Câu 1 [794293]: Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật. Thì nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được tính theo công thức
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cung cấp cho vật khối lượng m để vật nóng chảy hoàn toàn là:
Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được tính theo công thức
Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [708678]: Gọi Q là nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho m (kilôgam) chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó được tính bằng công thức
A,
B,
C,
D,
là nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho m (kilôgam) chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định với L là nhiệt hóa hơi riêng của chất, m là khối lượng chất đã hóa hơi.
Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó được tính bằng công thức:
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [794295]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi?
A, Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
B, Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C, Đơn vị của nhiệt hoá hơi là J/kg.
D, Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là J, đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng là J/kg.
Chọn C Đáp án: C
Câu 4 [794298]: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A, Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).
B, Jun trên kilôgam (J/ kg).
C, Jun (J).
D, Jun trên độ (J/ độ).
Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng là Jun trên kilôgam (J/ kg).
Chọn B Đáp án: B
Câu 5 [794299]: Chọn đáp án không đúng? Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào
A, khối lượng của khối chất lỏng đó.
B, bản chất của khối chất lỏng đó (chất lỏng đó là chất gì, là nước hay dầu,.).
C, nhiệt độ sôi của khối chất lỏng đó.
D, áp suất bề mặt của khối chất lỏng đó.
Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của khối chất lỏng đó (chất lỏng đó là chất gì, là nước hay dầu,.), nhiệt độ sôi của khối chất lỏng đó và áp suất bề mặt của khối chất lỏng đó.
Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [794302]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?
A, Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
B, Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).
C, Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.
D, Tất cả đều đúng.
Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn: nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg), các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [794303]: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A, Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng khi nóng chảy hoàn toàn.
B, Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C, Khối đồng cần thu nhiệt lượng để hóa lỏng.
D, Mỗi kilôgam đồng tỏa ra nhiệt lượng khi hóa lỏng hoàn toàn.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cung cấp cần thiết cho chất để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [794304]: Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì
A, sử dụng nước là do thói quen vì thật ra có thể để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ nhanh về nhiệt độ phòng.
B, nhiệt độ nóng chảy của nước thấp hơn nhiều so với của thép.
C, nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép.
D, nước có khả năng bốc hơi rất nhanh khi gặp kim loại nóng.
Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép nên nhiệt độ của thép sẽ hạ xuống nhanh và nhiệt độ của nước tăng lên chậm, trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép nên khi thép rất nóng tiếp xúc với nước, nước nhanh chóng sôi và bốc hơi, quá trình bốc hơi này lấy đi một lượng nhiệt lớn từ bề mặt thép, làm tăng tốc độ làm nguội.
Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [794305]: Nước sôi hay nước lạnh, nước nào dập tắt lửa nhanh hơn?
A, Nước sôi dập tắt lửa nhanh hơn, vì nhiệt hóa hơi lớn hơn nhiều so với nhiệt lượng làm nóng nước.
B, Nước sôi dập tắt lửa nhanh hơn, vì nhiệt hóa hơi nhỏ hơn nhiều so với nhiệt lượng làm nóng nước.
C, Nước lạnh dập tắt lửa nhanh hơn, vì nó nhận nhiệt nhiều hơn.
D, Nước lạnh dập tắt lửa nhanh hơn, vì nó nhận nhiệt ít hơn.
Nhiệt hóa hơi là nhiệt lượng cần thiết để chuyển nước lỏng thành hơi. Nước sôi đã ở trạng thái gần với quá trình hóa hơi. Khi đổ nước sôi vào lửa, nó sẽ nhanh chóng hóa hơi, hấp thụ một lượng nhiệt lớn từ ngọn lửa và vật liệu đang cháy, giúp dập tắt lửa nhanh hơn.
Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [708905]: Bốn chất rắn khác nhau, mỗi chất có khối lượng 1 kg, được đun nóng bằng lò sưởi nhúng giống hệt nhau trong 10 phút. Các biểu đồ sau đây cho thấy đường cong gia nhiệt của chúng. Giả sử không có sự mất nhiệt, chất rắn nào có nhiệt nóng chảy riêng lớn nhất?
A,


B,


C,


D,


Nhiệt lượng mỗi chất thu vào
và các chất được đung bằng lò sưởi nhúng giống hệt nhau
=> Chất có thời gian nóng chảy lớn nhất sẽ có nhiệt nóng chảy riêng lớn nhất
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 11 [710142]: Hai chất lỏng A và B được làm lạnh trong không khí. Đường cong làm lạnh của chúng được biểu diễn.

Nếu A và B có cùng khối lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) A có nhiệt độ đông đặc cao hơn B.
(2) A có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn B.
(3) Chất lỏng A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất lỏng B.
A, Chỉ (3).
B, Chỉ (1) và (2).
C, Chỉ (2) và (3).
D, (1), (2) và (3).
Với là nhiệt lượng chất lỏng tỏa ra để hạ nhiệt, là nhiệt lượng chất tỏa ra để đông đặc, là khối lượng chất lỏng, là nhiệt dung riêng của chất, là công suất tỏa nhiệt, là thời gian thì ta có:

(1) Đúng: A có nhiệt độ đông đặc cao hơn B.
(2) Đúng: Ta thấy nhiệt nóng chảy riêng tỉ lệ thuận với thời gian cần để nóng chảy/đông đặc.
(3) Đúng: Để đạt cùng một nhiệt độ thì chất A cần nhiều thời gian hơn chất B
Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [709754]: Một lượng chất rắn đã nghiền nát được nung nóng và sự thay đổi nhiệt độ T theo thời gian t của nó được thể hiện ở hình vẽ.

Nếu cùng một lò sưởi được sử dụng để nung nóng một lượng nhỏ hơn của chất rắn, thì đồ thị nào sau đây (bằng đường nét đứt) thể hiện phù hợp nhất sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn?
A, .
B, .
C, .
D, .
Công thức tính nhiệt lượng:
Khi nung nóng một lượng nhỏ hơn của chất rắn, chất rắn sẽ đạt đến nhiệt độ nóng chảy sớm hơn, nhiệt độ nóng chảy của chất rắn là không đổi.
Công thức tính nhiệt lượng cho vật nóng chảy
Khối lượng chất rắn giảm đi nên thời gian chuyển pha của chất cũng sẽ giảm đi.
Chọn C Đáp án: C
Câu 13 [794306]: Nhiệt lượng cần cung cấp để một khối băng có khối lượng 2 kg tan chảy hoàn toàn ở nhiệt độ tan chảy 0 °C là 666 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của băng bằng
A, 68 kJ/kg.
B, 333 kJ/kg.
C, 136 kJ/kg.
D, 170 kJ/kg.
Nhiệt lượng cần cung cấp để một khối băng có khối lượng 2 kg tan chảy hoàn toàn ở nhiệt độ tan chảy 0 °C là 666 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của băng bằng
Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [794308]: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,26. 106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 2,5 kg nước ở 100°C thành hơi hoàn toàn là
A, 5650 kJ.
B, 904 kJ.
C, 904 J.
D, 5650 J.
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,26. 106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 2,5 kg nước ở 100°C thành hơi hoàn toàn là
Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [794309]: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0 °C là 340 J/g. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá là
A,
B, 340 J.
C, 3,4 J.
D,
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0 °C là 340 J/g. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá là
Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [794310]: Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 200 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng J/kg
A, Q = 6,68 J.
B, Q = 66,8 kJ.
C, Q = 6,68 kJ.
D, Q = 668 kJ.
Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 200 g nước đá ở 0 °C là
Chọn B Đáp án: B
Câu 17 [794311]: Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước là J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển thành hơi ở 100 °C là
A, 3135 kJ.
B, 19865 kJ.
C, 26135 kJ.
D, 23000 kJ.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển thành hơi ở 100 °C là
Chọn C Đáp án: C
Câu 18 [794312]: Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0 °C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 3 kg nước đá ở -10 °C chuyển hoàn toàn thành nước ở 0 °C là
A, 1020 kJ.
B, 108,3 kJ.
C, 102 kJ.
D, 1083 kJ.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 3 kg nước đá ở -10 °C chuyển hoàn toàn thành nước ở 0 °C là
Chọn D Đáp án: D
Câu 19 [794318]: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K) và nhiệt hóa hơi riêng của nước là Để làm cho m = 200 g nước lấy ở 10 °C sôi ở 100 °C và 10% khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi thì cần cung cấp một nhiệt lượng gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 169 kJ.
B, 121 kJ.
C, 189 kJ.
D, 212 kJ.
Để làm cho m = 200 g nước lấy ở 10 °C sôi ở 100 °C và 10% khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi thì cần cung cấp một nhiệt lượng
Chọn B Đáp án: B
Câu 20 [794320]: Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2 kg nước đá ở -20 °C tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước 4,18.103 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước là
A, 620 kJ.
B, 760 kJ.
C, 580 kJ.
D, 495 kJ.
Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2 kg nước đá ở -20 °C tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C là
Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [794321]: Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,5 kg nước đá ở –10 °C tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để một phần chuyển thành hơi nước ở 100°C. Sau khi đun lượng nước còn lại là 0,3 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,1.103 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4,19.103 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg.
A, 850 kJ.
B, 628 kJ.
C, 739 kJ.
D, 675 kJ.
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho 0,5 kg nước đá ở –10 °C tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để một phần chuyển thành hơi nước ở 100°C, sau khi đun lượng nước còn lại là 0,3 kg là
Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [794323]: Một miếng đồng khối lượng 2 kg có nhiệt độ 30 °C. Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt độ nóng chảy của đồng lần lượt là 385 J/(kg.K), 180 kJ/kg, 1084 °C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng trên để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là
A, 1171580 kJ.
B, 117158 kJ.
C, 117158 J.
D, 1171580 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng trên để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là
Chọn D Đáp án: D
Câu 23 [794325]: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?
A, 1 kg.
B, 16 kg.
C, 1,6 kg.
D, 160 kg.
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy là
Nhiệt lượng đó có thể làm nóng chảy khối lượng chì:
Chọn B Đáp án: B
Câu 24 [794326]: Tính thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 °C trong một lò nung điện có công suất 20000 W. Biết chỉ có 50 % năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 385 J/(kg.K), nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1085 °C; nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg
A, 117,23 s.
B, 112,15 s.
C, 5,39 s.
D, 4,25 s.
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 °C là:
Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 °C trong một lò nung điện có công suất 20000 W là
Chọn A Đáp án: A
Câu 25 [794329]: Đổ 1,5 lít nước ở 20 °C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g và sau đó đu bằng bếp điện. Sau 35 phút thì đã có 30 % khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 °C. Biết rằng 75 % nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K) của nhôm là 880 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 °C là khối lượng riêng của nước là Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 776 W.
B, 796 W.
C, 992 W.
D, 876 W.
Nhiệt lượng cần thiết để 30 % khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 °C từ nhiệt độ ban đầu là:
Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện là
Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [794330]: Trong một cốc nước có một cục nước đá nổi, giữa cục nước đá có một viên bi sắt. Dùng một bếp điện nhỏ đun nóng cốc nước. Hỏi phải đun trong bao lâu thì viên đá bắt đầu chìm xuống. Coi thời gian truyền dẫn nhiệt trong các vật coi như là tức thời. Cho biết, bếp điện có công suất 100 W, hiệu suất 80%. Khối lượng cục nước đá (nước đá và bi sắt) là 200 g, khối lượng viên bi sắt là 20 g. Khối lượng riêng của nước, nước đá và sắt lần lượt là 1000 kg/m3, 900 kg/m3 và 7800 kg/m3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
A, 99 s.
B, 118 s.
C, 156 s.
D, 174 s.
Gọi khối lượng nước đá khi cục nước đá và chì bắt đầu chìm là x (kg)
Cục nước đá và sắt bắt đầu chìm khi khối lượng riêng tổng hợp bằng khối lượng riêng của nước:

Khối lượng nước đá tan là:
Vì sau khi cân bằng vẫn còn phần nước đá chưa tan hết nên nhiệt độ cuối của hệ là
Nhiệt lượng cung cấp để khối nước đá bắt đầu chìm là:
Cần đun trong thời gian thì cục nước đá bắt đầu chìm
Chọn A Đáp án: A
Câu 27 [794331]: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi (ở 100 °C) một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 10 °C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau.
▪ Để đun nước nóng từ 10 °C đến 100 °C cần 18 phút.
▪ Để cho 200 g nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút
▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
Từ thí nghiệm trên tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi 100 °C là
A, 2052 kJ.
B, 1756 kJ.
C, 2415 kJ.
D, 1457 kJ.
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước nóng từ 10 °C đến 100 °C cần 18 phút là

Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi 100 °C là
Chọn C Đáp án: C
Câu 28 [794333]: Một xô có chứa hỗn hợp nước và nước đá ở trong phòng. Sự thay đổi của nhiệt độ t của hỗn hợp theo nhiệt lượng Q được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Cho rằng sự hấp thụ nhiệt của hỗn hợp từ môi trường là đều. Nhiệt lượng cần cung cấp để lượng nước đá trên nóng chảy hoàn toàn là
A, 20 kJ.
B, 100 kJ.
C, 80 kJ.
D, 180 kJ.
Nhiệt lượng cần cung cấp để lượng nước đá trên nóng chảy hoàn toàn là nhiệt lượng cung cấp trong khoảng thời gian nhiệt độ không đổi là 80kJ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 29 [594698]: Hàn thiếc là một phương pháp nối kim loại với nhau bằng một kim loại hay hợp kim trung gian (thiếc) gọi là vảy hàn. Trong quá trình nung nóng để hàn, vảy hàn sẽ nóng chảy trước trong khi vật hàn chưa nóng chảy hoặc nóng chảy với số lượng không đáng kể. Khi đó kim loại làm vảy hàn sẽ khuếch tán thẩm thấu vào trong kim loại vật hàn tạo thành mối hàn. Thiếc hàn là hợp kim thiếc - chì có nồng độ phù hợp với mục đích sử dụng. Ví dụ thiếc hàn 60 (60% Sn và 40% Pb) được sử dụng để hàn các dây dẫn hay mối nối trong mạch điện. Thiếc hàn phải có
A, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn của kim loại vật hàn.
B, nhiệt độ nóng chảy lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng.
C, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn của kim loại vật hàn.
D, nhiệt nóng chảy riêng lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng
Để đảm bảo quá trình hàn diễn ra hiệu quả, vảy hàn (thiếc hàn) cần có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn của kim loại vật hàn. Điều này giúp vảy hàn tăng nhiệt nhanh hơn dù nhận cùng một nhiệt lượng và nóng chảy trước so với dây dẫn, bao bọc các phần kim loại cần hàn và tạo ra một mối liên kết chắc chắn.
Chọn C Đáp án: C
Câu 30 [794337]: Đổ một lượng chất lỏng vào một cốc kim loại không có nắp và bắt đầu đun nóng bằng đèn cồn, liên tục đo nhiệt độ cốc kim loại và thu được đồ thị phụ thuộc nhiệt độ t oC vào thời gian t (s) như hình. Biết mỗi giây đèn đốt hết 11 mg cồn và nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 gam cồn là 27 kJ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra môi trường. Nhiệt lượng đèn cồn cung cấp trong giai đoạn CD là
A, 65340 J.
B, 11880 kJ.
C, 11,88 kJ.
D, 53460 J.
Nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra mỗi giây là
Nhiệt lượng đèn cồn cung cấp trong giai đoạn CD là
Chọn C Đáp án: C
Câu 31 [794339]: Một khối nước đá tinh khiết có khối lượng m = 800 g ở -10°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
a) Sai: Khi nước đá tan chảy nó nhận nhiệt lượng từ môi trường để phá vỡ liên kết phân tử.
b) Đúng: Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ - 10°C lên đến 0°C bằng
c) Đúng: Để khối nước đá ở trạng thái ban đầu là -10°C nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là
d) Đúng: Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy và nước tinh khiết đông đặc ở 0°C.
Câu 32 [794340]: Người ta cung cấp nhiệt lượng Q để làm nóng chảy 100 g nước đá ở -20°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là nhiệt dung riêng của nước đá là
a) Sai: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100 gam nước đá lên 0°C là
b) Đúng: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy của 100 g nước đá ở -20°C là
c) Sai: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy của 100 g nước đá ở 0°C là
d) Sai: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở -20°C cho đến khi nước bắt đầu sôi phải lớn hơn 37600 J
Câu 33 [794344]: Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 °C là J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là J/kg. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường.
a) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,02 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là
b) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,02 kg nước từ 0°C đến 100°C là
c) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,02 kg nước ở 100°C là
d) Đúng: Nhiệt lượng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là
Câu 34 [794345]: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0 °C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100 °C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K) nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
a) Đúng: Trong đoạn OA trên đồ thị, khối nước đá nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình nóng chảy.
b) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Khối lượng khối nước đá ban đầu là
c) Đúng: Tại điểm A trên đồ thị, nước đá đã hoàn toàn chuyển sang thể lỏng.
d) Sai: Tại điểm C trên đồ thị, lượng nước đã hóa hơi là
Câu 35 [794353]: Một ấm điện công suất 1000 W dùng để đun 300 g nước có nhiệt độ ban đầu là 20 °C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Để nước trong ấm sôi thêm 2 phút thì thì tắt bếp. Lấy nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước là c = 4200 J/kg.K, L = 2,26.106 J/kg.K.
a) Sai: Nhiệt lượng cần để nước đạt đến nhiệt độ sôi là
b) Đúng: Thời gian cần để nước đạt đến nhiệt độ sôi là phút
c) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Với ấm điện trên trong thời gian 2 phút có thể đun sôi lượng nước ở 20 °C là
d) Đúng: Nhiệt lượng đã chuyển cho nước trong thời gian thêm 2 phút là
Câu 36 [794354]: Người ta đun sôi 0,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 27 °C chứa trong chiếc ấm bằng đồng khối lượng Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 lít nước biến thành hơi. Biết nhiệt hóa hơi của nước là nhiệt dung riêng của nước và của đồng lần lượt là
a) Đúng: Nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ 27 °C đến nhiệt độ sôi 100 °C là
b) Sai: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi là
c) Đúng: Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm nước là
d) Sai: Cần cung cấp nhiệt lượng 1150000 J để 0,5 lít nước biến thành hơi.
Câu 37 [794357]: Trên hình vẽ biểu diễn đồ thị đông đặc của một chất lỏng có khối lượng 100g
a) Đúng: Đoạn AB biểu diễn quá trình hạ nhiệt độ của chất lỏng, đoạn BC biểu diễn quá trình đông đặc của chất lỏng.
b) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:
Nhiệt dung riêng của chất lỏng bằng
c) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:
d) Sai: Nhiệt lượng của chất lỏng trên tỏa ra để hạ nhiệt độ từ -200C xuống -400C là 10000-6000=4000J.
Câu 38 [794358]: Bạn A muốn đun sôi 1,5 lít nước bằng bếp gas. Do sơ suất nên bạn quên không tắt bếp khi nước sôi. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Tính nhiệt lượng đã làm hoá hơi 1 lít nước trong ấm do sơ suất đó theo đơn vị kJ.
Nhiệt lượng đã làm hoá hơi 1 lít nước trong ấm do sơ suất đó là:
Câu 39 [794361]: Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30,0 °C, nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100,0 °C là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là kg/m³, nhiệt hóa hơi riêng của nước là J/kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30,0 °C biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100,0 °C là
Câu 40 [794362]: Một cục nước đá có khối lượng 150 g ở nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm được cung cấp một nhiệt lượng 20040 J. Biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 334 kJ/kg. Xác định tỉ lệ giữa khối lượng cục nước đá còn lại và khối lượng nước đá ở thể lỏng do cục nước đá tan ra (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Lượng nước đá tan ra khi nhận nhiệt lượng là:
Tỉ lệ giữa khối lượng cục nước đá còn lại và khối lượng nước đá ở thể lỏng do cục nước đá tan ra là
Câu 41 [794363]: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là và nhiệt dung riêng của nước là Nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0°C để chuyển nó thành nước ở 20°C là bao nhiêu kJ? (Làm tròn đến phần nguyên của kết quả)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0°C để chuyển nó thành nước ở 20°C là
Câu 42 [794366]: Có 1,2 kg nước đang ở nhiệt độ 100°C, sau khi cung cấp cho nó nhiệt lượng thì còn lại bao nhiêu kg nước? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Khối lượng nước đã hóa hơi là:
Khối lượng nước còn lại là:
Câu 43 [794367]: Miếng kim loại có khối lượng 0,8 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cung cấp nhiệt lượng cho miếng kim loại này để nó vừa đủ nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này bằng bao nhiêu kJ/kg?
Nhiệt lượng cung cấp cho miếng kim loại là:
Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này bằng
Câu 44 [794369]: Trong một ấm bằng đồng có 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ ban đầu 30 °C. Nước được đun sôi và sau khi sôi một thời gian, đã có 0,10 lít nước chuyển thành hơi. Xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm và nước là bao nhiêu kJ. Biết khối lượng của ấm bằng đồng là 0,5 kg; nhiệt hoá hơi riêng của nước là nhiệt dung riêng của nước và đồng tương ứng là (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước là:
Câu 45 [794370]: Để đúc các vật bằng thép, người ta nấu chảy thép trong lò, Thép đưa vào lò có nhiệt độ 20°C, hiệu suất của lò là 60% (nghĩa là 60% nhiệt lượng cung cấp cho lò được dùng vào việc đun nóng thép cho đến khi nóng chảy). Để cung cấp nhiệt lượng, người ta đốt hết 200 kg than đá có năng suất tỏa nhiệt là 29.106 J/kg. Nhiệt nóng chảy riêng của thép là nhiệt độ nóng chảy là 1400°C; nhiệt dung riêng của thép 460 J/kg.K. Xác định khối lượng của mẻ thép đang nấu chảy là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Nhiệt lượng cung cấp cho thép là:

Khối lượng mẻ thép là:
Câu 46 [794372]: Để xác định nhiệt hóa hơi của một chất lỏng, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 20 g hơi chất lỏng ở nhiệt độ 78°C (biết nhiệt độ sôi của chất lỏng là 78°C) vào một nhiệt lượng kế chứa 350 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cuối của hệ là 38°C. Biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 45 J/K, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.K, nhiệt dung riêng của chất lỏng là 2500 J/kg. Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó theo đơn vị J/g? (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Câu 47 [794375]: Dùng chùm laze có công suất P = 100 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Biết nhiệt độ ban đầu của khối thép t0 = 30 °C, nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/(kg. K), nhiệt nóng chảy riêng của thép = 270 kJ/kg, nhiệt độ nóng chảy của thép là 1535 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là bao nhiêu giờ? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Nhiệt lượng cung cấp để nóng chảy hoàn toàn khối thép từ nhiệt độ ban đầu là:
Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là giờ
Câu 48 [794376]: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước (cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước). Biết ấm đun có công suất trung bình là P = 1500 W. Khi nước bắt đầu sôi, khối lượng nước trong ấm đo được bằng cân điện tử là m0 = 300 g, lúc này học sinh mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 77 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn m = 250 g. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng bao nhiêu? (đơn vị: 104 J/kg).
Nhiệt lượng cung cấp để hóa hơi nước là:
Nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 49 và Câu 50 : Để hàn các linh kiện bị đứt trong mạch điện tử, người thợ sửa chữa thường sử dụng mỏ hàn điện để làm nóng chảy dây thiếc hàn. Biết rằng loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì, trong đó khối lượng thiếc chiếm 63%. Khối lượng một cuộn dây thiếc hàn là 50g.
Câu 49 [794377]: Khối lượng thiếc trong cuộn dây trên là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Khối lượng thiếc trong cuộn dây trên là
Câu 50 [794378]: Nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn trên ở nhiệt độ nóng chảy là x. 103 J. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Các bạn học sinh tạm thời bổ sung giúp thầy nhiệt nóng chảy riêng của thiếc và chì lần lượt là 0,61.105 J/kg và 0,25.105 J/kg nhé
Nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn trên ở nhiệt độ nóng chảy là
Dùng dữ kiện sau cho Câu 51 và Câu 52:
Tại một ngôi chùa người ta muốn đúc một chiếc chuông đồng 1000 kg. Biết nhiệt độ môi trường khi đó là 35 °C và đồng nóng chảy ở nhiệt độ 1084 °C và đồng có nhiệt dung riêng c= 380 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng λ = 1,8.105 J/kg và năng suất tỏa nhiệt của than cốc là và hiệu suất lò đúc 20%.
Câu 51 [707944]: Nhiệt lượng đồng cần thu vào từ lúc bắt đầu nung tới khi đồng hóa lỏng hoàn toàn là x.108 J? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Nhiệt lượng đồng cần thu vào từ lúc bắt đầu nung tới khí đồng hóa lỏng hoàn toàn là:
Câu 52 [707945]: Em hãy tính lượng than cốc cần thiết để đúc được chuông đồng theo đơn vị kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Có: