PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [541973]: Cho hàm số
. Khẳng định nào sau đây đúng?

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Ta có
. Đáp án: D

Câu 2 [391213]: Tìm họ nguyên hàm của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 


Câu 3 [395550]: Cho hàm số
Khẳng định nào dưới đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn B
Ta có
Đáp án: B
Ta có

Câu 4 [543540]: Khẳng định nào sau đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn C
Áp dụng công thức
ta có
Đáp án: C
Áp dụng công thức


Câu 5 [147941]: Tìm nguyên hàm của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [148038]: Hàm số
là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?

A, 

B, 

C, 

D, 



Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 7 [511766]: Giả sử các biểu thức sau đây đều có nghĩa, khi đó công thức nào sau đây sai?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn C
Theo bảng công thức nguyên hàm các đáp án A, B, D đúng. Đáp án C sai. Vì đúng là
. Đáp án: C
Theo bảng công thức nguyên hàm các đáp án A, B, D đúng. Đáp án C sai. Vì đúng là

Câu 8 [148048]: Tìm nguyên hàm của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 

Chọn đáp án D. Đáp án: D



Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 9 [389364]: Nếu
Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn B. Đáp án: B



Chọn B. Đáp án: B
Câu 10 [539463]: Cho hàm số
thỏa mãn
và
Hàm
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có
.
Mà 
Vậy
Đáp án: B
Ta có




Vậy

Câu 11 [396622]:
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 12 [148351]: Tìm
.

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.




Chọn đáp án A. Đáp án: A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [775050]: Cho hàm số
là một nguyên hàm của hàm số
trên tập
và thoả mãn




a) Sai.
Vì hàm số
là một nguyên hàm của hàm số
nên theo khái niệm nguyên hàm, ta có 
b) Sai.
Áp dụng công thức nguyên hàm, ta có
c) Đúng.

Mà
nên
suy ra 
d) Sai.
Thay
vào phương trình
ta được

Vì hàm số



b) Sai.
Áp dụng công thức nguyên hàm, ta có

c) Đúng.

Mà



d) Sai.
Thay




Câu 14 [775907]: Trên một mặt hồ phẳng rộng
một đợt tảo lam độc hại đang phát triển, nếu ta gọi
là diện tích của đợt tảo này sau
ngày tính từ lúc phát hiện thì tốc độ phát triển của nó là
(
/ngày). Khi mới phát hiện, đợt tảo này bao phủ
mặt hồ. Diện tích của nó tăng gấp bốn lần trong 8 ngày tiếp theo.







a) Sai.


b) Đúng.
Theo giả thiết: Khi mới phát hiện, đợt tảo này bao phủ
mặt hồ, tức tại thời điểm
thì diện tích tảo là
Suy ra
Lại có: Diện tích của nó tăng gấp bốn lần trong 8 ngày tiếp theo, tức khi
thì diện tích tảo bao phủ là
nên ta có phương trình 

Suy ra
c) Đúng.
Thay
vào hàm số
ta được
d) Đúng.
Diện tích tảo phủ được sau 32 ngày kể từ lúc phát hiện bằng
và diện tích này bằng đúng diện tích mặt hồ. Nên mệnh đề đúng.



b) Đúng.
Theo giả thiết: Khi mới phát hiện, đợt tảo này bao phủ




Suy ra

Lại có: Diện tích của nó tăng gấp bốn lần trong 8 ngày tiếp theo, tức khi





Suy ra

c) Đúng.
Thay



d) Đúng.
Diện tích tảo phủ được sau 32 ngày kể từ lúc phát hiện bằng

Câu 15 [775908]: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường thẳng với tốc độ 54 km/giờ thì người lái phải phanh gấp để tránh chướng ngại vật ở phía trước. Lực hãm tạo giúp xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ
trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ khi phanh. Gọi
(đơn vị mét) là quãng đường mà xe đi được và vận tốc của xe sau
giây kể từ khi bắt đầu phanh.




a) Sai.
Đúng phải là
b) Đúng.
Đổi 54 km/giờ
Vì trước khi phanh gấp thì người lái đi với vận tốc 15 m/s nên ta có
Suy ra
c) Sai.
Áp dụng công thức
ta có 
Vì
(đơn vị mét) là quãng đường mà xe đi được kể từ khi bắt đầu phanh nên 

d) Đúng.
Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 hay
Vậy tại thời điểm
giây thì xe đi được quãng đường là
Đúng phải là

b) Đúng.
Đổi 54 km/giờ

Vì trước khi phanh gấp thì người lái đi với vận tốc 15 m/s nên ta có


Suy ra

c) Sai.
Áp dụng công thức



Vì




d) Đúng.
Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 hay


Vậy tại thời điểm


Câu 16 [775910]: Nhiệt độ bên trong tủ lạnh được duy trì ổn định ở mức
Một cốc nước có nhiệt độ
được cho vào tủ lạnh để làm mát. Nhiệt độ của cốc nước là
(độ C) và giảm dần với tốc độ
°C/phút.




a) Đúng.
Theo định nghĩa nguyên hàm,
nên mệnh đề đúng.
b) Sai.
Ta có

Áp dụng công thức nguyên hàm
ta có 
c) Sai.
Dựa vào kết quả tính được ở phần b) ta có
Ta có nhiệt độ của cốc nước tại thời điểm ban đầu tức
là
nên ta có 




Vậy sau 1 phút, nhiệt độ của cốc nước là
d) Sai.
Để cốc nước có nhiệt độ dưới
thì 




(phút).
Vậy ít nhất 15 phút bạn Tuấn có thể lấy cốc nước ra ngoài.
Theo định nghĩa nguyên hàm,

b) Sai.
Ta có


Áp dụng công thức nguyên hàm



c) Sai.
Dựa vào kết quả tính được ở phần b) ta có

Ta có nhiệt độ của cốc nước tại thời điểm ban đầu tức







Vậy sau 1 phút, nhiệt độ của cốc nước là

d) Sai.
Để cốc nước có nhiệt độ dưới







Vậy ít nhất 15 phút bạn Tuấn có thể lấy cốc nước ra ngoài.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 17 đến câu 22.
Câu 17 [775911]: Một nhà bảo tồn sinh vật học phát hiện ra rằng số lượng cá thể
của một loài đang phát triển với tốc độ được mô phỏng bởi hàm số
trong đó
là số năm kể từ khi bắt đầu ghi chép. Biết số lượng cá thể hiện tại (thời điểm
) là
hỏi số lượng cá thể sẽ là bao nhiêu con sau 10 năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).





Điền đáp án: 544.
YCBT là tính
Vì
nên theo công thức nguyên hàm, ta có 
con.
YCBT là tính

Vì





Câu 18 [775912]: Nước chảy ra từ một vòi ở đáy một bể nước hình trụ lớn có bán kính đáy 2m và chiều cao là 9m. Ban đầu bể đầy nước và độ cao nước trong bể giảm dần với tốc độ
(mét/phút). Biết rằng chiều cao của cột nước sau 15 phút và 30 phút lần lượt là 4 mét và 1 mét. Hỏi sau bao nhiêu phút thì bể cạn nước.

Điền đáp án: 45.
Ta sẽ dựa vào tốc độ giảm độ cao của nước trong bể
để tìm ra hàm biểu diễn
(là chiều cao của cột nước trong bể còn lại sau
phút) và từ đó ta có thể tính được bể cạn nước khi nào bằng cách giải phương trình
Ta có
Từ các dữ kiện đề bài, ta có hệ phương trình



Bể cạn nước khi và chỉ khi

Vậy sau 45 phút thì bể cạn nước.
Ta sẽ dựa vào tốc độ giảm độ cao của nước trong bể




Ta có


Từ các dữ kiện đề bài, ta có hệ phương trình






Bể cạn nước khi và chỉ khi



Vậy sau 45 phút thì bể cạn nước.
Câu 19 [775913]: Một tấm ván gỗ chỉ được hỗ trợ ở hai đầu
và
cách nhau 4 m. Tấm ván võng xuống dưới do trọng lượng của nó tạo thành một đường cong. Xét trên hệ trục
như hình vẽ dưới, đơn vị mỗi trục là mét, đường cong trong hình vẽ có phương trình 

Khi đó
với
Hỏi tấm ván bị võng xuống so với phương ngang một khoảng lớn nhất bao nhiêu cm (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).





Khi đó


Điền đáp án: 5,7.
Khoảng võng xuống lớn nhất so với phương ngang của tấm ván là bằng với
Do đó, ta cần đi tìm hàm
Và ta sẽ sử dụng các công thức
để tìm được hàm
Thực hiện như sau:
Ta có

Tiếp đến, ta có



Dựa vào hình vẽ, ta có


Suy ra
Xét hàm số
trên đoạn 
Ta có






Vậy tấm ván bị võng xuống so với phương ngang một khoảng lớn nhất là 0,057 m hay 5,7 cm.
Khoảng võng xuống lớn nhất so với phương ngang của tấm ván là bằng với




Ta có




Tiếp đến, ta có




Dựa vào hình vẽ, ta có



Suy ra

Xét hàm số


Ta có







Vậy tấm ván bị võng xuống so với phương ngang một khoảng lớn nhất là 0,057 m hay 5,7 cm.
Câu 20 [775914]: Ông Tuấn đang đổ đầy nước từ vòi vào bình tưới nước. Nước chảy vào bình với tốc độ
lít mỗi phút. Bình tưới nước của ông ta ban đầu đầu rỗng và có thể chứa được 16 lít nước. Thật không may, bình có một lỗ ở đáy nên nước bị rò rỉ với tốc độ
lít mỗi phút, trong đó
là thời gian tính bằng phút. Mất bao lâu bình tưới nước mới đầy (làm tròn đến hàng đơn vị của giây)?



Điền đáp án: 199.
Để bình tưới nước đầy thì sự chênh lệch giữa nước chảy vào bình và nước bị rò rỉ phải bằng thể tích bình hay bằng 16 lít. Ở bài này ta áp dụng công thức:
với
là lượng nước có trong bình tại thời điểm
Giả sử tại thời điểm
(phút) thì bình đầy nước.
Vì nước chảy vào bình với tốc độ
lít mỗi phút nên lượng nước chảy vào bình trong
phút là
Tương tự, ta có lượng nước rò rỉ ra ngoài trong
phút là 
Bình tưới nước đầy khi và chỉ khi





Bấm phương trình vào máy tính casio sau đó ấn SHIFT -> SOLVE, ta thu được nghiệm
phút hay 199 giây. Vậy sau 199 giây thì bình tưới nước mới đầy.
Để bình tưới nước đầy thì sự chênh lệch giữa nước chảy vào bình và nước bị rò rỉ phải bằng thể tích bình hay bằng 16 lít. Ở bài này ta áp dụng công thức:



Giả sử tại thời điểm

Vì nước chảy vào bình với tốc độ




Tương tự, ta có lượng nước rò rỉ ra ngoài trong



Bình tưới nước đầy khi và chỉ khi








Bấm phương trình vào máy tính casio sau đó ấn SHIFT -> SOLVE, ta thu được nghiệm

Câu 21 [775916]: Một khu vực dân cư có 10000 người nghe tin tức qua các kênh thông tin khác nhau khi bạn Tuấn trúng sổ xổ jackpot trị giá 108 tỷ đồng. Ban đầu, không một ai biết tin này, nhưng sau đó 5 phút thì 3000 người đã nhận được thông tin. Gọi
là số người nhận được thông tin sau
(phút). Vì tốc độ lan truyền thông tin trong số 10000 người này tỷ lệ thuận với số người nhận được thông tin nên
Hỏi sau bao nhiêu phút thì có 90% số người ở khu vực này nhận được thông tin (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).



Điền đáp án: 32.
Để 90% số người ở khu vực này nhận được thông tin, tức có
người nhận được thông tin. YCBT tương đương với tìm
để
Ta có
Nguyên hàm 2 vế, ta được




Từ giả thiết: “Ngay sau khi toà nhà bị tấn công, không một ai biết tin này, nhưng sau đó 5 phút thì 3000 người đã nhận được thông tin” ta thu được hệ phương trình



Suy ra





Vậy sau 32 phút thì có 90% số người ở khu vực này nhận được thông tin.
Để 90% số người ở khu vực này nhận được thông tin, tức có



Ta có



Nguyên hàm 2 vế, ta được






Từ giả thiết: “Ngay sau khi toà nhà bị tấn công, không một ai biết tin này, nhưng sau đó 5 phút thì 3000 người đã nhận được thông tin” ta thu được hệ phương trình





Suy ra







Vậy sau 32 phút thì có 90% số người ở khu vực này nhận được thông tin.
Câu 22 [779013]: Vì nước và dầu không hoà tan vào nhau nên nếu dầu đổ vào nước sẽ tạo thành một mảng hình trụ trên bề mặt nước. Bán kính
của mảng này lan ra với tốc độ tỉ lệ thuận với chiều cao
của mảng dầu. Giả sử một lít dầu bị đổ trên mặt hồ tĩnh lặng. Bán kính ban đầu của vết tràn là 20 cm và sau 2 giây nó tăng lên 50 cm. Hỏi sau bao nhiêu phút (làm tròn đến hàng đơn vị) thì bán kính vết tràn đạt 4 mét?


Điền đáp án: 18.
Vì mảng dầu này lan có dạng hình trụ, nên ta có thể tích khối dầu
(thể tích này là không đổi)
Bán kính
của mảng dầu lan ra với tốc độ
mà tốc độ lan ra
tỉ lệ thuận với chiều cao
của mảng dầu nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Thay
vào biểu thức (*) ta được
Vì
là 1 đại lượng không đổi nên đặt
Khi đó


Nguyên hàm 2 vế, ta được
Từ giả thiết: bán kính ban đầu của vết tràn là 20 cm và sau 2 giây nó tăng lên 50 cm, ta có hệ phương trình

Đổi
Bán kính vết tràn đạt 4 m tương đương với

Vậy sau 1093,88 giây hay 18 phút thì bán kính vết tràn đạt 4 mét.
Vì mảng dầu này lan có dạng hình trụ, nên ta có thể tích khối dầu


Bán kính





Thay


Vì


Khi đó




Nguyên hàm 2 vế, ta được


Từ giả thiết: bán kính ban đầu của vết tràn là 20 cm và sau 2 giây nó tăng lên 50 cm, ta có hệ phương trình




Đổi

Bán kính vết tràn đạt 4 m tương đương với



Vậy sau 1093,88 giây hay 18 phút thì bán kính vết tràn đạt 4 mét.