PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [80724]: Biết
Tích phân
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Áp dụng tính chất của tích phân, ta có
Đáp án: D
Áp dụng tính chất của tích phân, ta có


Câu 2 [149133]: Với
là hàm số tùy ý và liên tục trên
, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án A.
Từ các tính chất của tích phân, ta thấy đáp án A sai. Ta có thể dễ dàng kiểm chứng từ ví dụ sau:
Đáp án: A
Từ các tính chất của tích phân, ta thấy đáp án A sai. Ta có thể dễ dàng kiểm chứng từ ví dụ sau:


Câu 3 [775664]: Tích phân
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Áp dụng công thức nguyên hàm
Ta có
Đáp án: C
Áp dụng công thức nguyên hàm

Ta có


Câu 4 [775666]: Cho một vật chuyển động với tốc độ
Biết
và
với mọi
Khi đó quãng đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian từ
đến
(
và
tính theo giây) bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 5 [149143]: Cho
và
. Khi đó
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.

Đáp án: A


Câu 6 [149159]: Cho hàm số
liên tục trên
và
. Tính
.




A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án D.


Đáp án: D



Câu 7 [149177]: Cho hàm số
thoả mãn
. Tính tích phân
.



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án A.
Đáp án: A

Câu 8 [775670]: Tích phân
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.


Đáp án: B



Câu 9 [149165]: Cho hàm số
có đạo hàm liên tục trên đoạn
và
. Tính
.




A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án C.




Đáp án: C




Đáp án: C
Câu 10 [149208]: Tính tích phân
.

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.



Đáp án: C




Câu 11 [149164]: Cho
. Khi đó
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.


Đáp án: A



Câu 12 [396701]: Biết rằng
và
với
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:


Mà
.
Thay
vào (1) có:
.
Đáp án: A
Ta có:



Mà

Thay


Đáp án: A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [775974]: Cho hàm số
liên tục trên khoảng
thoả mãn
và




a) Đúng.


b) Sai.

c) Đúng.
Ta có
Mà
nên 
Suy ra
Note: Nếu
là một nguyên hàm của hàm số
khi và chỉ khi

Vậy
là một nguyên hàm của hàm số
d) Đúng.
Vì
là một nguyên hàm của hàm số
nên theo khái niệm nguyên hàm, ta có



Suy ra



b) Sai.


c) Đúng.
Ta có

Mà



Suy ra

Note: Nếu





Vậy


d) Đúng.
Vì






Suy ra


Câu 14 [775977]: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc
(m/s), trong đó
(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Đi được 5 (s), người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc
(m/s2).



a) Đúng.
Vì cho đến khi xe phanh gấp (hay từ 0 giây đến 5 giây) thì xe ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc
nên ta có quãng đường ô tô đi được từ lúc xe lăn bánh đến khi được phanh là
b) Sai.
Ta có từ khi phanh gấp ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc
và
nên 
Biết vào lúc bắt đầu phanh (tức tại thời điểm
thì xe có vận tốc 

Vậy
c) Sai.
Vì trong khoảng thời gian từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn, xe đi với vận tốc
và ô tô dừng hẳn khi vận tốc bằng 0 nên

Vậy thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 0,5 giây.
d) Đúng.
Dựa vào kết quả phần a, ta có quãng đường đi được từ 0 s đến 5 s bằng 87,5 m.
Quãng đường ô tô đi được từ 0 s đến 0,5 s là
Vậy quãng đường của ô tô đi được bằng
Vì cho đến khi xe phanh gấp (hay từ 0 giây đến 5 giây) thì xe ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc


b) Sai.
Ta có từ khi phanh gấp ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc




Biết vào lúc bắt đầu phanh (tức tại thời điểm




Vậy

c) Sai.
Vì trong khoảng thời gian từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn, xe đi với vận tốc




Vậy thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 0,5 giây.
d) Đúng.
Dựa vào kết quả phần a, ta có quãng đường đi được từ 0 s đến 5 s bằng 87,5 m.
Quãng đường ô tô đi được từ 0 s đến 0,5 s là

Vậy quãng đường của ô tô đi được bằng

Câu 15 [775978]: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi
(đơn vị
) là thể tích nước bơm được sau
phút. Cho biết tốc độ nước được bơm vào bể bằng
(
phút)
và ban đầu bể không có nước. Sau 3 phút thì thể tích nước trong bể là
sau
phút thì thể tích nước trong bể là









a) Đúng.
Vì
nên 
(vì ban đầu bể không có nước nên
và sau 3 phút thì bể có 90 m3 nước nên
b) Sai.
Ta có


Biết

Lại có


Suy ra
Vậy mệnh đề sai.
c) Đúng.
Từ kết quả tính toán được ở phần b) ta thấy
d) Sai.
Bể nước đầy khi thể tích của nước trong bể bằng 2000 m3

phút.
Vì



(vì ban đầu bể không có nước nên


b) Sai.
Ta có




Biết



Lại có




Suy ra


Vậy mệnh đề sai.
c) Đúng.
Từ kết quả tính toán được ở phần b) ta thấy

d) Sai.
Bể nước đầy khi thể tích của nước trong bể bằng 2000 m3



Câu 16 [775981]: Một chất điểm
xuất phát từ
chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật
trong đó
(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc
bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm
cũng xuất phát từ
chuyển động thẳng cùng hướng với
nhưng chậm hơn 10 giây so với
và có gia tốc bằng
(
là hằng số). Sau khi
xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp













a) Đúng.
Vì sau 15 giây thì B đuổi kịp A nên A đi được 15 giây. Quãng đường A đi được trong 15 giây và 10 giây đầu là

b) Đúng.
Vận tốc của chất điểm B tính từ lúc B xuất phát là
Biết

Suy ra
c) Sai.
Vì B xuất phát muộn hơn A 10 giây nên B đã đi được trong
Khi đó, quãng đường mà B đi được trong 5 giây là 


d) Sai.
Vì B đuổi kịp A nên quãng đường B đi được sẽ bằng với quãng đường mà A đi được, tương đương


Suy ra vận tốc của B là
Vì sau 5 giây thì B đuổi kịp A nên vận tốc tại thời điểm B đuổi kịp A là
Vì sau 15 giây thì B đuổi kịp A nên A đi được 15 giây. Quãng đường A đi được trong 15 giây và 10 giây đầu là


b) Đúng.
Vận tốc của chất điểm B tính từ lúc B xuất phát là

Biết


Suy ra

c) Sai.
Vì B xuất phát muộn hơn A 10 giây nên B đã đi được trong




d) Sai.
Vì B đuổi kịp A nên quãng đường B đi được sẽ bằng với quãng đường mà A đi được, tương đương



Suy ra vận tốc của B là

Vì sau 5 giây thì B đuổi kịp A nên vận tốc tại thời điểm B đuổi kịp A là

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 17 đến câu 22.
Câu 17 [775984]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để
?


Điền đáp án: 6.





Kết hợp với điều kiện
Vậy có 6 giá trị nguyên của
thoả mãn yêu cầu bài toán.






Kết hợp với điều kiện



Câu 18 [584113]: Cho
Biết rằng, tồn tại duy nhất bộ ba số hữu tỉ
thỏa mãn
Tổng
có giá trị bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?




HD:
Vậy


Câu 19 [775985]: Giả sử doanh số (tính bằng số sản phẩm) của một sản phẩm mới (trong vòng một số năm nhất định) tuân theo quy luật logistic được mô hình hoá bằng hàm số
trong đó thời gian
được tính bằng năm, kể từ khi phát hành sản phẩm mới. Khi đó, đạo hàm
sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Biết rằng sau 2 năm đạt doanh số
sản phẩm. Tính doanh số trong vòng 5 năm của sản phẩm (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).




Điền đáp án: 4003.
YCBT là tính
Ta có
với

Từ giả thiết: “sau 2 năm đạt doanh số 2148 sản phẩm” nên ta có

Suy ra
Vậy
sản phẩm.
YCBT là tính

Ta có




Từ giả thiết: “sau 2 năm đạt doanh số 2148 sản phẩm” nên ta có



Suy ra

Vậy

Câu 20 [779036]: Trong một trò chơi điện tử, hai bạn Tít và Mít thi xem ai chạy được quãng đường xa hơn. Tít chạy với vận tốc
quãng đường Mít chạy được cho bởi phương trình
(với
là thời gian tính theo giờ). Nếu cuộc đua kết thúc khi Tít hoặc Mít chạy được
đầu tiên thì khoảng cách giữa hai bạn là bao nhiêu kilômét? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)




Đáp số:
.
Chọn gốc thời gian là thời điểm xuất phát . Ta hiểu là hai bạn thi chạy nên xuất phát cùng vị trí, cùng thời điểm và chạy cùng hướng.
Quãng đường Tít chạy được là:
.
Do:
(km).
Tít chạy được 10 km khi
(h)
Mít chạy được 10 km khi
Nhận thấy
phương trình
có nhiều
nhất một nghiệm, mà ta nhẩm được nghiệm
. Do đó:
(h)
Do
Mít là người thắng cuộc.
Khi đó khoảng cách giữa hai bạn là:
(km).

Chọn gốc thời gian là thời điểm xuất phát . Ta hiểu là hai bạn thi chạy nên xuất phát cùng vị trí, cùng thời điểm và chạy cùng hướng.
Quãng đường Tít chạy được là:

Do:

Tít chạy được 10 km khi


Mít chạy được 10 km khi

Nhận thấy




Do

Khi đó khoảng cách giữa hai bạn là:

Câu 21 [775990]: Một bể nước hình lăng trụ với các kích thước như hình vẽ chứa đầy nước. Công để bơm hết nước trong bể trên ra từ một vòi cao 2 mét được tính theo công thức
(đơn vị kilôJun), trong đó
là diện tích của lớp nước cách mặt bể
mét là khoảng cách từ vòi đến lớp nước đó. Tính
(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).





Điền đáp án: 1058.
Kẻ
và kí hiệu các điểm như hình vẽ.
Theo giả thiết, ta có
suy ra
Giả sử
Lại có
là chiều rộng của lớp nước cách mặt bể
nên
Xét tam giác
có
nên theo định lý Thalet, ta có 

Khi đó, diện tích lớp nước (có dạng hình chữ nhật) là
và khoảng cách từ vòi đến lớp nước là
Suy ra công bơm nước là

Kẻ

Theo giả thiết, ta có



Lại có



Xét tam giác





Khi đó, diện tích lớp nước (có dạng hình chữ nhật) là


Suy ra công bơm nước là


Câu 22 [779008]: Ở
phản ứng hoá học phân huỷ
xảy ra theo phương trình
với nồng độ
(mol/L) của
tại thời điểm
giây (
) thoả mãn
Biết khi
nồng độ ban đầu của
là
mol/L và nồng độ trung bình của
(mol/L) từ thời điểm
giây đến thời điểm
giây
được cho bởi công thức
Nồng độ trung bình của
từ thời điểm 10 giây đến thời điểm 20 giây là
(moL/L). Tính
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).




















Điền đáp án: 496.
Để tính được nồng độ trung bình, ta cần đi tìm
Theo giả thiết, ta có

Nguyên hàm 2 vế, ta được
Biết tại
thì 

Suy ra
Có nồng độ trung bình từ thời điểm 10 giây đến thời điểm 20 giây bằng
Vậy
Để tính được nồng độ trung bình, ta cần đi tìm

Theo giả thiết, ta có



Nguyên hàm 2 vế, ta được


Biết tại




Suy ra

Có nồng độ trung bình từ thời điểm 10 giây đến thời điểm 20 giây bằng


Vậy
