Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Câu 1 [830340]: a - The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970.
b - During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990.
c - Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990.
d - The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans.
e - In general, the population in each city increased over the 60-year period.
A, d – a – e – b – c
B, d – c – a – b – e
C, d – b – c – e – a
D, d – e – b – c – a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d - The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans. (Biểu đồ cho thấy sự thay đổi dân số của ba thành phố lớn ở Mỹ từ năm 1950 đến 2010. Ba thành phố này là Atlanta, Charlotte và New Orleans.)
e - In general, the population in each city increased over the 60-year period.( Nhìn chung, dân số ở mỗi thành phố đều tăng trong suốt giai đoạn 60 năm này.)
b - During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990.( Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi dân số đáng kể nhất. Dân số Atlanta vào năm 1950 khoảng 500 nghìn người, và đã tăng mạnh lên 2,2 triệu vào năm 1990.)
c - Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990. (Tương tự, dân số Charlotte cũng tăng trong suốt 60 năm. Nó tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn người trong giai đoạn 1950 - 1990.)
a - The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970.( Dân số của New Orleans có một số biến động trong khoảng thời gian từ 1950 đến 2010. Thành phố này có sự tăng trưởng nhẹ trong giai đoạn 1950 - 1970.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là d – e – b – c – a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [830342]: Dear Gordon,
a - The menu you suggested represents an ideal combination of healthy and exciting food.
b - We are delighted to inform you that you have won first prize in our Masterchef Teens’ Competition.
c - For more information, please contact Christine at [email protected] and include details of any cookery experience you may have so that we can place you in the correct group.
d - Your prize is a place on one of our weekend cookery classes for teenagers at the Fine Dining Culinary School.
Yours sincerely,
Christine Harper
A, a – c – b – d
B, a – b – d – c
C, b – a – c – d
D, b – a – d – c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Gửi Gordon,
b - We are delighted to inform you that you have won first prize in our Masterchef Teens’ Competition.( Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng bạn đã giành giải nhất trong Cuộc thi Masterchef Teens của chúng tôi.)
a - The menu you suggested represents an ideal combination of healthy and exciting food.( Thực đơn mà bạn đề xuất thể hiện một sự kết hợp lý tưởng giữa thực phẩm lành mạnh và hấp dẫn.)
d - Your prize is a place on one of our weekend cookery classes for teenagers at the Fine Dining Culinary School.( Phần thưởng của bạn là một suất tham gia một trong các lớp học nấu ăn cuối tuần dành cho thanh thiếu niên tại Trường Ẩm Thực Fine Dining.)
c - For more information, please contact Christine at [email protected] and include details of any cookery experience you may have so that we can place you in the correct group.( Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Christine qua email [email protected] và cung cấp thông tin về bất kỳ kinh nghiệm nấu ăn nào mà bạn có để chúng tôi có thể xếp bạn vào nhóm phù hợp.)
Trân trọng,
Christine Harper
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là b – a – d – c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [830343]: a - Chris: We should definitely try to use energy-saving devices.
b - Bob: I'm supposed you're right. Shall we write down our proposals for the project?
c - Chris: I'm not sure about that. They are expensive. Perhaps we could plant trees.
d - Bob: Chris, we need to come up with some ideas about how to protect our ecosystems. What do you suggest we do?
e - Bob: Ok. We could also use electric cars.
A, d - c - b - a – e
B, a - c - b - d – e
C, d - a - e - c – b
D, a - b - c - d – e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d - Bob: Chris, we need to come up with some ideas about how to protect our ecosystems. What do you suggest we do? (Chris, chúng ta cần đưa ra một số ý tưởng về cách bảo vệ hệ sinh thái của mình. Bạn đề xuất chúng ta nên làm gì?)
a - Chris: We should definitely try to use energy-saving devices.( Chúng ta chắc chắn nên cố gắng sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.)
e - Bob: Ok. We could also use electric cars. (Được rồi. Chúng ta cũng có thể sử dụng ô tô điện.)
c - Chris: I'm not sure about that. They are expensive. Perhaps we could plant trees.( Tôi không chắc về điều đó. Chúng khá đắt. Có lẽ chúng ta có thể trồng cây.)
b - Bob: I'm supposed you're right. Shall we write down our proposals for the project?( Tôi cho là bạn nói đúng. Chúng ta có nên viết ra các đề xuất cho dự án không?)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là d - a - e - c – b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [830344]: a - Mark: Hi. This is the first time I've ever met a talking robot like you.
b - Jessica; Good morning, everybody. I'm a human-like robot and will be your guide today.
c - Jessica: I'm glad to meet you, too. Let's have a photo taken together!
A, c - b – a
B, c - a – b
C, b - c – a
D, b - a – c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b - Jessica; Good morning, everybody. I'm a human-like robot and will be your guide today.( Chào buổi sáng, mọi người. Tôi là một robot có hình dạng giống con người và hôm nay tôi sẽ là hướng dẫn viên của các bạn.)
a - Mark: Hi. This is the first time I've ever met a talking robot like you.( Chào bạn. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một robot biết nói như bạn.)
c - Jessica: I'm glad to meet you, too. Let's have a photo taken together!( Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Hãy cùng chụp một bức ảnh nhé!)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là b - a – c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [830345]: a - Additionally, your smart home will be monitoring your children and pets, letting you know via text messages if anything is wrong.
b - It will be controlled by a computer system that monitors everything going on.
c - In 2035, you will be living in a smart home.
d - While you are away, it will be switching lights on and off, controlling the temperature in each room, and even opening windows to allow air in.
e - With these advanced features, smart homes will provide convenience, security, and peace of mind for homeowners.
A, d - b - c - a – e
B, c - e - a - b – d
C, a - b - c - d – e
D, c - b - d - a – e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh
c - In 2035, you will be living in a smart home.( Vào năm 2035, bạn sẽ sống trong một ngôi nhà thông minh.)
b - It will be controlled by a computer system that monitors everything going on.( Ngôi nhà sẽ được điều khiển bởi một hệ thống máy tính giám sát mọi hoạt động diễn ra.)
d - While you are away, it will be switching lights on and off, controlling the temperature in each room, and even opening windows to allow air in.( Khi bạn đi vắng, nó sẽ tự động bật và tắt đèn, điều chỉnh nhiệt độ trong từng phòng và thậm chí mở cửa sổ để không khí lưu thông.)
a - Additionally, your smart home will be monitoring your children and pets, letting you know via text messages if anything is wrong.( Ngoài ra, ngôi nhà thông minh của bạn sẽ giám sát con cái và vật nuôi, gửi tin nhắn thông báo cho bạn nếu có bất cứ điều gì bất thường.)
e - With these advanced features, smart homes will provide convenience, security, and peace of mind for homeowners.( Với những tính năng tiên tiến này, nhà thông minh sẽ mang lại sự tiện lợi, an toàn và yên tâm cho các chủ nhà.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c - b - d - a - e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option the best fits each of the numbered blanks.
How to Choose a Career


Discover an array of tools and questions to help you determine what careers might suit you best.

Working (6) ______ around one-third of the average person’s life, so it’s no surprise that many people want to find a career that will be a good fit for them. Use the list below to help you begin that process.
1. Examine yourself: What you enjoy doing and what you value can be helpful indicators of how you’d like to (7) ______ your working time.
2. Take different self-assessment tests: There are a (8) ______ of tests you can take to evaluate everything from your personality to your strengths, and even what career might be a good fit.
3. Explore sectors: Learning more about each sector and its respective (9) ______ may help you decide where you’d be a strong fit.
4. Seek out professional resources: (10) ______ thinking through the areas mentioned above on your own, you can also turn to (11) ______ career resources for more guided help.
Câu 6 [830346]:
A, makes up
B, gives in
C, puts down
D, takes out
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

A. makes up: chiếm, tạo thành, bịa chuyện
B. gives in: nhượng bộ, đầu hàng
C. puts down: đặt xuống, hạ xuống, đàn áp, ghi chép lại
D. takes out: lấy ra, đưa ra ngoài, rút tiền
Tạm dịch: Working (6) ______ around one-third of the average person’s life, so it’s no surprise that many people want to find a career that will be a good fit for them.( Làm việc chiếm khoảng một phần ba cuộc đời của một người bình thường, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi nhiều người muốn tìm một công việc phù hợp với bản thân).
→ Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 7 [830347]:
A, cancel
B, maintain
C, spend
D, waste
Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:


A. cancel: /ˈkæn.səl/ (v): hủy bỏ

B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì

C. spend /spend/ (v): dành, sử dụng

D. waste /weɪst/ (v): lãng phí

Tạm dịch
: What you enjoy doing and what you value can be helpful indicators of how you’d like to (7) ______ your working time. (Những điều bạn thích làm và những giá trị bạn coi trọng có thể là những yếu tố quan trọng giúp bạn xác định cách bạn muốn dành thời gian làm việc của mình.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 8 [830348]:
A, number
B, portion
C, level
D, quality
Kiến thức về từ và lượng từ
*Xét các đáp án:

A. number: /ˈnʌmbər/ (n): số lượng, a number of: số lượng nhiều,+ N đếm được số nhiều
B. portion: /ˈpɔːʃn/(n) một phần, a portion of: phần chia, một phần, một phần của tổng thể, + N chỉ tổng thể lớn
C. level: /ˈlevl/ (n): mức độ, trình độ mà ta quan sát hoặc đo đạc được một cách khách quan
D. quality: /ˈkwɒl.ə.ti/ (n) chất lượng, tiêu chuẩn
Tạm dịch: There are a (8) ______ of tests you can take to evaluate everything from your personality to your strengths, and even what career might be a good fit.( Có nhiều bài kiểm tra bạn có thể làm để đánh giá mọi thứ, từ tính cách, điểm mạnh cho đến nghề nghiệp nào có thể phù hợp với bạn.)
Căn cứ vào dịch nghĩa và tests là danh từ đếm được số nhiều, ta có A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [830351]:
A, goals
B, successes
C, achievements
D, results
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. goals :/ɡəʊlz/ (n) mục tiêu
B. successes: /səkˈsesɪz/ thành công
C. achievements: /əˈtʃiːvmənts/ thành tựu
D. results: /rɪˈzʌlts/: kết quả
Tạm dịch: Learning more about each sector and its respective (9) ______ may help you decide where you’d be a strong fit. (Tìm hiểu thêm về từng lĩnh vực và mục tiêu của chúng có thể giúp bạn quyết định nơi bạn sẽ phù hợp nhất.)
Căn cứ vào dich nghĩa, ta có A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [830353]:
A, Regardless of
B, In addition to
C, Due to
D, On account of
Kiến thức về cụm từ:

*Xét các đáp án:


A. Regardless of : bất kể, mặc cho + N/V-ing

B. In addition to: ngoài ra, bên cạnh đó + N/V-ing

C. Due to: bởi vì + N/V-ing

D. On account of: bởi vì + N/V-ing

Tạm dịch:
(10) ______ thinking through the areas mentioned above on your own, you can also turn to (11) ______ career resources for more guided help. (Ngoài việc tự suy nghĩ về các khía cạnh trên, bạn cũng có thể tìm đến các nguồn hỗ trợ nghề nghiệp khác để được hướng dẫn chi tiết hơn.)

Căn cứ vào dịch nghĩa ta có B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 11 [830354]:
A, another
B, other
C, others
D, the others
Kiến thức về đại từ và tính từ chỉ định:
*Xét các đáp án:

A. another /əˈnʌð.ər/ (adj/pronoun): một cái/người khác, + N số ít, đứng một mình như đại từ
B. other /ˈʌð.ər/ (adj): những cái/người khác, + N số nhiều, N không đếm được
C. others /ˈʌð.əz/ (n/pronoun) những cái, người khác, không đi kèm N
D. the others /ðɪ ˈʌð.əz/: những cái, người còn lại trong một nhóm đã xác định, the others = the other + N số nhiều
Tạm dịch: you can also turn to (11) ______ career resources for more guided help.(bạn cũng có thể tìm đến các nguồn hỗ trợ nghề nghiệp khác để được hướng dẫn chi tiết hơn.)
Căn cứ vào dịch nghĩa và career resources là danh từ đếm được số nhiều, ta có B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

    Artificial intelligence (AI) is transforming industries, from healthcare to education. However, as AI technologies advance, the risk of AI abuse also increases. Al abuse refers to the misuse of AI systems to harm individuals or manipulate society. Common forms include deep fake videos, where faces and voices are digitally altered to create fake content, and data manipulation, which involves AI algorithms influencing public opinion through misleading information. Al abuse is a growing concern as these systems become more accessible, raising ethical and safety issues for individuals and societies alike.

    [I] One example of Al abuse is in social media, where AI-driven bots spread false information. [II] These bots, designed to imitate real users, can post, comment, and interact with others, making it difficult to distinguish between genuine and fake content. [III] As a result, they can change opinions on political and social issues, sometimes with harmful consequences. The speed at which these bots operate allows misinformation to spread rapidly, posing challenges for fact-checkers and social media platforms in controlling false narratives. [IV]

    Another area where Al abuse has gained attention is privacy invasion. Facial recognition technology, for example, is often used by authorities for security. However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. This practice violates personal privacy and has sparked a debate about the ethical use of AI.

    To combat Al abuse, experts suggest stricter regulations and improved awareness. Laws need to address emerging technologies and prevent the misuse of Al systems. Additionally, educating the public on identifying Al-generated content can empower individuals to navigate the digital world safely. As Al continues to evolve, establishing clear ethical guidelines will be essential to prevent its harmful uses and to ensure that AI remains a tool for positive change.

Câu 12 [830355]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A, As AI becomes more available, its misuse is becoming a bigger issue, leading to ethical and safety concerns for people and communities.
B, AI systems are now more advanced, making them completely safe and free from ethical problems.
C, Al abuse is decreasing as these systems become more accessible, leading to fewer concerns about ethics and safety.
D, The increasing use of AI has eliminated many ethical and safety issues for individuals and society.
Câu gạch chân trong đoạn 1 là:
"AI abuse is a growing concern as these systems become more accessible, raising ethical and safety issues for individuals and societies alike." (Lạm dụng AI đang trở thành một mối lo ngại ngày càng gia tăng khi các hệ thống này trở nên dễ tiếp cận hơn, làm dấy lên các vấn đề về đạo đức và an toàn đối với cả cá nhân và xã hội.)
*Xét các đáp án:
A. As AI becomes more available, its misuse is becoming a bigger issue, leading to ethical and safety concerns for people and communities. (Khi AI trở nên phổ biến hơn, việc lạm dụng nó cũng trở thành một vấn đề lớn hơn, dẫn đến những lo ngại về đạo đức và an toàn cho con người và cộng đồng.)
→ Đúng vì diễn đạt lại ý của câu gốc: khi AI trở nên dễ tiếp cận hơn, việc lạm dụng nó ngày càng trở thành một vấn đề lớn, gây ra lo ngại về đạo đức và an toàn cho con người và xã hội.
B. AI systems are now more advanced, making them completely safe and free from ethical problems.( Các hệ thống AI hiện nay tiên tiến hơn, khiến chúng hoàn toàn an toàn và không có vấn đề đạo đức.)
→ Sai vì câu gốc nói về những rủi ro của AI chứ không phải AI an toàn và không có vấn đề đạo đức.
C. Al abuse is decreasing as these systems become more accessible, leading to fewer concerns about ethics and safety.( Lạm dụng AI đang giảm dần khi các hệ thống này trở nên dễ tiếp cận hơn, dẫn đến ít lo ngại hơn về đạo đức và an toàn.)
→ Sai vì câu gốc nói rằng lạm dụng AI đang tăng, không phải giảm.
D. The increasing use of AI has eliminated many ethical and safety issues for individuals and society.( Việc sử dụng AI ngày càng tăng đã loại bỏ nhiều vấn đề về đạo đức và an toàn đối với cá nhân và xã hội.)
→ Sai vì câu gốc nói rằng AI gây ra nhiều lo ngại hơn về đạo đức và an toàn, không phải loại bỏ chúng.
Do đó A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [830357]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
In other words, their ability to closely mimic human behaviour makes them highly effective at blending into online discussions.
A, [IV]
B, [III]
C, [I]
D, [II]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Nói cách khác, khả năng bắt chước hành vi con người một cách chặt chẽ giúp chúng hòa nhập rất hiệu quả vào các cuộc thảo luận trực tuyến.
A. [IV] B. [III] C. [I] D. [II]
*Xét vị trí [II]:
One example of Al abuse is in social media, where AI-driven bots spread false information. [II] These bots, designed to imitate real users, can post, comment, and interact with others, making it difficult to distinguish between genuine and fake content. (Một ví dụ về lạm dụng AI là trên mạng xã hội, nơi các bot do AI điều khiển lan truyền thông tin sai lệch.[II] Những bot này được thiết kế để bắt chước người dùng thực, có thể đăng bài, bình luận và tương tác với người khác, khiến việc phân biệt nội dung thật và giả trở nên khó khăn.)
Câu cần chèn nói về khả năng bắt chước hành vi con người của bot. Câu sau vị trí [II] nói rằng bot có thể "bắt chước người dùng thực", nhưng chưa giải thích tại sao điều đó lại quan trọng.Câu cần chèn (In other words, their ability to closely mimic human behaviour... ) sẽ giúp làm rõ ý này, bổ sung thêm rằng nhờ khả năng này, bot có thể hòa nhập vào các cuộc thảo luận trực tuyến một cách hiệu quả.
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [830360]: The word they in paragraph 2 refers to ___________.
A, opinions
B, real users
C, political issues
D, bots
Từ "they" trong đoạn 2 ám chỉ:
A. opinions: quan điểm, ý kiến
B. real users: người dùng thật
C. political issues: các vấn đề chính trị
D. bots: các bot (trí tuệ nhân tạo tự động trên mạng)
Căn cứ vào thông tin:
These bots, designed to imitate real users, can post, comment, and interact with others, making it difficult to distinguish between genuine and fake content. As a result, they can change opinions on political and social issues, sometimes with harmful consequences. (Những bot này, được thiết kế để bắt chước người dùng thật, có thể đăng bài, bình luận và tương tác với người khác, khiến việc phân biệt nội dung thật và giả trở nên khó khăn. Kết quả là, chúng có thể làm thay đổi quan điểm về các vấn đề chính trị và xã hội, đôi khi gây ra hậu quả nghiêm trọng.)
=> They ở đây ám chỉ đến bots
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [830361]: The phrase sparked a debate about in paragraph 3 could be best replaced by
A, avoided controversy about
B, put an end to an argument on
C, started a discussion on
D, settled disagreement over
Cụm từ sparked a debate about trong đoạn 3 có thể thay thế tốt nhất bằng
A. avoided controversy about: tránh tranh cãi về
B. put an end to an argument on: chấm dứt một cuộc tranh luận về
C. started a discussion on: bắt đầu một cuộc thảo luận về
D. settled disagreement over: giải quyết sự bất đồng về
Căn cứ vào thông tin: This practice violates personal privacy and has sparked a debate about the ethical use of AI. (Thực tế này vi phạm quyền riêng tư cá nhân và đã châm ngòi cho một cuộc tranh luận về việc sử dụng AI một cách đạo đức.)
=> sparked a debate about: châm ngòi cho một cuộc tranh luận~ started a discussion on
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 16 [830363]: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a use of facial recognition technology?
A, Assisting law enforcement in maintaining security
B, Selling the users' personal data to advertisers
C, Monitoring people at public places without consent
D, Gaining attention towards the application of AI
Theo bài văn, câu nào sau đây không được nhắc đến như một dùng của công nghệ nhận diện khuôn mặt?
A. Hỗ trợ cơ quan thực thi pháp luật trong việc đảm bảo an ninh
B. Bán dữ liệu cá nhân của người dùng cho các nhà quảng cáo
C. Theo dõi người dân ở nơi công cộng mà không có sự đồng ý
D. Thu hút sự chú ý đối với ứng dụng của AI
Căn cứ vào thông tin:
"Facial recognition technology, for example, is often used by authorities for security." → Công nghệ này được sử dụng bởi cơ quan chức năng để đảm bảo an ninh.
=> A được đề cập.
However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. Tuy nhiên, một số tổ chức tư nhân sử dụng công nghệ này mà không có sự đồng ý, theo dõi cá nhân ở các khu vực công cộng và bán thông tin cho các nhà quảng cáo.
=> B,C được đề cập
Không có câu nào trong bài nói rằng nhận diện khuôn mặt được sử dụng để thu hút sự chú ý đến AI.
Do đó D là đáp án phù hợp
Đáp án: D
Câu 17 [830364]: Which of the following best summarises paragraph 32
A, Laws are in place to control Al abuse effectively.
B, Al misuse in the private sectors raises privacy concerns.
C, Al can be used responsibly to benefit society.
D, Al abuse only affects specific industries.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất nội dung của đoạn 3?
A. Luật pháp đã được áp dụng để kiểm soát hiệu quả việc lạm dụng AI.
B. Việc lạm dụng AI trong khu vực tư nhân làm dấy lên lo ngại về quyền riêng tư.
C. AI có thể được sử dụng một cách có trách nhiệm để mang lại lợi ích cho xã hội.
D. Việc lạm dụng AI chỉ ảnh hưởng đến một số ngành công nghiệp cụ thể.
Căn cứ vào thông tin: Facial recognition technology, for example, is often used by authorities for security. However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. (Chẳng hạn như Công nghệ nhận diện khuôn mặt thường được các cơ quan chức năng sử dụng cho mục đích an ninh. Tuy nhiên, một số tổ chức tư nhân lại sử dụng nó mà không có sự đồng ý, theo dõi cá nhân ở những nơi công cộng và bán thông tin cho các nhà quảng cáo.)
=> Các tổ chức tư nhân theo dõi cá nhân mà không có sự đồng ý, gây ra lo ngại về quyền riêng tư.
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [830368]: The word empower in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to
A, permit
B, force
C, encourage
D, restrict
Từ empower trong đoạn 4 trái nghĩa với
A. permit: /pəˈmɪt/ (v) cho phép
B. force: /fɔːrs/ (v) ép buộc, cưỡng ép
C. encourage: /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v) khuyến khích, cổ vũ
D. restrict: /rɪˈstrɪkt/ (v) hạn chế, giới hạn
Căn cứ vào thông tin: Additionally, educating the public on identifying AI-generated content can empower individuals to navigate the digital world safely. (Hơn nữa, việc giáo dục cộng đồng cách nhận diện nội dung do AI tạo ra có thể giúp mọi người có khả năng để sử dụng thế giới số một cách an toàn.)
=> Empower: trao quyền, giúp ai đó có khả năng làm gì.
Từ trái nghĩa với nó là "restrict" vì restrict mang nghĩa hạn chế, giới hạn quyền lực hoặc khả năng của ai đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [830369]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Educating the public can help them recognise Al-generated content.
B, Some private organisations use facial recognition technology without consent.
C, Facial recognition technology is only used by authorities for security.
D, Social media bots can spread misinformation quickly.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo như bài văn?
A. Giáo dục cộng đồng có thể giúp họ nhận diện nội dung do AI tạo ra.
B. Một số tổ chức tư nhân sử dụng công nghệ nhận diện khuôn mặt mà không có sự đồng ý.
C. Công nghệ nhận diện khuôn mặt chỉ được sử dụng bởi chính quyền để đảm bảo an ninh.
D. Các bot trên mạng xã hội có thể lan truyền thông tin sai lệch một cách nhanh chóng.
Căn cứ vào thông tin:
Additionally, educating the public on identifying AI-generated content can empower individuals to navigate the digital world safely. (Hơn nữa, việc giáo dục cộng đồng cách nhận diện nội dung do AI tạo ra có thể giúp mọi người có khả năng để sử dụng thế giới số một cách an toàn.)
=> A đúng
However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. (Tuy nhiên, một số tổ chức tư nhân sử dụng công nghệ này mà không có sự đồng ý, theo dõi cá nhân ở những nơi công cộng và bán thông tin cho các nhà quảng cáo.)
=> B đúng
The speed at which these bots operate allows misinformation to spread rapidly, posing challenges for fact-checkers and social media platforms in controlling false narratives.( Tốc độ hoạt động của các bot này cho phép thông tin sai lệch lan truyền nhanh chóng, gây khó khăn cho những người kiểm chứng thông tin và các nền tảng mạng xã hội trong việc kiểm soát những câu chuyện sai lệch.)
=> D đúng
Facial recognition technology, for example, is often used by authorities for security. However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. (Chẳng hạn như công nghệ nhận diện khuôn mặt thường được các cơ quan chức năng sử dụng cho mục đích an ninh. Tuy nhiên, một số tổ chức tư nhân sử dụng công nghệ này mà không có sự đồng ý, theo dõi mọi người ở nơi công cộng và bán thông tin cho các nhà quảng cáo.)
=> C sai
Do đó C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [830371]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Al bots are rarely able to impact political discussions.
B, Not all uses of Al are harmful, but misuse can lead to serious issues.
C, Regulating Al will completely stop AI abuse.
D, Facial recognition is only a concern when used in public spaces.
Câu nào dưới đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Các bot AI hiếm khi có khả năng tác động đến các cuộc thảo luận chính trị.
B. Không phải tất cả các ứng dụng của AI đều có hại, nhưng việc lạm dụng có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng.
C. Việc quản lý AI sẽ hoàn toàn ngăn chặn được lạm dụng AI.
D. Công nghệ nhận diện khuôn mặt chỉ gây lo ngại khi được sử dụng ở nơi công cộng.
Căn cứ vào thông tin:
As a result, they can change opinions on political and social issues, sometimes with harmful consequences." (Do đó, chúng có thể thay đổi quan điểm về các vấn đề chính trị và xã hội, đôi khi gây ra hậu quả tiêu cực.)
→ Bot AI không phải "hiếm khi" tác động đến chính trị mà thực tế có ảnh hưởng mạnh mẽ. => A sai
As AI continues to evolve, establishing clear ethical guidelines will be essential to prevent its harmful uses and to ensure that AI remains a tool for positive change." (Khi AI tiếp tục phát triển, việc thiết lập các hướng dẫn đạo đức rõ ràng sẽ rất quan trọng để ngăn chặn việc sử dụng sai mục đích và đảm bảo AI vẫn là một công cụ mang lại thay đổi tích cực.) → Điều này chứng tỏ AI không phải lúc nào cũng có hại, nhưng nếu bị lạm dụng, nó có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. => B đúng
Laws need to address emerging technologies and prevent the misuse of AI systems." (Các luật cần điều chỉnh công nghệ mới nổi và ngăn chặn việc lạm dụng hệ thống AI.)
→ Điều này không có nghĩa là quy định sẽ hoàn toàn ngăn chặn được AI bị lạm dụng. => C sai
However, some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers. (Tuy nhiên, một số tổ chức tư nhân sử dụng công nghệ này mà không có sự đồng ý, theo dõi cá nhân ở những nơi công cộng và bán thông tin cho các nhà quảng cáo. Việc lạm dụng công nghệ này không chỉ giới hạn trong không gian công cộng.)
=> D sai.
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [830372]: Which of the following best summarises the passage?
A, Social media bots and facial recognition technology are two common forms of AI abuse with serious consequences.
B, The rapid advancement of AI makes it harder to regulate, increasing the risk of misuse in society.
C, Al abuse, including misinformation and privacy invasion, is a growing issue but can be reduced through regulations and awareness.
D, AI offers many benefits, but its misuse in spreading false information and violating privacy raises concerns.
Câu nào dưới đây tóm tắt đúng nhất nội dung bài đọc?
A. Bot mạng xã hội và công nghệ nhận diện khuôn mặt là hai hình thức lạm dụng AI phổ biến với hậu quả nghiêm trọng.
B. Sự phát triển nhanh chóng của AI khiến việc quản lý trở nên khó khăn hơn, làm tăng nguy cơ bị lạm dụng trong xã hội.
C. Lạm dụng AI, bao gồm việc lan truyền thông tin sai lệch và xâm phạm quyền riêng tư, là một vấn đề ngày càng gia tăng nhưng có thể giảm thiểu thông qua quy định và nâng cao nhận thức.
D. AI mang lại nhiều lợi ích, nhưng việc lạm dụng nó để lan truyền thông tin sai lệch và xâm phạm quyền riêng tư đang gây ra nhiều lo ngại.
Căn cứ vào thông tin: AI-driven bots spread false information." (Bot AI lan truyền thông tin sai lệch.)
Some private organisations use it without consent, tracking individuals in public spaces and selling the information to advertisers." (Một số tổ chức tư nhân sử dụng nó mà không có sự đồng ý, theo dõi cá nhân ở nơi công cộng và bán thông tin cho nhà quảng cáo.)
Câu C Lạm dụng AI, bao gồm việc lan truyền thông tin sai lệch và xâm phạm quyền riêng tư, là một vấn đề ngày càng gia tăng nhưng có thể giảm thiểu thông qua quy định và nâng cao nhận thức.
=> Do đó C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.
Solo Travelers - Exploring the world with Global Hospitality Hub!

Are you a solo traveler seeking to explore new places while immersing yourself (22) ______ local culture? Join the Global Hospitality Hub, a service (23) ______ travelers with friendly locals excited to show you hidden gems and must-visit spots.
Why Choose Us?
✔ We aim to provide you with (24) ______.
✔ The tours are led by passionate locals, offering unique insights.
✔ You can freely explore without worrying about (25) ______.
✔ You can meet like-minded explorers and (26) ______ lifelong friends.
Don’t miss out! Sign up today (27) ______ the world in a safe, comfortable, and enriching way.
Câu 22 [830375]:
A, On
B, in
C, out
D, off
Kiến thức về giới từ:
*Ta có cụm "Immerse yourself in something" : đắm chìm, hòa mình vào điều gì đó
Tạm dịch: Are you a solo traveler seeking to explore new places while immersing yourself (22) ____local culture? (Bạn là một du khách đi một mình, mong muốn khám phá những vùng đất mới và hòa mình vào nền văn hóa địa phương?)
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [830378]:
A, which connect
B, is connected
C, connecting
D, connected
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Phân tích câu:
Join the Global Hospitality Hub, a service (23) ______ travelers with friendly locals excited to show you hidden gems and must-visit spots.
"Join the Global Hospitality Hub" đây là mệnh đề chính (câu mệnh lệnh, không ảnh hưởng đến chỗ trống)."a service (23) ______ travelers with friendly locals..." là cụm danh từ cần hoàn chỉnh, "a service" là danh từ cần bổ nghĩa."  => Thiếu mệnh đề để nối "a service" với phần còn lại của câu.
Câu gốc có thể là "Join the Global Hospitality Hub, which connects travelers with friendly locals excited to show you hidden gems and must-visit spots."
Trong đó:
"which connects travelers with friendly locals..." là mệnh đề quan hệ mô tả "a service".
Ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ khi đại từ quan hệ ("which") làm chủ ngữ và động từ ở thể chủ động.
Bỏ "which". Chuyển động từ "connects" thành dạng hiện tại phân từ (V-ing) => "connecting"
Xét các đáp án:
A. which connect. Sai vì "a service" là danh từ số ít, nên động từ phải là connects
B. is connected sai vì "is connected" là bị động, nghĩa là "dịch vụ được kết nối với du khách", trong khi nghĩa đúng phải là "dịch vụ kết nối du khách với người dân địa phương".
C. Connecting. => C đúng
D. "connected" là quá khứ phân từ (V3), thường dùng trong mệnh đề bị động hoặc tính từ nhưng ở đây mang nghĩa chủ động
=> D sai
Tạm dịch
: Join the Global Hospitality Hub, a service (23) ______ travelers with friendly locals excited to show you hidden gems and must-visit spots.( Hãy tham gia Global Hospitality Hub, một dịch vụ kết nối du khách với những người dân địa phương thân thiện, những người sẵn sàng đưa bạn đến những địa điểm bí ẩn và điểm đến không thể bỏ lỡ!)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [830381]:
A, authentic cultural experiences
B, experience authentic culture
C, cultural experience authenticity
D, cultural authentic experiences
Kiến thức về trật tự từ:
* Áp dụng quy tắc trật tự tính từ:

Thứ tự tính từ đúng trong tiếng Anh thường là:
Opinion (quan điểm) + Size (kích thước) + Age (tuổi) + Shape (hình dáng) + Color (màu sắc) + Origin (nguồn gốc) + Material (chất liệu) + Purpose (mục đích) + Noun (danh từ chính)
Trong câu này, các từ liên quan gồm:
 "authentic" (adj - chân thực, xác thực, thật): thuộc nhóm Opinion
 "cultural" (adj - thuộc về văn hóa):  thuộc nhóm Origin
Tạm dịch: We aim to provide you with (24) ______. (Chúng tôi mong muốn mang đến cho bạn những trải nghiệm văn hóa chân thực.)
Do đó A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [830383]:
A, transportation
B, transportable
C, transporter
D, transported
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. transportation /ˌtrænspərˈteɪʃn/ (n) sự vận chuyển, phương tiện giao thông
B. transportable /trænsˈpɔːrtəbl/ (Adj) có thể vận chuyển được
C. transporter /trænsˈpɔːrtər/ (n) người/vật chuyên chở
D. transported /trænsˈpɔːrtɪd/ (Adj/V-ed) bị/đã vận chuyển
Ta có: Sau "without worrying about" cần một danh từ để làm tân ngữ cho giới từ "about".
Tạm dịch: You can freely explore without worrying about (25) ______. (Bạn có thể thoải mái khám phá mà không cần lo lắng về phương tiện di chuyển.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [830384]:
A, take
B, make
C, put
D, do
Kiến thức về cụm từ cố định:
make friends
: kết bạn.
Tạm dịch: You can meet like-minded explorers and (26) ______ lifelong friends.( Bạn sẽ gặp gỡ những người bạn đồng hành có cùng sở thích và kết bạn suốt đời.)
Do đó B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 27 [830385]:
A, to experience
B, experienced
C, experiencing
D, experience


Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Cần một động từ nguyên mẫu có "to" sau "Sign up" để chỉ mục đích.
Tạm dịch: Don’t miss out! Sign up today (27) ______ the world in a safe, comfortable, and enriching way. (Đừng bỏ lỡ! Đăng ký ngay hôm nay để trải nghiệm thế giới theo cách an toàn, thoải mái và đầy ý nghĩa!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Early Warning Systems

    People may take steps to reduce the impact of a natural hazard when they are aware that it is likely to occur. But how can people recognize they are in danger? Scientists use many methods to help predict when natural hazards are likely to happen.
    Seismometers measure earthquake activity. An increase in small earthquakes can mean a larger earthquake is about to happen or a volcano is becoming more active. If a volcanic eruption is predicted, people can evacuate, or move to safer areas. Governments can prepare emergency supplies, such as food and water. Emergency workers can be ready to help with injuries. All of these steps reduce the impact and help save lives.
    Scientists use several devices and methods to constantly collect information about a volcano’s activity. Radio transmissions allow the data to be sent instantly to a monitoring system. Scientists can tell what is happening with a volcano almost as soon as it happens. They can also use that information to predict what is likely to happen next.
    Besides tracking seismic activity, scientists also monitor gases, temperature, and water at a volcano site. A change in the amount of carbon dioxide and others given off by the volcano can be measured to forecast an upcoming eruption. So can temperature changes in rocks at the surface or rocks underground. Scientists monitor water levels and look for changes in chemistry in water near volcanoes, too. A comprehensive analysis of these factors helps scientists improve eruption predictions and enhance public safety.

Câu 28 [830391]: Which of the following is NOT mentioned as a method scientists use to predict natural hazards?
A, Observing temperature changes in rocks
B, Measuring earthquake activity
C, Monitoring gases released by a volcano
D, Studying animal behavior before an eruption
Phương pháp nào KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP trong bài như là cách các nhà khoa học dự đoán thiên tai?

A. Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của đá

B. Đo lường hoạt động động đất

C. Theo dõi khí thải từ núi lửa

D. Nghiên cứu hành vi của động vật trước khi núi lửa phun trào

Căn cứ vào thông tin:

So can temperature changes in rocks at the surface or rocks underground."

(Sự thay đổi nhiệt độ của đá trên bề mặt hoặc dưới lòng đất cũng có thể được đo lường để dự báo một vụ phun trào) => A sai

Seismometers measure earthquake activity. An increase in small earthquakes can mean a larger earthquake is about to happen or a volcano is becoming more active." (Máy đo địa chấn đo lường hoạt động của động đất. Sự gia tăng các trận động đất nhỏ có thể báo hiệu một trận động đất lớn sắp xảy ra hoặc một ngọn núi lửa đang gia tăng hoạt động hơn.)
=> B sai

Besides tracking seismic activity, scientists also monitor gases, temperature, and water at a volcano site. A change in the amount of carbon dioxide and others given off by the volcano can be measured to forecast an upcoming eruption."
(Ngoài việc theo dõi hoạt động địa chấn, các nhà khoa học cũng giám sát khí, nhiệt độ và nước tại khu vực núi lửa. Sự thay đổi lượng khí carbon dioxide và các khí khác do núi lửa thải ra có thể được đo lường để dự báo một vụ phun trào sắp tới.)
=> C sai

Không có đoạn nào trong bài nhắc đến việc quan sát hành vi động vật để dự đoán thiên tai. Các phương pháp dự báo trong bài tập trung vào thiết bị khoa học như máy đo địa chấn, đo khí, nhiệt độ, nước, KHÔNG nhắc đến động vật.

Do đó D là đáp án phù hợp
Đáp án: D
Câu 29 [830399]:
A, relocate
B, return
C, rebuild
D, remain
The word evacuate in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ___.
Từ evacuate trong đoạn 2 trái nghĩa với
A. relocate /ˌriː.ləʊˈkeɪt/ (v) di dời, chuyển đến nơi khác
B. return /rɪˈtɜːn/ (v) quay lại, trở về nơi ban đầu
C. rebuild /ˌriːˈbɪld/ (v) xây dựng lại
D. remain /rɪˈmeɪn/ (v) vẫn còn, ở lại, tiếp tục tồn tại, không rời đi
Căn cứ vào thông tin: If a volcanic eruption is predicted, people can evacuate, or move to safer areas."
(Nếu một vụ phun trào núi lửa được dự báo, người dân có thể sơ tán, hoặc di chuyển đến các khu vực an toàn hơn.) => evacuate: rời đi, sơ tán
Trong ngữ cảnh bài đọc, từ "evacuate" được dùng để chỉ việc rời đi để tránh nguy hiểm.
Từ trái nghĩa với nó là remain remain mang nghĩa ở lại, không rời đi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [830404]: The word They in paragraph 3 refers to ___.
A, radio transmission
B, scientists
C, monitoring systems
D, emergency workers
Căn cứ vào thông tin:
Scientists can tell what is happening with a volcano almost as soon as it happens. They can also use that information to predict what is likely to happen next." (Các nhà khoa học có thể nhận biết điều gì đang xảy ra với núi lửa gần như ngay lập tức. Họ cũng có thể sử dụng thông tin đó để dự đoán điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo."
=> They ở đây ám chỉ đến scientists
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 31 [830405]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Scientists can predict exactly when and where a volcano will erupt.
B, Scientists can foretell volcanic activity by staying near the volcano.
C, Scientists are able to predict volcanic activity long before it occurs.
D, Scientists can quickly detect and analyze volcanic activity in real time.
Câu nào sau đây diễn đạt lại đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?
Câu gạch chân:
Scientists can tell what is happening with a volcano almost as soon as it happens. They can also use that information to predict what is likely to happen next.(
Các nhà khoa học có thể nhận biết điều gì đang xảy ra với núi lửa gần như ngay khi nó xảy ra. Họ cũng có thể sử dụng thông tin đó để dự đoán điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo.)
Xét các đáp án:
A. Scientists can predict exactly when and where a volcano will erupt. Các nhà khoa học có thể dự đoán chính xác thời điểm và địa điểm một ngọn núi lửa sẽ phun trào.
"Exactly when and where" (chính xác khi nào và ở đâu) Câu gốc chỉ nói rằng họ có thể nhanh chóng nhận biết và dự đoán, không phải lúc nào cũng dự đoán chính xác thời gian và địa điểm núi lửa phun trào. => A sai
B. Scientists can foretell volcanic activity by staying near the volcano. Các nhà khoa học có thể tiên đoán hoạt động của núi lửa bằng cách ở gần nó.
Câu gốc không nói rằng các nhà khoa học phải ở gần núi lửa để dự đoán. Họ sử dụng thiết bị đo từ xa (radio transmission).
"Foretell" = tiên đoán, mang nghĩa mang tính cảm giác, không phải dựa vào dữ liệu khoa học. => B sai
C. Các nhà khoa học có thể dự đoán hoạt động của núi lửa từ lâu trước khi nó xảy ra.
"Long before it occurs" (lâu trước khi nó xảy ra) không chính xác, vì câu gốc chỉ nói họ phát hiện ngay khi nó xảy ra, chứ không phải từ rất sớm. => C sai
D. Các nhà khoa học có thể nhanh chóng phát hiện và phân tích hoạt động của núi lửa trong thời gian thực.
"Quickly detect" = "tell what is happening almost as soon as it happens" (nhanh chóng phát hiện hoạt động của núi lửa ngay khi nó diễn ra). "Analyze volcanic activity" = "use that information to predict what is likely to happen next" (phân tích hoạt động của núi lửa và dự đoán điều tiếp theo). "In real time" = "as soon as it happens" (ngay lúc nó diễn ra).-> D đúng
Do đó D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 32 [830408]: The word comprehensive in paragraph 4 could best be replaced by ___.
A, detailed
B, inaccurate
C, simple
D, limited
Từ comprehensive trong đoạn 4 có thể thay thế tốt nhất bằng
A. detailed /ˈdiːteɪld/(adj) chi tiết, đầy đủ
B. inaccurate /ɪnˈækjʊrət/ (adj) không chính xác
C. simple /ˈsɪmpl/ (adj) đơn giản
D. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj) hạn chế
Căn cứ vào thông tin: A comprehensive analysis of these factors helps scientists improve eruption predictions and enhance public safety." (Một phân tích toàn diện về các yếu tố này giúp các nhà khoa học cải thiện dự đoán về núi lửa phun trào và nâng cao an toàn cho cộng đồng.")
=> comprehensive: toàn diện, đầy đủ, chi tiết
"Detailed" có nghĩa là đầy đủ và bao quát nhiều khía cạnh, giống với "comprehensive".
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 33 [830409]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Seismometers not only measure earthquake activity but also have the ability to stop earthquakes and volcanic eruptions from happening.
B, Even with warning signs of a volcanic eruption, evacuation is unnecessary since volcanic activity rarely threatens human lives.
C, If a volcanic eruption is predicted, governments can prepare emergency supplies like food and water to reduce the disaster’s impact.
D, Scientists are unable to predict natural hazards, so people and governments always face disasters without any warning.
Câu nào sau đây đúng với nội dung bài văn?

A. Máy đo địa chấn không chỉ đo lường hoạt động động đất mà còn có khả năng ngăn chặn động đất và núi lửa phun trào.

B. Ngay cả khi có dấu hiệu cảnh báo núi lửa phun trào, việc sơ tán là không cần thiết vì hoạt động núi lửa hiếm khi đe dọa tính mạng con người.

C. Nếu một vụ phun trào núi lửa được dự đoán, chính phủ có thể chuẩn bị các nhu yếu phẩm khẩn cấp như thực phẩm và nước để giảm thiểu tác động của thảm họa.

D.Các nhà khoa học không thể dự đoán được thiên tai, vì vậy người dân và chính phủ luôn phải đối mặt với thảm họa mà không có bất kỳ cảnh báo nào.

Căn cứ vào thông tin:

Seismometers measure earthquake activity. An increase in small earthquakes can mean a larger earthquake is about to happen or a volcano is becoming more active.( Máy đo địa chấn đo hoạt động động đất. Sự gia tăng các trận động đất nhỏ có thể có nghĩa là một trận động đất lớn sắp xảy ra hoặc một ngọn núi lửa đang trở nên hoạt động hơn.) Không có thông tin nào nói rằng máy đo địa chấn có thể ngăn chặn động đất hoặc phun trào núi lửa. => A sai

If a volcanic eruption is predicted, people can evacuate, or move to safer areas. Governments can prepare emergency supplies, such as food and water. Emergency workers can be ready to help with injuries. All of these steps reduce the impact and help save lives.(Nếu một vụ phun trào núi lửa được dự đoán, mọi người có thể sơ tán hoặc di chuyển đến khu vực an toàn hơn. Chính phủ có thể chuẩn bị các nhu yếu phẩm khẩn cấp như thực phẩm và nước. Nhân viên cứu hộ có thể sẵn sàng giúp đỡ những người bị thương. Tất cả những bước này giúp giảm tác động và cứu sống con người.)
Điều này hoàn toàn bác bỏ ý "evacuation is unnecessary" (sơ tán là không cần thiết) của đáp án B. => B sai.

Scientists use many methods to help predict when natural hazards are likely to happen.(Các nhà khoa học sử dụng nhiều phương pháp để giúp dự đoán khi nào các thảm họa thiên nhiên có khả năng xảy ra.)
=> Điều này bác bỏ hoàn toàn ý của đáp án D, vì chính phủ và người dân có thể được cảnh báo trước thông qua các phương pháp khoa học.

If a volcanic eruption is predicted, people can evacuate, or move to safer areas. Governments can prepare emergency supplies, such as food and water. Emergency workers can be ready to help with injuries. All of these steps reduce the impact and help save lives.( Nếu một vụ phun trào núi lửa được dự đoán, mọi người có thể sơ tán hoặc di chuyển đến khu vực an toàn hơn. Chính phủ có thể chuẩn bị các nhu yếu phẩm khẩn cấp như thực phẩm và nước. Nhân viên cứu hộ có thể sẵn sàng giúp đỡ những người bị thương. Tất cả những bước này giúp giảm tác động và cứu sống con người.)
=> C đúng

Do đó C là đáp án phù hợp
Đáp án: C
Câu 34 [830410]: In which paragraph does the writer discuss monitoring various natural factors to predict a volcanic eruption?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 4
D, Paragraph 3
Trong đoạn nào tác giải thảo luận về việc theo dõi các yếu tố tự nhiên khác nhau để dự đoán một vụ phun trào núi lửa?
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Besides tracking seismic activity, scientists also monitor gases, temperature, and water at a volcano site. A change in the amount of carbon dioxide and others given off by the volcano can be measured to forecast an upcoming eruption. So can temperature changes in rocks at the surface or rocks underground. Scientists monitor water levels and look for changes in chemistry in water near volcanoes, too.(Ngoài việc theo dõi hoạt động địa chấn, các nhà khoa học còn giám sát khí, nhiệt độ và nước tại khu vực núi lửa. Sự thay đổi về lượng khí carbon dioxide và các khí khác do núi lửa thải ra có thể được đo lường để dự báo một vụ phun trào sắp tới. Sự thay đổi nhiệt độ của đá trên bề mặt hoặc dưới lòng đất cũng vậy. Các nhà khoa học còn theo dõi mực nước và kiểm tra sự thay đổi hóa học trong nước gần núi lửa.)
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 35 [830413]: In which paragraph does the writer mention a conditional relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 4
D, Paragraph 3
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ điều kiện?
Phân tích: Mối quan hệ điều kiện thường xuất hiện trong câu có if, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Trong bài, đoạn 2 có câu:
"If a volcanic eruption is predicted, people can evacuate, or move to safer areas." (Nếu một vụ phun trào núi lửa được dự đoán, người dân có thể sơ tán hoặc di chuyển đến khu vực an toàn hơn.)
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks

    In general, artists are creative people who want their work to have an effect on those who see it. Great art can definitely inspire positive feelings. However, people's ideas about what "great art" is (36) ______. For example, Impressionist art is now widely considered to be great. However, it was controversial for many years. People said that the style of painting and the use of color were too different from traditional art.

    Modern art can be controversial, too. Take Andy Warhol's Campbell's Soup Cans. As the name suggests, it was 32 pictures of cans of soup. (37) ______ in Los Angeles in 1962, some experts liked it, but many people said that it was not art. Carl Andre created another controversial piece of art, Equivalent VIII, an installation (38) ______. The Tate, (39) ______ England, bought the unique work in 1976. It was not expensive, but public reaction to the exhibition was negative. People expected to see portraits on the wall, not bricks on the floor. How will people feel about Campbell's Soup Cans and Equivalent VIII in the future? Will people think they are works of genius, (40) _____? Only time will tell.

Câu 36 [830414]:
A, is something that history and political perception continuously alter
B, can gradually change over time due to shifting public opinions
C, remain the same as artistic movements and societal values develop
D, capable of changing significantly as time and artistic trends evolve
Phân tích câu: However, people's ideas about what "great art" is (36) ______.
Chủ ngữ là people’s ideas, "about what 'great art' is" bổ nghĩa cho people’s ideas. "what 'great art' is" là mệnh đề danh từ và "is" là to be trong mệnh đề này, "is" không phải động từ chính của câu.
=> câu cần động từ chính.
Xét các đáp án:
A. is something that history and political perception continuously alter. (Là một thứ mà lịch sử và quan điểm chính trị thay đổi liên tục.)
Chủ ngữ people's ideas số nhiều nhưng động từ chính lại là "is" -> A sai
B. can gradually change over time due to shifting public opinions. (Có thể thay đổi dần dần theo thời gian do sự thay đổi trong quan điểm của công chúng.) Đúng cả ngữ pháp lẫn nghĩa
C. remain the same as artistic movements and societal values develop.( Vẫn giữ nguyên khi các phong trào nghệ thuật và giá trị xã hội phát triển.)
"remain the same" nghĩa là "vẫn giữ nguyên", trong khi nội dung bài nói về sự thay đổi quan điểm nghệ thuật theo thời gian -> sai nghĩa -> C sai
D. capable of changing significantly as time and artistic trends evolve.( Có khả năng thay đổi đáng kể khi thời gian và các xu hướng nghệ thuật phát triển.)
Capable là tính từ -> thiếu to be -> D sai
Tạm dịch: However, people's ideas about what "great art" is (36) ______. (Tuy nhiên, quan niệm của mọi người về thế nào là "nghệ thuật vĩ đại" có thể dần thay đổi theo thời gian do quan điểm của công chúng thay đổi.)
Dựa vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [830416]:
A, At the moment it is exhibited at the Ferus Gallery
B, Having been displayed at the time of the Ferus Gallery
C, When it was displayed at the Ferus Gallery
D, Displayed for the first time at the Ferus Gallery
Kiến thức về mệnh đề:
A. At the moment it is exhibited at the Ferus Gallery Câu này dùng hiện tại đơn (is exhibited), nhưng sự kiện xảy ra vào 1962 là ở quá khứ. Sai về thì → A sai.
B. Having been displayed at the time of the Ferus Gallery Cấu trúc Having been displayed (Việc đã từng được trưng bày) diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác. Nhưng ở đây không có hành động trước sau.
Cụm at the time of the Ferus Gallery không tự nhiên, vì "Ferus Gallery" là một địa điểm, không phải một mốc thời gian. -> B sai.
D. Displayed for the first time at the Ferus Gallery. Chủ ngữ là some experts, không thể rút gọn đồng chủ ngữ vì some experts không thể được “displayed” => D sai.
C. When it was displayed at the Ferus Gallery. Đây là mệnh đề trạng ngữ thời gian đầy đủ when + S + V, diễn đạt chính xác sự kiện trong quá khứ (in 1962) => C đúng
Tạm dịch: (37) ______ in Los Angeles in 1962, some experts liked it, but many people said that it was not art. (Khi tác phẩm được trưng bày tại Ferus Gallery ở Los Angeles vào năm 1962, một số chuyên gia yêu thích nó, nhưng nhiều người lại cho rằng đó không phải là nghệ thuật.)
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 38 [830417]:
A, that is just an ordinary pile of bricks
B, of which made entirely out of basic bricks
C, appears as nothing but a formation of bricks
D, consists only of basic bricks stacked together
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Phân tích câu gốc
: Carl Andre created another controversial piece of art, Equivalent VIII, an installation (38) ______. Chủ ngữ Carl Andre, động từ chính created, tân ngữ another controversial piece of art, Equivalent VIII, an installation (38) ______.
Cần một mệnh đề bổ sung thông tin cho "an installation"
*Xét các đáp án:
A. that is just an ordinary pile of bricks. "that" làm đại từ quan hệ thay thế cho "an installation", is là động từ trong mệnh đề quan hệ. => A đúng
B. of which made entirely out of basic bricks
Of which" thường được dùng để thay thế cho "whose" hoặc khi cần một giới từ. Câu không cần đến giới từ hay nói về sự sở hữu, chỉ cần một mệnh đề quan hệ đơn giản để mô tả "an installation". => B sai.
C. "appears as nothing but a formation of bricks"
"appears" là động từ chính, nhưng câu đã có "created" làm động từ chính rồi. Không thể có hai động từ chính trong một mệnh đề mà không có liên từ hoặc đại từ quan hệ.
D. "consists only of basic bricks stacked together"
"consists" là động từ chính, nhưng câu đã có "created".
Tương tự như C: Không thể có hai động từ chính mà không có đại từ quan hệ.
Tạm dịch: Carl Andre created another controversial piece of art, Equivalent VIII, an installation (38) ______. (Carl Andre cũng tạo ra một tác phẩm gây tranh cãi khác, Equivalent VIII, một tác phẩm sắp đặt chỉ đơn giản là một đống gạch bình thường.)
Do đó A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [830421]:
A, one of the most famous gallery in London
B, which a famous gallery in London
C, a famous gallery in London
D, where is a famous gallery in London
Kiến thức về danh từ đồng vị
Danh từ đồng vị là một cụm danh từ đi theo sau một cụm danh từ khác và cung cấp thông tin bổ sung về nó
The Tate, (39) ______ England, bought the unique work in 1976.
The Tate là chủ ngữ. Bought là động từ chính. (39) ______ England là một cụm bổ nghĩa cho "The Tate". Chỗ trống (39) cần một danh từ đồng vị để bổ sung thông tin về The Tate.
Xét các đáp án:
A. one of the most famous gallery in London.
"gallery" là danh từ số ít, nhưng "one of the most" phải đi với danh từ số nhiều -> A sai
B. which a famous gallery in London
Thiếu to be sau which -> B sai
C. a famous gallery in London. Đây là đồng vị cách, bổ nghĩa cho "The Tate" -> C đúng
D. where is a famous gallery in London
"where" là đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, phải là where S + V nhưng D thiếu S. Hơn nữa the Tate là N chỉ vật, không phải nơi chốn diễn ra hành động gì.
-> D sai
Tạm dịch: The Tate, (39) ______ England, bought the unique work in 1976. (Tate, một phòng trưng bày nổi tiếng ở London, Anh, đã mua tác phẩm độc đáo này vào năm 1976.)
Do đó C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [830422]:
A, or will their opinion change in a Tens favorable way
B, or will people be unable to impress with artistic expression
C, or maybe they won't think of it so highly with admiration
D, or future generations may not appreciate critics in that way
Kiến thức về đảo ngữ trong câu hỏi và câu bị động
Will people think they are works of genius, (40) _____?
Câu này là một câu hỏi "Yes/No". Mệnh đề sau dấu phẩy cũng phải là một câu hỏi. Vì thế, cần có đảo ngữ với "will" lên trước chủ ngữ.
=> Loại C, D
Xét 2 đáp án A và B
A. or will their opinion change in a Tens favorable way.A  Sai vì phải là bị động be changed => B là đáp án đúng
Tạm dịch: Will people think they are works of genius, (40) _____? Only time will tell. (Liệu người ta có xem chúng là kiệt tác thiên tài, hay sẽ chẳng còn ai cảm thấy ấn tượng với những cách thể hiện nghệ thuật này? Chỉ có thời gian mới có thể trả lời.)
Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B