Câu 1 [793504]: Nhà bác học Brown đã quan sát chuyển động hỗn loạn, không ngừng của một loại hạt thông qua kính hiển vi mà ông gọi là chuyển động Brown. Loại hạt này là
A, hạt khói.
B, phân tử nước.
C, hạt phấn hoa.
D, hạt bụi mịn.
Nhà bác học Brown đã quan sát chuyển động hỗn loạn, không ngừng của một loại hạt thông qua kính hiển vi mà ông gọi là chuyển động Brown. Loại hạt này là hạt phấn hoa.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [793505]: Chuyển động của các hạt khói lơ lửng trong không khí
A, được gọi là chuyển động nhiệt.
B, được gọi là chuyển động Brown.
C, chứng tỏ có lực đẩy giữa các phân tử khí.
D, chứng tỏ có lực đẩy giữa các hạt khói.
Chuyển động của các hạt khói lơ lửng trong không khí được gọi là chuyển động Brown.
Chuyển động nhiệt là chuyển động cơ bản của các nguyên tử, phân tử.
Lực đẩy giữa các phân tử khí hay hạt khói không ảnh hưởng đến chuyển động của các hạt khói lơ lửng trong không khí.
Chọn B Đáp án: B
Chuyển động nhiệt là chuyển động cơ bản của các nguyên tử, phân tử.
Lực đẩy giữa các phân tử khí hay hạt khói không ảnh hưởng đến chuyển động của các hạt khói lơ lửng trong không khí.
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [594706]: Chuyển động nào sau đây không được coi là chuyển động Brown?
A, Chuyển động của các hạt bụi lơ lửng trong không khí khi quan sát dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
B, Chuyển động của hạt phấn hoa trong nước.
C, Chuyển động của các hạt mực nhỏ khi nhỏ giọt mực vào nước.
D, Chuyển động thành dòng của các hạt bụi nhỏ trong ống khói của nhà máy xi măng đang vận hành.
Chuyển động thành dòng của các hạt bụi nhỏ trong ống khói của nhà máy xi măng đang vận hành: Trong trường hợp này, các hạt bụi chuyển động chủ yếu theo một hướng nhất định do tác động của dòng khí nóng trong ống khói. Chuyển động này có tính quy luật hơn và không mang tính ngẫu nhiên như chuyển động Brown
Chuyển động của các hạt bụi lơ lửng trong không khí khi quan sát dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng, chuyển động của hạt phấn hoa trong nước, chuyển động của các hạt mực nhỏ khi nhỏ giọt mực vào nước là những ví dụ về chuyển động Brown.
Chọn D Đáp án: D
Chuyển động của các hạt bụi lơ lửng trong không khí khi quan sát dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng, chuyển động của hạt phấn hoa trong nước, chuyển động của các hạt mực nhỏ khi nhỏ giọt mực vào nước là những ví dụ về chuyển động Brown.
Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [409468]: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A, Chuyển động không ngừng.
B, Giữa chúng có khoảng cách.
C, Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D, Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Các nguyên tử phân tử không có tính chất nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm
→ Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 5 [793506]: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A, chỉ có lực hút.
B, chỉ có lực đẩy.
C, có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D, có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [793507]: Gọi
lần lượt là mật độ phân tử của một chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Thứ tự đúng là



A, 

B, 

C, 

D, 

Mật độ phân tử trên một đơn vị thể tích của chất rắn là lớn nhất, của chất khí là nhỏ nhất nên ta có: 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [567190]: Gọi x, y và z lần lượt khoảng cách trung bình giữa các phân tử của một chất ở thể rắn, lỏng và khí. Hệ thức đúng là
A, z < y < x.
B, x < z < y.
C, y < x < z.
D, x < y < z.
Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng dần theo thứ tự rắn đến lỏng đến khí nên hệ thức đúng là x < y < z.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [567189]: Hình bên mô tả chuyển động phân tử ở các thể khác nhau. Hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. Hình mô tả chuyển động phân tử tương ứng với thể rắn, thể lỏng và thể khí lần lượt là

A, a), b), c).
B, b), c), a).
C, c), b), a).
D, b), a), c).
Hình a là phân tử ở thể khí, hình b là ở thể rắn, hình c là ở thể lỏng.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [793508]: Trong các yếu tố sau
I. Lực liên kết giữa các phân tử.
II. Khoảng cách giữa các phân tử.
III. Nhiệt độ của các phân tử.
IV. Mật độ của các phân tử.
Để phân biệt các trạng thái rắn, lỏng, khí ta không dựa vào yếu tố
I. Lực liên kết giữa các phân tử.
II. Khoảng cách giữa các phân tử.
III. Nhiệt độ của các phân tử.
IV. Mật độ của các phân tử.
Để phân biệt các trạng thái rắn, lỏng, khí ta không dựa vào yếu tố
A, II.
B, IV.
C, I.
D, III.
Để phân biệt các trạng thái rắn, lỏng, khí ta không dựa vào yếu tố nhiệt độ của các phân tử mà dựa vào các yếu tố: lực liên kết giữa các phân tử, khoảng cách giữa các phân tử, mật độ của các phân tử.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [793509]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?
A, Các phân tử cấu tạo nên các chất luôn đứng yên tại một vị trí cố định.
B, Các phân tử cấu tạo nên các chất luôn chuyển động không ngừng.
C, Các phân tử cấu tạo nên các chất có thể chuyển động hoặc đứng yên tùy vào đó là chất rắn, chất lỏng hay chất khí.
D, Các phân tử cấu tạo nên chất lỏng và chất khí thì chuyển động, các hạt cấu tạonên chất rắn thì đứng yên.
Các phân tử cấu tạo nên các chất luôn chuyển động không ngừng, các phân tử chất rắn chuyển động quanh vị trí cân bằng cố định là nút mạng, các phân tử chất lỏng chuyển động quanh vị trí cân bằng không có định và các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [793512]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất rắn?
A, Chất kết tinh có cấu tạo tinh thể.
B, Chất vô định hình không có cấu tạo tinh thể.
C, Chất vô định hình có nhiệt độ nóng chảy nhất định.
D, Cùng một loại tinh thể, tuỳ theo điều kiện kết tinh có thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Chất kết tinh có cấu tạo tinh thể.
Chất vô định hình không có cấu tạo tinh thể và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Cùng một loại tinh thể, tuỳ theo điều kiện kết tinh có thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Chọn C Đáp án: C
Chất vô định hình không có cấu tạo tinh thể và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Cùng một loại tinh thể, tuỳ theo điều kiện kết tinh có thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [793513]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất rắn?
A, Vật rắn chỉ ở trạng thái kết tinh.
B, Vật rắn chỉ ở trạng thái vô định hình.
C, Vật rắn là vật có hình dạng và thể tích riêng xác định.
D, Các phân tử của vật rắn luôn cố định.
Vật rắn là vật có hình dạng và thể tích riêng xác định.
Vật rắn ở cả trạng thái kết tinh và trạng thái vô định hình, các phân tử của vật rắn luôn chuyển động quanh vị trí cân bằng cố định.
Chọn C Đáp án: C
Vật rắn ở cả trạng thái kết tinh và trạng thái vô định hình, các phân tử của vật rắn luôn chuyển động quanh vị trí cân bằng cố định.
Chọn C Đáp án: C
Câu 13 [793515]: Chất rắn vô định hình
A, không có cấu trúc mạng tinh thể.
B, chuyển động nhiệt của các phân tử vật rắn vô định hình giống chuyển động nhiệt của vật rắn kết tinh.
C, có cấu trúc mạng tinh thể.
D, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc mạng tinh thể, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, chuyển động nhiệt của các phân tử vật rắn vô định hình không giống chuyển động nhiệt của vật rắn kết tinh.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [793518]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất rắn?
A, Các vật rắn gồm hai loại chất kết tinh và chất vô định hình.
B, Các vật rắn có thể tích xác định.
C, Các vật rắn có hình dạng riêng xác định.
D, Các vật rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Các vật rắn gồm hai loại chất kết tinh và chất vô định hình. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. Các vật rắn kết tinh đều có nhiệt độ nóng chảy xác định còn các vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [793519]: Chất rắn được phân loại theo hai cách là
A, chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.
B, chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
C, chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.
D, chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
Chất rắn được phân loại theo hai cách là chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [793520]: Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion)
A, dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng.
B, đứng yên tại những vị trí xác định.
C, chuyển động hỗn độn không ngừng.
D, chuyển động trên quỹ đạo tròn xung quanh một vị trí xác định.
Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [793526]: Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây là sai?
A, Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.
B, Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử.
C, Mạng tinh thể của tất cả các chất đều có hình dạng giống nhau.
D, Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.
Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể, trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử, trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể. Mạng tinh thể của các chất có hình dạng khác nhau phụ thuộc vào bản chất của chất.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 18 [793528]: Nhờ việc sử dụng tia Rơnghen (hay tia X) người ta biết được
A, bản chất của các hạt trong tinh thể là nguyên tử, phân tử hay ion.
B, các hạt trong tinh thể chuyển động nhanh hay chậm.
C, trật tự sắp xếp của các hạt trong tinh thể.
D, các hạt trong tinh thể liên kết với nhau mạnh hay yếu.
Nhờ việc sử dụng tia Rơnghen (hay tia X) người ta biết được trật tự sắp xếp của các hạt trong tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 19 [793531]: Khi nói về chất rắn kết tinh, đặc điểm và tính chất nào là không đúng?
A, Chất rắn kết tinh có dạng hình học xác định.
B, Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể.
C, Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
D, Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chất rắn kết tinh có thể tích và có dạng hình học xác định. Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 20 [793532]: Chất rắn kết tinh có các phân tử cấu tạo nên vật:
A, Gần nhau và tạo thành mạng tinh thể.
B, Gần nhau nhưng không tạo thành mạng tinh thể.
C, Cách nhau rất xa.
D, Dễ dàng di chuyển trong vật.
Chất rắn kết tinh có các phân tử cấu tạo nên vật sắp xếp gần nhau và tạo thành mạng tinh thể.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [793534]: Chất rắn kết tinh thể bao gồm
A, muối, thạch anh, kim cương.
B, muối, thạch anh, cao su.
C, kim loại, lưu huỳnh, nhựa đường.
D, kim cương, thủy tinh, cao su.
Chất rắn kết tinh thể bao gồm muối, thạch anh, kim cương. Cao su, nhựa đường là chất rắn vô định hình.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [793535]: Trường hợp nào dưới đây thì chuyển động nhiệt là dao động của các hạt cấu tạo chất xung quanh vị trí cân bằng xác định?
A, Trong tinh thể kim cương.
B, Trong thuỷ tinh rắn.
C, Trong thuỷ ngân lỏng.
D, Trong hơi nước.
Chuyển động nhiệt là dao động của các hạt cấu tạo chất xung quanh vị trí cân bằng xác định khi chất là chất rắn kết tinh
Trong tinh thể kim cương chuyển động nhiệt là dao động của các hạt cấu tạo chất xung quanh vị trí cân bằng xác định.
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 23 [793537]: Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy xác định là
A, thủy tinh.
B, đồng.
C, cao su.
D, nến (sáp).
Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy xác định là đồng.
Thủy tinh, cao su, nến (sáp) không có nhiệt độ nóng chảy xác định vì là chất rắn vô định hình.
Chọn B Đáp án: B
Thủy tinh, cao su, nến (sáp) không có nhiệt độ nóng chảy xác định vì là chất rắn vô định hình.
Chọn B Đáp án: B
Câu 24 [793539]: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?
A, Hạt muối ăn.
B, Viên kim cương.
C, Miếng thạch anh.
D, Cốc thủy tinh.
Vật không có cấu trúc tinh thể là cốc thủy tinh.
Hạt muối ăn, viên kim cương, miếng thạch anh là chất rắn kết tinh nên có cấu trúc tinh thể.
Chọn D Đáp án: D
Hạt muối ăn, viên kim cương, miếng thạch anh là chất rắn kết tinh nên có cấu trúc tinh thể.
Chọn D Đáp án: D
Câu 25 [793541]: Chất rắn có thể tồn tại dạng tinh thể hoặc vô định hình là
A, muối ăn.
B, kim loại.
C, lưu huỳnh.
D, cao su.
Chất rắn có thể tồn tại dạng tinh thể hoặc vô định hình là lưu huỳnh.
Muối ăn, kim loại tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh. Cao su chỉ tồn tại dưới dạng chất rắn vô định hình.
Chọn C Đáp án: C
Muối ăn, kim loại tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh. Cao su chỉ tồn tại dưới dạng chất rắn vô định hình.
Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [793543]: Tính chất vật lí của kim cương khác với than chì vì
A, cấu trúc tinh thể không giống nhau.
B, bản chất các hạt tạo thành tinh thể không giống nhau.
C, loại liên kết giữa các hạt trong tinh thể khác nhau.
D, kích thước tinh thể không giống nhau.
Tính chất vật lí của kim cương khác với than chì dù đều cấu tạo từ carbon vì cấu trúc tinh thể của chúng không giống nhau.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 27 [793544]: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?
A, Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B, Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
C, Chuyển động hoàn toàn tự do.
D, Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng là dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 28 [793545]: Điều nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng?
A, Chất lỏng không có thể tích riêng xác định.
B, Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển.
C, Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn.
D, Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.
Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn. Chất lỏng có thể tích riêng và không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 29 [793547]: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của chất lỏng?
A, Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng rất lớn và lực tương tác phân tử rất nhỏ.
B, Các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn về mọi phía, chiếm không gian bình chứa.
C, Các phân tử chất lỏng dao động xung quanh vị trí cân bằng không cố định.
D, Các phân tử chất lỏng được sắp xếp có trật tự và dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Các phân tử chất lỏng dao động xung quanh vị trí cân bằng không cố định.
Các phân tử chất rắn được sắp xếp có trật tự và dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn về mọi phía, chiếm không gian bình chứa. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất khí rất lớn và lực tương tác phân tử rất nhỏ.
Chọn C Đáp án: C
Các phân tử chất rắn được sắp xếp có trật tự và dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn về mọi phía, chiếm không gian bình chứa. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất khí rất lớn và lực tương tác phân tử rất nhỏ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 30 [793548]: Tính chất không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí là
A, chuyển động hỗn loạn.
B, chuyển động không ngừng.
C, chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D, chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Tính chất không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí là chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 31 [793550]: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
A, Có hình dạng và thể tích riêng.
B, Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
C, Có thể nén được dễ dàng.
D, Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Tính chất của chất ở thể khí là có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn không ngừng, có thể nén được dễ dàng, có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Tính chất không phải tính chất của chất ở thể khí là có hình dạng và thể tích riêng.
Chọn A Đáp án: A
Tính chất không phải tính chất của chất ở thể khí là có hình dạng và thể tích riêng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 32 [793553]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
A, Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.
B, Các phân tử khí ở rất gần nhau.
C, Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
D, Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Phát biểu sai khi nói về chất khí là các phân tử khí ở rất gần nhau.
Khi nói về phân tử chất khí: lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu, chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Chọn B Đáp án: B
Khi nói về phân tử chất khí: lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu, chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Chọn B Đáp án: B
Câu 33 [793554]: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?
A, Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
B, Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.
C, Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn.
D, Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định là tính chất của chất rắn.
Tính chất của chất khí là: chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa; dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn; các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Chọn A Đáp án: A
Tính chất của chất khí là: chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa; dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn; các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 34 [793556]: Hình biểu diễn đúng sự phân bố mật độ của phân tử khí trong một bình kín là

A, hình 2.
B, hình 1.
C, hình 4.
D, hình 3.
Sự phân bố mật độ phân tử khí trong bình kín là phân bố hỗn loạn.
Hình biểu diễn đúng sự phân bố mật độ của phân tử khí trong một bình kín là hình 1
Chọn B Đáp án: B
Hình biểu diễn đúng sự phân bố mật độ của phân tử khí trong một bình kín là hình 1
Chọn B Đáp án: B
Câu 35 [793558]: Các vật rắn giữ được hình dạng và thể tích của chúng là do loại lực nào sau đây?
A, Lực hấp dẫn.
B, Lực ma sát.
C, Lực tương tác phân tử.
D, Lực hạt nhân.
Các vật rắn giữ được hình dạng và thể tích của chúng là do loại lực tương tác phân tử.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 36 [793559]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các trạng thái rắn, lỏng, khí của vật chất?
A, Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định.
B, Chất lỏng không có thể tích riêng xác định.
C, Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất rắn là rất yếu.
D, Trong chất lỏng các nguyên tử, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định.
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.
Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất rắn là rất mạnh.
Trong chất rắn các nguyên tử, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
Chọn A Đáp án: A
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.
Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất rắn là rất mạnh.
Trong chất rắn các nguyên tử, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
Chọn A Đáp án: A
Câu 37 [793560]: Phát biểu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A, Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B, Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C, Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D, Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 38 [793561]: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất?
A, Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
B, Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C, Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
D, Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 39 [793562]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vị trí của các nguyên tử, phân tử trong chất rắn?
A, Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này.
B, Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí cố định.
C, Các nguyên tử, phân tử không có vị trí cố định mà luôn thay đổi.
D, Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định khác.
Khi nói về chất rắn, các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 40 [793565]: Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn... (1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp?
A, (1) là lực hút; (2) dao động xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
B, (1) rất mạnh; (2) đứng yên tại vị trí cân bằng này.
C, (1) là lực hút; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
D, (1) rất mạnh; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 41 [793567]: Tính chất giống nhau của chất lỏng và chất rắn là
A, Có hình dạng xác định.
B, Phân tử đứng yên tại các vị trí xác định.
C, Thể tích khó bị nén.
D, Phân tử dao động xung quanh vị trí xác định.
Tính chất giống nhau của chất lỏng và chất rắn là thể tích khó bị nén.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 42 [793568]: Chất rắn và chất lỏng khó nén vì
A, Các phân tử đã chiếm toàn bộ không gian, không có khoảng trống giữa chúng.
B, Khoảng cách giữa các phân tử quá nhỏ và chỉ có lực đẩy giữa các phân tử.
C, Trong quá trình nén, lực đẩy phân tử mạnh hơn lực hút phân tử.
D, Các phân tử được cố định ở vị trí cân bằng.
Chất rắn và chất lỏng khó nén vì trong quá trình nén, lực đẩy phân tử mạnh hơn lực hút phân tử.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 43 [409499]: Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Đúng: Chất rắn kết tinh có hình dạng hình học, ví dụ như hình lập phương, chất rắn vô định hình không có hình dạng xác định, ví dụ như hình dạng nhựa đường.
b) Sai: Một số chất khi ở điều kiện nhất định sẽ là chất rắn kết tinh, khi ở điều kiện khác sẽ là chất rắn vô định hình, ví dụ: lưu huỳnh
c) Đúng: Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể như dạng lập phương hay dạng lục giác xếp chặt, còn chất rắn vô định hình thì các hạt trong nó sắp xếp hỗn độn.
d) Sai: Cùng một chất vẫn có thể có dạng sắp xếp cấu trúc mạng tinh thể khác nhau
b) Sai: Một số chất khi ở điều kiện nhất định sẽ là chất rắn kết tinh, khi ở điều kiện khác sẽ là chất rắn vô định hình, ví dụ: lưu huỳnh
c) Đúng: Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể như dạng lập phương hay dạng lục giác xếp chặt, còn chất rắn vô định hình thì các hạt trong nó sắp xếp hỗn độn.
d) Sai: Cùng một chất vẫn có thể có dạng sắp xếp cấu trúc mạng tinh thể khác nhau
Câu 44 [793569]: Khi nói về mạng tinh thể, phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Đúng: Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.
b) Sai: Mạng tinh thể của các chất khác nhau có hình dạng khác nhau tùy thuộc vào tính chất của chất.
c) Đúng: Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử.
d) Đúng: Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.
b) Sai: Mạng tinh thể của các chất khác nhau có hình dạng khác nhau tùy thuộc vào tính chất của chất.
c) Đúng: Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử.
d) Đúng: Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.
Câu 45 [567207]: Trong các phát biểu sau đây về mô hình động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đúng: Các chất được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt có kích thước rất nhỏ được gọi chung là phân tử.
b) Đúng: Các phân tử chuyển động không ngừng theo mọi hướng, chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
c) Đúng: Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
d) Sai: Giữa các phân tử có các lực tương tác (hút và đẩy). Khi các phân tử gần nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực hút chiếm ưu thế.
b) Đúng: Các phân tử chuyển động không ngừng theo mọi hướng, chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
c) Đúng: Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
d) Sai: Giữa các phân tử có các lực tương tác (hút và đẩy). Khi các phân tử gần nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực hút chiếm ưu thế.
Câu 46 [793570]: Khi nói về cấu trúc của chất rắn, lỏng và khí, trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào là đúng, phát biếu nào là sai?
a) Đúng: Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn là lớn nhất, lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng nhỏ hơn so với thể rắn và nhỏ nhất là lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí.
b) Sai: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, ion và phân tử.
c) Đúng: Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
d) Sai: Các nguyên tử, phân tử chất rắn đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
b) Sai: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, ion và phân tử.
c) Đúng: Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
d) Sai: Các nguyên tử, phân tử chất rắn đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
Câu 47 [793571]: Hình a mô tả khoảng cách và sự sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau; hình b mô tả chuyển động của các phân tử ở các thể khác nhau. Dựa vào mô hình, xét cấu trúc của chất khí, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đúng: Chất khí có thể nén dễ dàng vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
b) Sai: Khoảng cách giữa các phân tử chất khí lớn nên lực liên kết giữa chúng yếu.
c) Sai: Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
d) Sai: Chất khí không có thể tích riêng và hình dạng riêng.
b) Sai: Khoảng cách giữa các phân tử chất khí lớn nên lực liên kết giữa chúng yếu.
c) Sai: Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
d) Sai: Chất khí không có thể tích riêng và hình dạng riêng.