan trọng nhất có thể phòng tránh được của bệnh ung thư ở các quốc gia như Hoa Kỳ hiện nay.
=> Chọn D phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
In 1990, smoking caused more than 84,000 deaths, mainly resulting from such problems as pneumonia, bronchitis and influenza. Smoking, it is believed, is responsible for 30 percent of all deaths from cancer and clearly represents the most important preventable cause of cancer in countries like the United States today.
(Năm 1990, hút thuốc đã gây ra hơn 84.000 ca tử vong, chủ yếu do các bệnh như viêm phổi, viêm phế quản và cúm. Hút thuốc được cho là nguyên nhân của 30% tổng số ca tử vong do ung thư và rõ ràng là nguyên nhân quan trọng nhất có thể phòng tránh được của bệnh ung thư ở các quốc gia như Hoa Kỳ hiện nay.)
-> Câu này đang nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của việc hút thuốc và vai trò của nó như một nguyên nhân quan trọng gây ung thư.
Đáp án: D
Câu 9 [795330]:
A, As a result, It’s more likely to be deposited deep in the lungs
B, In contrast, some argue that its impact is minimal in well-ventilated spaces
C, Consequently, these fine particles rarely penetrate the respiratory system
D, This hinders their ability to reach and accumulate in lung tissue
Xét các đáp án:
A. Do đó, nó có nhiều khả năng lắng đọng sâu trong phổi.
-> Phù hợp nghĩa
B. Ngược lại, một số người cho rằng tác động của nó là tối thiểu trong không gian thông thoáng.
-> Sai nghĩa
C. Vì vậy, các hạt mịn này hiếm khi xâm nhập vào hệ hô hấp.
-> Sai vì thông tin này trái ngược với ý nghĩa thực tế – hạt nhỏ hơn thực tế xâm nhập vào phổi nhiều hơn, không phải ít hơn.
D. Điều này cản trở khả năng của chúng trong việc đi đến và tích tụ trong mô phổi.
-> Sai vì câu trước nói các hạt nhỏ hơn, nghĩa là chúng dễ đi vào phổi hơn, không phải bị cản trở.
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
A report published in 1992 by the US Environmental Protection Agency (EPA) emphasized the health dangers, especially from side-stream smoke. This type of smoke contains smaller particles. As a result, It’s more likely to be deposited deep in the lungs.
(Một báo cáo được Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) công bố vào năm 1992 đã nhấn mạnh những nguy hiểm của khói thuốc thụ động, đặc biệt là từ khói tỏa ra từ điếu thuốc. Loại khói này chứa các hạt nhỏ hơn. Do đó nó dễ dàng lắng đọng sâu trong phổi hơn.)
-> A là đáp án chính xác vì nó hợp lý với mạch ý của đoạn văn, giải thích tại sao hạt nhỏ hơn lại dễ đi sâu vào phổi.
Đáp án: A
Câu 10 [795334]:
A, whose exposure to passive smoking is effectively prevented
B, where exposure to passive smoking is entirely eliminated for both partners
C, in the case of a married couple where one partner is a smoker and one a non-smoker
D, in which neither partner is exposed to cigarette fumes
Xét các đáp án:
A. người mà việc tiếp xúc với khói thuốc thụ động được ngăn chặn hiệu quả.
-> Sai vì câu gốc nói rằng người không hút thuốc vẫn bị ảnh hưởng bởi khói thuốc thụ động, không phải được "ngăn chặn hiệu quả".
B. nơi mà việc tiếp xúc với khói thuốc thụ động được loại bỏ hoàn toàn cho cả hai vợ chồng.
-> Sai vì câu gốc nói về nguy cơ do khói thuốc thụ động, không phải nơi mà khói thuốc đã được loại bỏ hoàn toàn.
C. trong trường hợp một cặp vợ chồng mà một người hút thuốc và một người không hút thuốc.
-> Phù hợp
D. trong đó không ai trong hai vợ chồng bị phơi nhiễm với khói thuốc lá.
-> Sai vì câu gốc đề cập đến một người hút thuốc và một người không hút thuốc, nghĩa là ít nhất một người vẫn tiếp xúc với khói thuốc.
=> Chọn C vì phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
As an illustration of the health risks, in the case of a married couple where one partner is a smoker and one a non-smoker, the latter is believed to have a 30 per cent higher risk of death from heart disease because of passive smoking.
(Để minh họa cho những rủi ro sức khỏe, trong trường hợp một cặp vợ chồng mà một người hút thuốc và một người không hút thuốc, người không hút thuốc được cho là có nguy cơ tử vong do bệnh tim cao hơn 30% vì hút thuốc thụ động.)
-> C là đáp án đúng vì nó mô tả chính xác tình huống trong câu gốc.
Đáp án: C Cloze Test 28
There are two primary objections to multiculturalism. One is that multiculturalism privileges the good of certain groups over the common good, thereby potentially eroding the common good in favour of a minority interest. National unity could become impossible (1) ______. The second is that multiculturalism undermines the notion of equal individual rights, thereby weakening the political value of equal treatment. Equal individual rights could be set aside or deprecated (2) ______.
Multiculturalism raises other questions. There is the question of which cultures will be recognized. Some theorists have worried that multiculturalism can lead to a competition between cultural groups all vying for recognition and (3) ______. Such competition could even lead to a reaction in which the dominant culture sees itself as a beleaguered group in need of recognition and protection. Further, the focus on cultural group identity may reduce the capacity for coalitional political movements that might develop across differences. Some Marxist and feminist theorists have expressed worry about the dilution of other important differences (4) ______, such as class and sex, and the resulting neglect of policies that would minimise economic and gender inequalities. A related concern is that people might support activities that promote cultural diversity because they are popular, but they might avoid actions that address past discrimination because (5) ______.
Multiculturalism raises other questions. There is the question of which cultures will be recognized. Some theorists have worried that multiculturalism can lead to a competition between cultural groups all vying for recognition and (3) ______. Such competition could even lead to a reaction in which the dominant culture sees itself as a beleaguered group in need of recognition and protection. Further, the focus on cultural group identity may reduce the capacity for coalitional political movements that might develop across differences. Some Marxist and feminist theorists have expressed worry about the dilution of other important differences (4) ______, such as class and sex, and the resulting neglect of policies that would minimise economic and gender inequalities. A related concern is that people might support activities that promote cultural diversity because they are popular, but they might avoid actions that address past discrimination because (5) ______.
(Source: Britannica)
Câu 11 [795335]:
A, if multiculturalism strengthens national identity and fosters social cohesion
B, if people see themselves as members of ethnic or racial groups rather than as citizens of a common country
C, when people from different cultural backgrounds find more common ground and mutual understanding
D, in case that the government strictly enforces a single national identity through policies and laws
Xét các đáp án:
A. nếu chủ nghĩa đa văn hóa củng cố bản sắc quốc gia và thúc đẩy sự gắn kết xã hội.
-> Sai nghĩa, vì nếu điều này xảy ra, sự thống nhất quốc gia sẽ được củng cố, chứ không bị phá vỡ.
B. nếu mọi người xem bản thân là thành viên của các nhóm sắc tộc hoặc chủng tộc thay vì là công dân của một quốc gia chung.
-> Phù hợp
C. khi những người từ các nền văn hóa khác nhau tìm thấy nhiều điểm chung và sự thấu hiểu lẫn nhau hơn.
-> Sai vì nếu có sự thấu hiểu và điểm chung, sự thống nhất sẽ tăng lên, chứ không biến mất.
D. trong trường hợp chính phủ thực thi nghiêm ngặt một bản sắc quốc gia duy nhất thông qua các chính sách và luật pháp.
-> Sai nghĩa
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
There are two primary objections to multiculturalism. One is that multiculturalism privileges the good of certain groups over the common good, thereby potentially eroding the common good in favour of a minority interest. National unity could become impossible if people see themselves as members of ethnic or racial groups rather than as citizens of a common country.
(Có hai sự phản đối chính đối với chủ nghĩa đa văn hóa. Một là chủ nghĩa đa văn hóa đặt lợi ích của một số nhóm nhất định lên trên lợi ích chung, do đó có thể làm xói mòn lợi ích chung để ưu tiên cho lợi ích của nhóm thiểu số. Sự thống nhất quốc gia có thể trở nên bất khả thi nếu mọi người xem bản thân là thành viên của các nhóm sắc tộc hoặc chủng tộc thay vì là công dân của một quốc gia chung.)
Đáp án: B
Câu 12 [795339]:
A, in favour of rights that are possessed by the group
B, in agreement with individual liberty without group considerations
C, without recognizing the importance of collective identity
D, due to an increased emphasis on protecting individual freedoms above all else
Xét các đáp án:
A. nhường chỗ cho các quyền được sở hữu bởi một nhóm nhất định
-> Phù hợp
B. phù hợp với quyền tự do cá nhân mà không xem xét đến nhóm
-> Sai vì ý này ngược lại với đoạn văn. Ở đây, quyền cá nhân không được ưu tiên, mà quyền nhóm mới được đề cao hơn.
C. mà không công nhận tầm quan trọng của bản sắc tập thể
-> Sai vì đoạn văn nói quyền cá nhân bị xem nhẹ để ưu tiên quyền của nhóm, chứ không phải bản sắc tập thể bị bỏ qua.
D. do sự nhấn mạnh ngày càng tăng vào việc bảo vệ quyền tự do cá nhân trên hết
-> Sai vì đoạn văn nói quyền cá nhân bị xem nhẹ, chứ không phải được bảo vệ trên hết.
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
The second is that multiculturalism undermines the notion of equal individual rights, thereby weakening the political value of equal treatment. Equal individual rights could be set aside or deprecated in favour of rights that are possessed by the group.
(Lý do phản đối thứ hai là chủ nghĩa đa văn hóa làm suy yếu khái niệm về quyền cá nhân bình đẳng, từ đó làm giảm giá trị chính trị của sự đối xử công bằng. Quyền cá nhân bình đẳng có thể bị gạt sang một bên hoặc bị xem nhẹ để nhường chỗ cho các quyền được sở hữu bởi một nhóm nhất định.)
-> A là đáp án đúng vì nó giải thích chính xác lý do tại sao quyền cá nhân bình đẳng có thể bị gạt sang một bên trong chủ nghĩa đa văn hóa.
Đáp án: A
Câu 13 [795340]:
A, weakening the influence of the dominant culture by promoting diverse perspectives
B, to make the dominant culture more inclusive and open to all traditions.
C, encourage stronger unity among all cultural groups and eliminate social tensions.
D, that this will further reinforce the dominance of the dominant culture
Xét các đáp án:
A. weakening the influence of the dominant culture by promoting diverse perspectives (làm suy yếu ảnh hưởng của nền văn hóa thống trị bằng cách thúc đẩy các quan điểm đa dạng)
-> Sai vì đoạn văn đề cập đến lo ngại rằng văn hóa thống trị sẽ được củng cố, không phải bị suy yếu.
B. to make the dominant culture more inclusive and open to all traditions. (làm cho nền văn hóa thống trị trở nên hòa nhập hơn và cởi mở với tất cả các truyền thống)
-> Sai vì đoạn văn nói về sự thống trị của một nền văn hóa, không phải về sự cởi mở của nó.
C. encourage stronger unity among all cultural groups and eliminate social tensions. (khuyến khích sự đoàn kết mạnh mẽ hơn giữa tất cả các nhóm văn hóa và loại bỏ căng thẳng xã hội)
-> Sai vì đoạn văn nói về sự cạnh tranh giữa các nhóm văn hóa, chứ không phải về sự đoàn kết.
D. that this will further reinforce the dominance of the dominant culture (rằng điều này sẽ càng củng cố sự thống trị của nền văn hóa thống trị)
-> Phù hợp
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Some theorists have worried that multiculturalism can lead to a competition between cultural groups all vying for recognition and that this will further reinforce the dominance of the dominant culture.
(Một số nhà lý thuyết lo ngại rằng chủ nghĩa đa văn hóa có thể dẫn đến sự cạnh tranh giữa các nhóm văn hóa để giành được sự công nhận, điều này có thể củng cố thêm sự thống trị của nền văn hóa chiếm ưu thế)
Giải thích:
Câu có "and" nối hai vế, nên phần trống cần một thành phần cùng cấp với "vying for recognition" (V-ing hoặc mệnh đề).
D là một mệnh đề hoàn chỉnh (that this will further reinforce...), phù hợp với cấu trúc câu
Các đáp án khác sai vì không đúng dạng song song (A: V-ing, B: to-V, C: V nguyên mẫu).
Đáp án: D Câu có "and" nối hai vế, nên phần trống cần một thành phần cùng cấp với "vying for recognition" (V-ing hoặc mệnh đề).
D là một mệnh đề hoàn chỉnh (that this will further reinforce...), phù hợp với cấu trúc câu
Các đáp án khác sai vì không đúng dạng song song (A: V-ing, B: to-V, C: V nguyên mẫu).
Câu 14 [795341]:
A, shared by members of a society that do not necessarily entail a shared culture
B, considering irrelevant to contemporary debates on cultural diversity
C, they may not be as easily recognized or defined as cultural identity
D, diminishes due to the prioritization of cultural recognition
Xét các đáp án:
A. được chia sẻ bởi các thành viên trong xã hội mà không nhất thiết phải có chung một nền văn hóa.
-> Phù hợp nghĩa và cấu trúc
B. được coi là không liên quan đến các cuộc tranh luận đương đại về sự đa dạng văn hóa.
-> Sai vì "considering" (V-ing) không phù hợp → phải là "which are considered"
C. chúng có thể không được công nhận hoặc xác định dễ dàng như bản sắc văn hóa.
-> Sai vì "they" không có danh từ rõ ràng để thay thế → cần "which may not be"
D. suy giảm do việc ưu tiên công nhận văn hóa.
-> Sai vì "diminishes" (V số ít) không hòa hợp với "differences" (N số nhiều) → cần "which diminish"
=> Chọn A
Câu cần một mệnh đề quan hệ rút gọn để bổ nghĩa cho "other important differences".
A đúng vì "shared by members of a society that do not necessarily entail a shared culture" (được chia sẻ bởi các thành viên trong xã hội mà không nhất thiết phải có chung một nền văn hóa) bổ nghĩa hợp lý cho "differences".
=> Tạm dịch:
Some Marxist and feminist theorists have expressed worry about the dilution of other important differences shared by members of a society that do not necessarily entail a shared culture, such as class and sex, and the resulting neglect of policies that would minimise economic and gender inequalities.
(Một số nhà lý thuyết Marxist và nữ quyền đã bày tỏ lo ngại về sự phai nhạt của những khác biệt quan trọng khác, được chia sẻ bởi các thành viên trong xã hội mà không nhất thiết phải có chung một nền văn hóa, chẳng hạn như giai cấp và giới tính, cũng như việc bỏ qua các chính sách có thể giảm thiểu bất bình đẳng kinh tế và giới.)
Đáp án: A
Câu 15 [795342]:
A, they believe past injustices have already been adequately addressed through existing policies
B, they think cultural diversity initiatives are more beneficial for economic growth than rectifying historical injustices
C, these efforts will always lead to complete unity within society without any possibility of division
D, these actions could challenge the status of the dominant group
Xét các đáp án:
A. họ tin rằng những bất công trong quá khứ đã được giải quyết thỏa đáng thông qua các chính sách hiện có.
→ sai, vì câu gốc nói rằng mọi người tránh giải quyết bất công, không phải vì nó đã được giải quyết.
B. họ cho rằng các sáng kiến về đa dạng văn hóa có lợi hơn cho tăng trưởng kinh tế so với việc sửa chữa những bất công trong lịch sử.
→ sai, vì câu không đề cập đến lợi ích kinh tế.
C. những nỗ lực này sẽ luôn dẫn đến sự thống nhất hoàn toàn trong xã hội mà không có khả năng chia rẽ.
→ sai, vì câu nói về sự né tránh các hành động, không phải về sự thống nhất.
D. những hành động này có thể thách thức vị thế của nhóm văn hóa chiếm ưu thế.
=> Chọn D phù hợp
=> Tạm dịch:
A related concern is that people might support activities that promote cultural diversity because they are popular, but they might avoid actions that address past discrimination because these actions could challenge the status of the dominant group.
(Một mối quan tâm liên quan khác là mọi người có thể ủng hộ các hoạt động thúc đẩy sự đa dạng văn hóa vì những hoạt động này được yêu thích, nhưng họ có thể tránh các hành động giải quyết sự phân biệt đối xử trong quá khứ vì những hành động này có thể thách thức địa vị của nhóm thống trị.)
Đáp án: D