PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [151227]: Cho hàm số
liên tục trên khoảng
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
, đường thẳng
, đường thẳng
và trục hoành là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 2 [151426]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho vật thể
được giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình
Gọi
là diện tích thiết diện của
bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm có hoành độ là 
Giả sử hàm số
liên tục trên đoạn
Khi đó thể tích
của vật thể được cho bởi công thức











A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [542971]: Cho hàm số
liên tục trên
và có đồ thị như hình vẽ. Gọi
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong

Mệnh đề nào sau đây đúng?








Mệnh đề nào sau đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có
Do
nên
Khi đó
Đáp án: D
Ta có

Do


Khi đó

Câu 4 [778740]: Hình vẽ bên dưới biểu diễn trục hoành cắt đồ thị hàm số
tại ba điểm có hoành độ
Gọi
là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị
và trục hoành. Khẳng định nào sau đây sai?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [360292]: Hình thang cong
ở hình vẽ có diện tích bằng:


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào hình vẽ ta có diện tích hình thang cong
là
Đáp án: B
Dựa vào hình vẽ ta có diện tích hình thang cong



Câu 6 [146623]: Gọi
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 7 [543566]: Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số
và đường thẳng
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Phương trình hoành độ giao điểm:

Vậy
Đáp án: A
Phương trình hoành độ giao điểm:


Vậy

Câu 8 [778741]: Một chiếc lều mái vòm có hình dạng như hình. Nếu cắt lều bằng mặt phẳng song song với mặt đáy và cách mặt đáy một khoảng
thì được hình vuông có cạnh
Thể tích của lều theo đơn vị
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Diện tích mặt cắt là
Thể tích của lều là
Đáp án: A
Diện tích mặt cắt là

Thể tích của lều là

Câu 9 [151633]: Thể tích của khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành hình
được giới hạn bởi các đường
, trục hoành, trục tung là


A, 

B, 

C, 

D, 


Câu 10 [151640]: Gọi
là hình phẳng giới hạn bởi các đường
. Tính thể tích
của vật thể tròn xoay được sinh ra khi ta quay hình
quanh trục
.





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Thể tích cần tính là
Đáp án: A
Thể tích cần tính là


Câu 11 [151239]: Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bới các đường
và
.


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Phương trình hoành độ giao điểm

Khi đó diện tích cần tìm là
Đáp án: A
Phương trình hoành độ giao điểm



Khi đó diện tích cần tìm là

Câu 12 [151658]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi đường cong có phương trình
và trục
, quay
xung quanh
. Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành bằng





A, 

B, 

C, 

D, 


PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [778743]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi các đồ thị hàm số
và
Xét hàm số




a) Đúng.




b) Sai.
Phát biểu đúng phải là: “Hiệu
với mọi
”
c) Đúng.
Hàm số
là một nguyên hàm của hàm số
khi và chỉ khi

Vậy mệnh đề đúng.
d) Sai.
Diện tích hình phẳng
bằng
(vì đồ thị hàm số
nằm dưới đồ thị hàm số
trong khoảng







b) Sai.
Phát biểu đúng phải là: “Hiệu


c) Đúng.
Hàm số





Vậy mệnh đề đúng.
d) Sai.
Diện tích hình phẳng








Câu 14 [779600]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
và thoả mãn
Gọi
là hình phẳng xác định bởi các đường
và trục






a) Đúng.

b) Sai.
Ta có
Mà


Suy ra
c) Đúng.




Vậy phương trình
có hai nghiệm phân biệt trên tập
d) Sai.
Áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay, ta có thể tích vật tròn xoay khi quay hình phẳng
xung quanh trục
bằng 

b) Sai.
Ta có

Mà



Suy ra

c) Đúng.




Vậy phương trình


d) Sai.
Áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay, ta có thể tích vật tròn xoay khi quay hình phẳng




Câu 15 [778745]: Để trang trí cho một hình vuông
cạnh
Bạn Tuấn chọn một hệ toạ độ
sau đó vẽ các Parabol có đỉnh là gốc toạ độ
và lần lượt đi qua các điểm
và
Nối điểm
với điểm
, nối điểm
với điểm
và tô đậm một phần như hình vẽ. Biết đơn vị mỗi trục toạ độ là 












a) Đúng.
b) Sai.
Đường cong
là 1 phần của parabol nên giả sử phương trình có dạng: 
Biết Đường cong
đi qua các điểm 
Từ (1) và (2) ta suy ra
Vậy phương trình đường cong
là 
c) Đúng.
Giả sử phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
và
có dạng 
Biết đường thẳng đi qua hai điểm
nên ta được hệ phương trình 

Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
và
là 
d) Đúng.
Diện tích hình phẳng bạn Tuấn tô đậm bằng
b) Sai.
Đường cong


Biết Đường cong


Từ (1) và (2) ta suy ra

Vậy phương trình đường cong


c) Đúng.
Giả sử phương trình đường thẳng đi qua hai điểm



Biết đường thẳng đi qua hai điểm



Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm



d) Đúng.
Diện tích hình phẳng bạn Tuấn tô đậm bằng

Câu 16 [695649]: Hình 1 sau thể hiện một vật rắn
có đáy là hình tròn bán kính bằng 1. Các mặt cắt song song, vuông góc với đáy là các tam giác đều. Trên mặt phẳng đáy của vật rắn, chọn hệ trục toạ độ
sao cho
là tâm đường tròn đáy. Một mặt phăng tuỳ ý vuông góc với
tại
cắt vật thể đó theo hình phẳng là tam giác đều
(Hình 2) có diện tích là 








a) Đúng.
Vì đáy là hình tròn tâm
bán kính bằng 1.
b) Sai.
Ta có:
c) Sai.
Ta có:


d) Đúng.
Ta có :
Vì đáy là hình tròn tâm

b) Sai.
Ta có:

c) Sai.
Ta có:



d) Đúng.
Ta có :


PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 17 đến câu 22.
Câu 17 [778747]: Biểu đồ vận tốc
-thời gian
của một chuyến tàu từ lúc khởi hành đến khi dừng lại được minh họa là một đường gấp khúc trong biểu đồ bên cạnh. Tốc độ trung bình của tàu tính từ lúc khởi hành đến khi dừng lại là bao nhiêu km/h.



Điền đáp án: 35.
Tốc độ trung bình của tàu được tính bằng tổng quãng đường chia cho tổng thời gian.
Vì
nên tổng quãng đường từ 0 giờ đến 0,6 giờ sẽ là 
và tích phân này bằng với diện tích phần tô màu như hình.

Suy ra

Vậy tốc độ trung bình của tàu tính từ lúc khởi hành đến khi dừng lại là
Tốc độ trung bình của tàu được tính bằng tổng quãng đường chia cho tổng thời gian.
Vì




Suy ra


Vậy tốc độ trung bình của tàu tính từ lúc khởi hành đến khi dừng lại là

Câu 18 [778748]: Để tham gia lễ hội hóa trang, bạn An dự định làm một chiếc mặt nạ nửa mặt bằng chất liệu giấy cứng. Hình dạng của chiếc mặt nạ được bạn thiết kế trên mặt phẳng tọa độ
, là phần hình phẳng giới hạn bởi hai đường parabol
lần lượt có đỉnh là gốc tọa độ
và điểm có tọa độ
, cùng nhận trục
làm trục đối xứng và cùng đi qua điểm
. Mỗi đơn vị trên các trục tọa độ có độ dài
Sau đó, bạn vẽ hai hình thoi bằng nhau có độ dài các đường chéo là
và
để khoét làm mắt. Diện tích giấy được bạn An sử dụng để làm chiếc mặt nạ này là bao nhiêu 











Điền đáp án: 224.
Diện tích giấy làm mặt nạ sẽ bằng diện tích giới hạn bởi 2 đường Parabol
trừ đi diện tích 2 hình thoi 
Đầu tiên, ta sẽ đi tính diện tích
(Note: Parabol đối xứng qua trục
thì có dạng 
Giả sử parabol
có dạng
Parabol
đi qua các điểm
nên suy ra 

Giả sử parabol
có dạng
Parabol
đi qua các điểm
nên ta có hệ 

Suy ra
(nhân với 9 vì mỗi đơn vị trên các trục tọa độ có độ dài 3 cm)
Tiếp đến, ta sẽ đi tính diện tích
Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi, ta có
Vậy diện tích giấy cần dùng để làm mặt nạ là
.
Diện tích giấy làm mặt nạ sẽ bằng diện tích giới hạn bởi 2 đường Parabol


Đầu tiên, ta sẽ đi tính diện tích

(Note: Parabol đối xứng qua trục


Giả sử parabol







Giả sử parabol







Suy ra


Tiếp đến, ta sẽ đi tính diện tích

Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi, ta có

Vậy diện tích giấy cần dùng để làm mặt nạ là

Câu 19 [778750]: Trong hệ toạ độ
xét hình vuông
có cạnh bằng
ta vẽ các đường cong
và
Biết diện tích phần tô đậm bằng
Tính diện tích miền không tô đậm nằm bên trong hình vuông.







Điền đáp án: 5,25.
Diện tích miền không tô đậm nằm bên trong hình vuông = Diện tích hình vuông – Diện tích miền tô đậm.
Do đó, để tính được diện tích miền không tô đậm nằm bên trong hình vuông, ta cần đi tìm cạnh
của hình vuông.
Đường cong
đi qua điểm 
Khi đó đường cong
trở thành 
Tương tự, ta có đường cong
đi qua điểm 

Khi đó đường cong
trở thành 
Ta có diện tích phần tô đậm là




Suy ra diện tích cần tính bằng
Diện tích miền không tô đậm nằm bên trong hình vuông = Diện tích hình vuông – Diện tích miền tô đậm.
Do đó, để tính được diện tích miền không tô đậm nằm bên trong hình vuông, ta cần đi tìm cạnh

Đường cong



Khi đó đường cong


Tương tự, ta có đường cong



Khi đó đường cong


Ta có diện tích phần tô đậm là





Suy ra diện tích cần tính bằng

Câu 20 [151409]: Để trang trí tòa nhà người ta vẽ lên tường một hình như sau: trên mỗi cạnh hình lục giác đều có cạnh là
là một cánh hoa hình parabol mà đỉnh parabol
cách cạnh lục giác là
và nằm phía ngoài lục giác, 2 đầu mút của cạnh cũng là 2 điểm giới hạn của đường
đó. Hãy tính diện tích hình trên (kể cả lục giác) (đơn vị
Viết kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.






Điền đáp án: 34.
Xét cánh hoa hình parabol
đi qua các điểm
với
là đỉnh của
và
là hai đầu mút thỏa mãn
là độ dài cạnh của hình lục giác đều.
Gọi phương trình parabol
là
, điểm
.
Diện tích hình cánh hoa được giới hạn bởi
, trục hoành và hai đường thẳng
là

Vậy diện tích cần tính là tổng diện tích của sáu cánh hoa ứng với sáu cạnh của lục giác cộng với diện tích của lục giác đều và bằng
Xét cánh hoa hình parabol






Gọi phương trình parabol



Diện tích hình cánh hoa được giới hạn bởi



Vậy diện tích cần tính là tổng diện tích của sáu cánh hoa ứng với sáu cạnh của lục giác cộng với diện tích của lục giác đều và bằng

Câu 21 [779024]: Phần tô đậm trong hình vẽ bên cho biết một miền D nằm trong hình vuông có cạnh bằng 4. Miền D này gồm các điểm có khoảng cách tới tâm hình vuông nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách tới cạnh gần nhất của hình vuông. Tính diện tích của miền D (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).


Đáp án:


Do vai trò của các đường cong như nhau, giả sử


Ta có khoảng cách từ



Khoảng cách từ



Khoảng cách từ






Hoành độ giao điểm của Parabol





Parabol





Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol, trục




Diện tích tam giác


Diện tích của



Diện tích miền D là

Câu 22 [702800]: Một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước nhưng cổ lọ lại cao nó không thò mỏ uống được nên đã gắp từng viên bi (hình cầu) bỏ vào trong lọ để nước dâng lên. Hỏi con quạ cần bỏ vào lọ ít nhất bao nhiêu viên bi để có thể uống nước? Biết rằng viên bi có bán kính là
và không thấm nước, khi đặt nằm ngang cái lọ có hình dáng là một khối tròn xoay với đường sinh là đồ thị của một hàm bậc 3 (hình 2), mực nước trong lọ ban đầu ở vị trí mà hình tròn có bán kính lớn nhất
mực nước mà quạ có thể uống được là vị trí mà hình tròn có bán kính nhỏ nhất
và khoảng cách giữa hai mặt này bằng
được minh họa ở hình vẽ bên dưới.





Gọi phương trình của đường sinh là

Theo đề bài, ta có:
có điểm cực đại
điểm cực tiểu là

Từ (1), (2), (3) và (4)

Thể tích đã cho vào:

Thể tích 1 viên bi là

Cần số viên bi:
(viên).



Theo đề bài, ta có:






Từ (1), (2), (3) và (4)



Thể tích đã cho vào:

Thể tích 1 viên bi là

Cần số viên bi:
