Câu 1 [707239]: Trộn nước đá ở với nước sôi ở Hình nào sau đây mô tả quá trình thay đổi nhiệt độ theo thời gian của hệ trên?
A,
B,
C,
D,
Vì hỗn hợp có nước đá và nước sôi nên nhiệt lượng nước sôi tỏa ra sẽ dùng để cung cấp cho nước đá chuyển pha và tăng nhiệt, trong thời gian nước đá chuyển pha nhiệt độ của nó không tăng lên.
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [794383]: Thả một cục nước đá có khối lượng 40,0 g ở 0,0 °C vào cốc nước có chứa 0,20 lít nước ở 20,0 °C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/(g.K), khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm³, nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là
A, 3,4 °C.
B, 7 °C.
C, 10 °C.
D, 4,3 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Nhiệt độ cuối của cốc nước là
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [794385]: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4180 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước tan hết bằng
A, 7 °C.
B, 4,5 °C.
C, 9 °C.
D, 8,5 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước tan hết bằng
Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [794387]: Một hỗn hợp gồm 0,5 kg nước đá (thể rắn) ở 0 °C và 1 kg nước (thể lỏng) ở 20 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng nước đá (thể rắn) còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt bằng
A, 0,251 kg.
B, 0,200 kg.
C, 0,249 kg.
D, 0,300 kg.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Khối lượng nước đá nóng chảy là
Khối lượng nước đá (thể rắn) còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt bằng
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [794388]: Người ta cho vào nhiệt lượng kế một hỗn hợp m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 25 °C và m2 = 1 kg nước đá ở nhiệt độ t2 = -20 °C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và nhiệt dung của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ cân bằng t của hỗn hợp khi đó? Biết nhiệt dung riêng của nước, của nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1 = 4,2 kJ/(kg.K); c2 = 2,1 kJ/(kg.K) và λ = 340 kJ/Kg.
A, 0 °C.
B, 4 °C.
C, 8 °C.
D, 12 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy là:
Nhiệt lượng nước tỏa ra để giảm xuống 0°C là:
Nhiệt lượng nước tỏa ra không đủ để nóng chảy hoàn toàn nước đá tại nhiệt độ nóng chảy nên nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là 0 °C.
Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [794389]: Để xác định Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X, người ta đổ 370 g chất X nóng chảy ở nhiệt độ 232 °C vào 330 g nước ở 7 °C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100 J/K. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 32 °C Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/(g.K), của X rắn là 0,23 J/(g.K). Nhiệt nóng chảy riêng của X gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 60 J/g.
B, 73 J/g.
C, 89 J/g.
D, 54 J/g.
Các em tạm thời sửa đơn vị nhiệt nóng chảy riêng của nước và của X thành J/g.K giúp thầy nhé.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Nhiệt nóng chảy riêng của X gần giá trị
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [710143]: Một bình hình trụ có bán kính đáy R₁ = 20 cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t₁= 20°C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R2 = 10 cm ở nhiệt độ t₂ = 40°C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D₁ = 1000 kg/m³ và của nhôm D2 = 2700 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước c₁ = 4200 J/(kg.K) và của nhôm c₂ = 880 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
A, .
B, .
C, .
D, .
Khối lượng của quả cầu bằng nhôm là:
Khối lượng của nước trong bình là:
Phương trình cân bằng nhiệt là:
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là
Chọn C Đáp án: C
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời Câu 8 và Câu 9:
Thiết bị sau đây được sử dụng để tìm nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng.
Câu 8 [710237]: Khi chất lỏng sôi, người ta lấy số đọc của cân. Sau 200 giây, số đọc của cân giảm 0,02 kg. Công suất đầu ra của lò sưởi là 150 W. Nếu 20% năng lượng cung cấp bị mất vào môi trường xung quanh, hãy tìm nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng.
A, 120 J/kg.
B, 480 J/kg.
C, 3,0.106 J/ kg.
D, 1,2.106 J/kg.
Ta có:
Vì 20% năng lượng cung cấp bị mất vào môi trường xung quanh nên ta có
Chọn D Đáp án: D
Câu 9 [710238]: Trong những phương án sau đây, phương án nào có thể cải thiện độ chính xác của thí nghiệm?
(1) đậy nắp bình.
(2) nhúng hoàn toàn cuộn dây gia nhiệt vào chất lỏng.
(3) khuấy chất lỏng trong suốt quá trình thí nghiệm.
A, Chỉ phương án (1).
B, Chỉ phương án (2).
C, Chỉ phương án (1) và (3).
D, Chỉ phương án (2) và (3).
1 Sai vì khi đậy nắp bình, thể tích khí trong bình là không đổi, nhiệt độ tăng làm áp suất khí tăng lên hay áp suất mặt thoáng chất lỏng sẽ tăng lên làm cho nước khó hóa hơi hơn, giảm độ chính xác thí nghiệm
2 Đúng vì khi đó cuộn dây gia nhiệt tập trung làm nóng nước trong bình
3 Đúng vì làm cho nước nóng đều hơn.
Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [794392]: Để có một cốc nước trà giải khát, người ta bỏ 200 g nước đá ở 0 °C vào một cốc chứa 200 g nước trà ở 60 °C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng nhiệt dung riêng của nước trà bằng Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước trà và nước đá. Khi xảy ra sự cân bằng nhiệt thì trong cốc
A, còn 100 g nước đá.
B, còn 150 g nước đá.
C, chứa nước ở nhiệt độ 20 °C.
D, còn 50 g nước đá.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy khối nước đá ở nhiệt độ nóng chảy là:
Nhiệt lượng nước trà tỏa ra để giảm xuống 0°C là:
Khối lượng nước đá còn lại sau khi cân bằng nhiệt là:
Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [794393]: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng nhiệt lượng kế có dây nung với công suất P = 24 W, cùng với cân và cốc hứng nước. Sơ đồ thí nghiệm như hình bên.

Bước 1. Cho nước đá tan ở vào nhiệt lượng kế sau thời gian thì thu được khối lượng nước ở cốc là .
Bước 2. Bật biến áp nguồn để nung nóng lượng nước đá cũng trong thời gian 360 s. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là .
Bước 2 được tiến hành ngay sau bước 1, xem dây nung không tỏa nhiệt ra môi trường.
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này đo được xấp xỉ
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cung cấp cho lượng nước đá trong quá trình này là:
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này đo được xấp xỉ
Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [569353]: Trong một bình cách nhiệt có: nước đá, 1 kg một chất dễ nóng chảy, không tan được trong nước, và một bếp điện công suất không đổi, nhiệt dung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là của chất rắn Nhiệt dung riêng của chất ở thể lỏng là
A, 1800 J/kg.K.
B, 2000 J/kg.K.
C, 2200 J/kg.k.
D, 2400 J/kg.K.
Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình tăng nhiệt của nước đá và chất A ở thể rắn trong 1 giây là
Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình tăng nhiệt nước đá và chất A ở thể lỏng là
Chọn B Đáp án: B
Câu 13 [794394]: Bố trí thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy của nước đá, đang ở trạng thái nóng chảy, như hình bên. Nguồn nhiệt có công suất 48 W. Ta thu được bảng kết quả dưới đây.


a) Sai: Nguồn nhiệt cung cấp nhiệt lượng cho nước đá nhưng nước đá cũng nhận nhiệt lượng từ môi trường để tan.
b) Đúng: Khi nguồn nhiệt tắt, nước đá vẫn tan do hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.
c) Sai: Lượng nước tan ra do hấp thụ nhiệt từ nguồn nhiệt trong 240s là
d) Đúng: Nhiệt nóng chảy riêng của nước tính được từ bảng trên là
Câu 14 [794395]: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước như sau: nối oát kế với một ấm siêu tốc chứa nước, đặt ấm lên một cân điện tử, cấp điện cho ấm siêu tốc; khi nước đã sôi nhóm học sinh mở nắp ấm để hơi nước thoát ra, và ghi lại số chỉ của oát kế, của cân theo thời gian thì thu được bảng số liệu sau
a) Đúng: Công suất trung bình của ấm điện bằng
b) Đúng: Lượng hơi nước thoát ra trong 3 phút khảo sát bằng
c) Sai: Trong khoảng thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước luôn không đổi.
d) Đúng: hiệt hóa hơi riêng của nước trong thí nghiệm bằng
Câu 15 [794396]: Trong thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta sử dụng dòng điện để cung cấp nhiệt lượng cho 0,6 kg nước đá trong nhiệt lượng kế. Dùng Oát kế đo được công suất dòng điện cung cấp là 930 W, dùng đồng hồ để đo thời gian và nhiệt kế để đo nhiệt độ của khối nước. Đồ thị thực nghiệm đo được như hình.
a) Đúng: Thời gian để nước đá tan hoàn toàn là 220 s.
b) Đúng: Nếu hao phí nhiệt lượng là 2%, thì nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
c) Sai: Bỏ qua mọi hao phí thì nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
d) Sai: Trong giai đoạn từ thời điểm 0s đến 200s, khối chất nhận thêm nhiệt lượng nhưng không tăng nhiệt độ, nhiệt lượng đó dùng trong quá trình nóng chảy.
Câu 16 [571625]: Một bát bằng đồng nặng đựng nước đều ở nhiệt độ Một miếng đồng hình trụ khối lượng ở nhiệt độ cao rơi vào bát nước làm nước sôi và chuyển nước thành hơi. Nhiệt độ cuối của hệ là Biết nhiệt dung riêng của đồng là nhiệt dung riêng của nước và nhiệt hoá hơi riêng của nước Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào là đúng, phát biếu nào là sai?
a) Đúng: Bát đồng và nước nhận nhiệt lượng từ miếng đồng.
b) Sai: Nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng nhiệt độ từ đến
c) Đúng: Nhiệt lượng bát đồng nhận được để tăng nhiệt độ từ đến
d) Đúng: Nhiệt độ ban đầu của miếng đồng là
Câu 17 [580106]: Một khối nước đá có khối lượng m = 3 kg ở nhiệt độ -9°C. Bỏ khối nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 45°C. Sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 200 g nước đá chưa tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 J/kg.K, của nước là c1 = 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 34.104 J/kg. Biết xô nhôm có khối lượng m = 300 g và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đúng: Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 0oC.
b) Sai: Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ lên 0oC là
c) Sai: Tổng nhiệt lượng nước và xô nhôm tỏa ra đến khi cân bằng nhiệt là
d) Sai: Khối lượng nước trong xô sau khi xảy ra cân bằng nhiệt là
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 18 và Câu 19:
Một bình nhôm có khối lượng 200 g, chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20 °C. Thả một cục nước đá khối lượng 50 g ở nhiệt độ 0 °C vào bình nhôm ở trên. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K); nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K).
Câu 18 [707633]: Nhiệt lượng cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g nước đá ở 0oC là bao nhiêu kJ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Nhiệt lượng cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g nước đá ở 0oC là
Câu 19 [707634]: Nhiệt độ trong bình nhôm khi xảy ra hiện tượng cân bằng nhiệt là bao nhiêu oC ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 20 và Câu 21:
Một lon coca có khối lượng 0,200 kg ở nhiệt độ 3,0 °C được rót vào một cốc thủy tinh. Cốc có khối lượng 0,250 kg và ban đầu ở nhiệt độ 30,0 °C. Cho nhiệt dung riêng của thủy tinh bằng 840 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của coca bằng 4190 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 20 [709857]: Nhiệt độ khi cân bằng của cốc coca là bao nhiêu °C (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
Ta có:
Câu 21 [709858]: Phải thêm bao nhiêu g nước đá ở 0 °C vào cốc coca để nhiệt độ cân bằng của cốc nước vẫn là 3,0 °C (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)? Cho nhiệt dung riêng của nước = 4190 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá = 3,34.105 J/kg
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
Ta có:
Sử dụng thông tin sau cho Câu 22 và Câu 23:
Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,05 kg nước trà nóng ở 80 °C vào cốc, sau đó cho tiếp m (g) đá viên ở 0 °C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,33.105 J/kg.
Câu 22 [794399]: Tính nhiệt lượng do nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 80 °C xuống 10 °C. (Kết quả được tính theo đơn vị kJ và làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Nhiệt lượng do nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 80 °C xuống 10 °C là
Câu 23 [794400]: Hao phí do tỏa nhiệt ra môi trường là 10%. Giá trị của m là bao nhiêu gam? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Giá trị của m là
Câu 24 [794403]: Một xô có chứa M = 6,8 kg hỗn hợp nước và nước đá ở trong phòng. Sự thay đổi của nhiệt độ của hỗn hợp theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Lấy gần đúng nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Cho rằng sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều. Khối lượng nước ban đầu trong xô là bao nhiêu kg?
Công thức tính nhiệt lượng là
Công suất cung cấp nhiệt là:
Ta có khối lượng nước ban đầu trong xô là
Câu 25 [794406]: Một cốc nước đá được đặt ngoài trời. Do hấp thụ nhiệt từ môi trường, nước đá trong cốc dần tan chảy thành nước. Cho rằng nhiệt lượng cốc nước đá hấp thụ mỗi phút không thay đổi trong suốt quá trình khảo sát. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của cốc nước đá theo thời gian (từ lúc bắt đầu đặt ngoài trời) được cho như hình vẽ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Biết nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước đá tan chảy hoàn toàn là 3,4.105 J, khối lượng của nước đá trong cốc là 0,3 kg; khối lượng của cốc là 0,81 kg. Tính nhiệt dung riêng của cốc theo đơn vị J/kgK (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Nhiệt lượng cung cấp để nước đá tan là:
Nhiệt lượng nước và cốc nhận được là:
Nhiệt dung riêng của cốc là:
Câu 26 [567215]: Một cục nước đá ở trong bình cách nhiệt ở có khối lượng Người ta cung cấp cho cục nước đá một nhiệt lượng Cho nhiệt dung riêng của nước đá là nhiệt dung riêng của nước là nhiệt nóng chảy riêng của nước là Nhiệt độ cuối cùng của nước trong bình là bao nhiêu độ C? (kết quả lấy một chữ số sau dấu phẩy)
Phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt độ cuối cùng của nước trong bình là
Câu 27 [794408]: Rót khối lượng kg nước ở nhiệt độ vào một bình nhiệt lượng kế có khối lượng kg đang ở nhiệt độ Thả một cục nước đá có khối lượng kg ở nhiệt độ vào nước trong bình nhiệt lượng kế trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá và bình nhiệt lượng kế tương ứng là J/kg. K; J/kg. K; J/kg.; nhiệt nóng chảy của nước đá là J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Nhiệt độ (°C) của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập bằng bao nhiêu?
Phương trình cân bằng nhiệt là:
Tổng nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá từ nhiệt độ ban đầu là:
Nhiệt lượng để làm nước và nhiệt lượng kế hạ xuống nhiệt độ là:
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế tỏa ra không đủ để làm nóng chảy hoàn toàn khối nước đá nên nhiệt độ cuối cùng của hệ là nhiệt độ nóng chảy của nước đá là
Câu 28 [794409]: Một bình chứa 2 kg nước ở nhiệt độ , người ta thả vào bình một cục nước đá gồm: một mẩu chì ở giữa có khối lượng 10 g và 200 g nước đá bao quanh mẩu chì ở . Cho nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là . Khối lượng riêng của nước đá, nước và chì lần lượt là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cần rót vào bình bao nhiêu ml nước ở để cục nước đá bắt đầu chìm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Gọi khối lượng nước đá khi cục nước đá và chì bắt đầu chìm là x (kg)
Cục nước đá và chì bắt đầu chìm khi khối lượng riêng tổng hợp bằng khối lượng riêng của nước:

Khối lượng nước đá tan là:
Vì sau khi cân bằng vẫn còn phần nước đá chưa tan hết nên nhiệt độ cuối của hệ là
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu:

Cần rót vào bình
Câu 29 [794410]: Các nhà máy điện hạt nhân thường được xây dựng cạnh hồ, sông và bờ biển vì nhà máy điện hạt nhân toả ra rất nhiều nhiệt, cần nhiều nước để làm mát và ngưng tụ hơi nước sau khi đi qua tua bin máy phát điện. Hình bên là sơ đồ hệ thống ngưng tụ hơi nước, trong 1 h đã có 1000 m3 nước biển đi qua bồn ngưng tụ. Độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước biển đầu vào và đầu ra có giá trị ổn định là 40 °C. Cho nhiệt dung riêng của nước biển là 3900 (J/kg.K), khối lượng riêng của nước biển là 1030 (kg/m3), nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 (J/kg), nhiệt độ của hơi nước là 100 °C và chỉ có 60% lượng nhiệt truyền cho nước biển là của hơi nước. Trong khoảng thời gian trên lượng hơi nước đã bị ngưng tụ là x.103 kg. Tìm x (kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Nhiệt lượng nước biển thu vào là:
60% lượng nhiệt truyền cho nước biển là của hơi nước nên ta có nhiệt lượng hơi nước tỏa ra là:
Khối lượng hơi nước bị ngưng tụ là:
Câu 30 [794412]: Hình bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước: người ta lấy 0,01 kg hơi nước ở 100°C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2 kg nước ở 9,5°C. Nhiệt độ cuối cùng là 40°C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/kgK. Nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng bao nhiêu MJ/kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Câu 31 [565870]: Có một bình nhôm khối lượng nhiệt độ ban đầu là được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần cho x kg nước ở nhiệt độ và y kg nước đá ở vào bình để có M = 1kg nước ở khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là của nước là của nước đá là . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là Xác định giá trị của x (kết quả làm tròn đến chữ số thứ 2 sau dấu phẩy)
Phương trình cân bằng nhiệt:


Mà x + y = 1
=> x = 0,69kg