Câu 1 [793578]: Sự ngưng tụ là sự chuyển từ
A, thể rắn sang thể lỏng.
B, thể lỏng sang thể rắn.
C, thể hơi sang thể lỏng.
D, thể lỏng sang thể hơi.
Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [793582]: Sự nóng chảy là sự chuyển từ
A, thể lỏng sang thể rắn.
B, thể rắn sang thể lỏng.
C, thể lỏng sang thể hơi.
D, thể hơi sang thể lỏng.
Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [793585]: Sự đông đặc là sự chuyển từ
A, thể rắn sang thể lỏng.
B, thể lỏng sang thể hơi.
C, thể lỏng sang thể rắn.
D, thể hơi sang thể lỏng.
Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 4 [793586]: Sự bay hơi sự chuyển từ
A, thể rắn sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
B, thể hơi sang thể rắn gọi là sự bay hơi.
C, thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
D, thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi.
Sự bay hơi sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [793590]: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí gọi là quá trình
A, thăng hoa.
B, nóng chảy.
C, ngưng tụ.
D, đông đặc.
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí gọi là quá trình thăng hoa.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [793591]: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy?
A, Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.
B, Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau.
C, Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng.
D, Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau vì phụ thuộc vào bản chất của chất.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 7 [793592]: Phát biểu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng?
A, Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
B, Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng.
C, Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.
D, Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại.
Phát biểu về sự nóng chảy là mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi, khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại vì không được nhận nhiệt lượng.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [793593]: Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm
A, giảm dần.
B, lúc tăng lúc giảm.
C, không thay đổi.
D, tiếp tục tăng.
Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không thay đổi.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [793594]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A, Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
B, Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy.
C, Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.
D, Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc: Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ của vật sẽ không đổi trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [793599]: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước phát biểu nào đúng?
A, Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B, Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C, Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D, Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước thì chúng bằng nhau.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [793604]: Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn
A, Mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
B, Nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C, Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định.
D, Mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.
Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn thì mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [793609]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự bay hơi và sự sôi?
A, Sự bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra ở bề mặt thoáng của chất lỏng.
B, Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra cả ở bề mặt thoáng và trong lòng khối chất lỏng.
C, Sự bay hơi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng.
D, Sự sôi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng.
Sự bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra ở bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự bay hơi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng. Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra cả ở bề mặt thoáng và trong lòng khối chất lỏng. Sự sôi phụ thuộc diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng, không phụ thuộc nhiệt độ vì chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [793610]: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A, Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B, Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C, Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D, Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ.
Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [793613]: Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Sự bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra ở bề mặt thoáng của chất lỏng.
B, Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra cả ở bề mặt thoáng và trong lòng khối chất lỏng.
C, Sự bay hơi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng.
D, Sự sôi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng.
Sự bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra ở bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự bay hơi phụ thuộc nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng. Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra cả ở bề mặt thoáng và trong lòng khối chất lỏng. Sự sôi phụ thuộc diện tích mặt thoáng, áp suất và bản chất của chất lỏng, không phụ thuộc nhiệt độ vì chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [793614]: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.
B, Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C, Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
D, Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [793615]: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A, Nhiệt độ, tác động của gió.
B, Tác động của gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C, Nhiệt độ, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
D, Nhiệt độ, tác động của gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ, tác động của gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [793616]: Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi?
A, Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B, Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
C, Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ.
D, Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng.
Đặc điểm của sự bay hơi là xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng, với tốc độ khác nhau với nhiệt độ khác nhau và xảy ra ở mọi chất lỏng.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [793619]: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?
A, Ở cùng một điều kiện, các chất lỏng khác nhau thì sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
B, Ở cùng một điều kiện, một chất lỏng có thể sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
C, Ở điều kiện xác định, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định.
D, Áp suất trên mặt thoáng thay đổi thì nhiệt độ sôi của một chất lỏng cũng thay đổi.
Ở cùng một điều kiện, các chất lỏng khác nhau thì sôi ở những nhiệt độ khác nhau. Ở điều kiện xác định, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Áp suất trên mặt thoáng thay đổi thì nhiệt độ sôi của một chất lỏng cũng thay đổi. Ở cùng một điều kiện, một chất lỏng chỉ sôi ở một nhiệt độ xác định.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 19 [793622]: Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng.
B, Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C, Tại áp suất tiêu chuẩn nước sôi ở nhiệt độ 100oC .
D, Ở nhiệt độ sôi, nước bay hơi ở cả trong lòng chất lỏng.
Tại áp suất tiêu chuẩn nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Ở nhiệt độ sôi, nước bay hơi ở cả trong lòng chất lỏng. Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Diện tích mặt thoáng chỉ ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi, không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 20 [793624]: Nhiệt độ chất lỏng
A, không đổi trong suốt thời gian sôi.
B, luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.
C, luôn tăng trong thời gian sôi.
D, luôn giảm trong thời gian sôi.
Nhiệt độ chất lỏng không đổi trong suốt thời gian sôi. Nhiệt lượng chất nhận được dùng cho quá trình hóa hơi.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [793627]: Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?
A, Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
B, Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
C, Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D, Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.
Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 22 [793629]: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi
A, Nước trong cốc càng nhiều.
B, Nước trong cốc càng ít.
C, Nước trong cốc càng nóng.
D, Nước trong cốc càng lạnh.
Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nước trong cốc càng nóng vì khi đó động năng phân tử lớn.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 23 [793630]: Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây?
A, Đốt một ngọn nến.
B, Đun nấu mỡ vào mùa đông.
C, Pha nước chanh đá.
D, Cho nước vào tủ lạnh để làm đá.
Đốt một ngọn nến, đun nấu mỡ vào mùa đông, pha nước chanh đá là các hiện tượng liên quan đến quá trình nóng chảy trong đời sống.
Cho nước vào tủ lạnh để làm đá là hiện tượng liên quan đến quá trình đông đặc trong đời sống.
Chọn D Đáp án: D
Cho nước vào tủ lạnh để làm đá là hiện tượng liên quan đến quá trình đông đặc trong đời sống.
Chọn D Đáp án: D
Câu 24 [793636]: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy?
A, Sương đọng trên lá cây.
B, Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.
C, Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
D, Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
Hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy là cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
Sương đọng trên lá cây là hiện tượng ngưng tụ.
Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng là hiện tượng hóa hơi.
Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài liên quan đến sự nở vì nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Sương đọng trên lá cây là hiện tượng ngưng tụ.
Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng là hiện tượng hóa hơi.
Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài liên quan đến sự nở vì nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Câu 25 [793639]: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc?
A, Ngọn nến vừa tắt.
B, Ngọn nến đang cháy.
C, Cục nước đá lấy ra khỏi tủ lạnh.
D, Ngọn đèn dầu đang cháy.
Ngọn nến vừa tắt liên quan đến sự đông đặc.
Ngọn nến đang cháy và cục nước đá lấy ra khỏi tủ lạnh liên quan đến sự nóng chảy.
Chọn D Đáp án: D
Ngọn nến đang cháy và cục nước đá lấy ra khỏi tủ lạnh liên quan đến sự nóng chảy.
Chọn D Đáp án: D
Câu 26 [793640]: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là sự bay hơi?
A, Quần áo sau khi giặt được phơi khô.
B, Lau ướt bảng, một lúc sau bảng sẽ khô.
C, Mực khô sau khi viết.
D, Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây.
Quần áo sau khi giặt được phơi khô; lau ướt bảng, một lúc sau bảng sẽ khô; mực khô sau khi viết là các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy.
Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây liên quan đến sự ngưng tụ.
Chọn D Đáp án: D
Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây liên quan đến sự ngưng tụ.
Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [793641]: Khi nấu cơm ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do
A, hơi nước trong nồi ngưng tụ.
B, hạt gạo bị nóng chảy.
C, hơi nước bên ngoài nồi ngưng tụ.
D, hơi nước bên ngoài nồi đông đặc.
Khi nấu cơm ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do hơi nước trong nồi ngưng tụ.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 28 [793646]: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A, Tuyết rơi.
B, Đúc tượng đồng.
C, Làm đá trong tủ lạnh.
D, Rèn thép trong lò rèn.
Tuyết rơi, đúc tượng đồng, làm đá trong tủ lạnh là các quá trình liên quan đến sự đông đặc.
Rèn thép trong lò rèn liên quan đến sự nóng chảy.
Chọn D Đáp án: D
Rèn thép trong lò rèn liên quan đến sự nóng chảy.
Chọn D Đáp án: D
Câu 29 [793647]: Về mùa đông ở các xứ lạnh ta thấy người đi thường thở ra “khói” là do hơi thở của người
A, có nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị bay hơi tạo thành khói.
B, có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti tạo thành khói.
C, có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị đông đặc thành đá tạo thành khói.
D, có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị hoá hơi thành đá tạo thành khói.
Về mùa đông ở các xứ lạnh ta thấy người đi thường thở ra “khói” là do hơi thở của người có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti tạo thành khói.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 30 [793648]: Mây được tạo thành từ
A, nước bay hơi.
B, khói.
C, nước đông đặc.
D, hơi nước ngưng tụ.
Mây được tạo thành từ hơi nước ngưng tụ.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 31 [793650]: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A, Bay hơi.
B, Ngưng tụ.
C, Bay hơi và ngưng tụ.
D, Nóng chảy.
Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý bay hơi và ngưng tụ.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 32 [793651]: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A, Nước bám vào nắp phích.
B, Nước trong cốc cạn dần.
C, Phơi quần áo cho khô.
D, Sự tạo thành nước.
Nước trong cốc cạn dần, phơi quần áo cho khô, sự tạo thành nước là các hiện tượng liên quan đến sự bay hơi.
Nước bám vào nắp phích liên quan đến sự ngưng tụ.
Chọn A Đáp án: A
Nước bám vào nắp phích liên quan đến sự ngưng tụ.
Chọn A Đáp án: A
Câu 33 [793652]: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A, Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.
B, Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính.
C, Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
D, Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa.
Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa, khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính, sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm là hiện tượng ngưng tụ.
Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa là hiện tượng bay hơi.
Chọn D Đáp án: D
Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa là hiện tượng bay hơi.
Chọn D Đáp án: D
Câu 34 [793654]: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay hơi?
A, Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.
B, Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.
C, Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.
D, Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.
Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh liên quan đến sự ngưng tụ.
Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng liên quan đến sự bay hơi.
Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng liên quan đến sự nóng chảy.
Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá liên quan đến sự đông đặc.
Chọn B Đáp án: B
Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng liên quan đến sự bay hơi.
Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng liên quan đến sự nóng chảy.
Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá liên quan đến sự đông đặc.
Chọn B Đáp án: B
Câu 35 [793655]: Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì
A, nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.
B, hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.
C, nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.
D, nước trong không khí bay hơi.
Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì hơi nước trong không khí ngưng tụ vì gặp lạnh tạo thành nước.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 36 [793656]: Một bình cầu thủy tinh chứa (không đầy) một lượng nước nóng có nhiệt độ khoảng 80 °C và được nút kín. Dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình, ta thấy nước trong bình lại sôi là vì
(1) Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất giảm - nhiệt độ sôi giảm.
(2) Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80 °C nên ta thấy nước trong bình lại sôi
(1) Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất giảm - nhiệt độ sôi giảm.
(2) Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80 °C nên ta thấy nước trong bình lại sôi
A, chỉ (1).
B, chỉ (2).
C, (1) và (2) đúng.
D, (1) và (2) sai.
(1) Đúng: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất giảm - nhiệt độ sôi giảm.
(2) Đúng: Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80 °C nên ta thấy nước trong bình lại sôi.
Chọn C Đáp án: C
(2) Đúng: Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80 °C nên ta thấy nước trong bình lại sôi.
Chọn C Đáp án: C
Câu 37 [793657]: Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy, thỏi nào nóng chảy theo đồng?

A, Thỏi thép.
B, Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng.
C, Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng.
D, Thỏi kẽm.
Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy, thỏi kẽm sẽ nóng chảy theo đồng do nhiệt độ nóng chảy của kẽm thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 38 [793660]: Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A, Thủy ngân.
B, Rượu.
C, Nhôm.
D, Nước.
Ở nhiệt độ phòng, thủy ngân, rượu, nước tồn tại ở thể lỏng.
Nhôm tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng.
Chọn C Đáp án: C
Nhôm tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 39 [793661]: Thuỷ ngân có nhiệt độ nóng chảy là −390C và nhiệt sôi là 3570C . Khi trong phòng có nhiệt độ là 3000C thì thuỷ ngân
A, chỉ tồn tại ở thể lỏng.
B, chỉ tồn tại ở thể hơi.
C, tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.
D, tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi.
Thuỷ ngân có nhiệt độ nóng chảy là −390C và nhiệt sôi là 3570C . Khi trong phòng có nhiệt độ là 3000C thì thuỷ ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 40 [793662]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
A, Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
B, Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy.
C, Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.
D, Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc: Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ của vật sẽ không đổi trong quá trình nóng chảy và trong quá trình đông đặc.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 41 [793664]: Khi đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần, khi tới 80oC nhiệt độ của băng phiến ngừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Lúc đó băng phiến tồn tại ở
A, thể hơi.
B, thể rắn.
C, thể lỏng.
D, thể rắn và thể lỏng.
Khi đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần, khi tới 80oC nhiệt độ của băng phiến ngừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Lúc đó băng phiến tồn tại ở thể rắn và thể lỏng do băng phiến đang trong quá trình nóng chảy.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 42 [793666]: Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy hiện tượng gì?

A, Nước bốc hơi trên xe.
B, Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.
C, Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.
D, Không có hiện tượng gì.
Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy hiện tượng hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe do có sự chênh lệch nhiệt độ tạo ra một bề mặt lạnh (kính xe) tiếp xúc với không khí ấm, ẩm bên trong xe.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 43 [793667]: Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào trong các quá trình sau đây sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?
A, Nóng chảy.
B, Đông đặc.
C, Hóa hơi.
D, Ngưng tụ.
Với cùng một chất, quá trình chuyển thể làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất là hóa hơi, chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 44 [793676]: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn phát biểu đúng?

A, Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng.
B, Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90 °C.
C, Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 80 °C.
D, Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 100 °C.
Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng giảm. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90 °C. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 80 °C. Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 100 °C.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 45 [793679]: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun và để nguội. Các đoạn AB và BC ứng với những quá trình nào? Đặc điểm của những quá trình đó? Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất.

A, Đoạn AB ứng với quá trình nước tăng nhiệt độ, nước sôi ở 100 °C; thời gian sôi từ phút thứ 0 đến phút thứ 10. Đoạn BC ứng với quá trình nước bay hơi sau khi sôi, nước nguội dần từ 100 °C xuống 40 °C trong khoảng thời gian từ phút thứ 15 đến phút thứ 25.
B, Đoạn AB ứng với quá trình nước sôi. Đoạn BC ứng với quá trình nước nguội dần.
C, Đoạn AB ứng với quá trình nước bay hơi ở nhiệt độ 80 °C . Đoạn BC ứng với quá trình bay hơi, nguội dần.
D, Đoạn AB ứng với quá trình nước chưa sôi, không bay hơi. Đoạn BC ứng với quá trình nước nguội dần.
Đoạn AB ứng với quá trình nước tăng nhiệt độ, nước sôi ở 100 °C; thời gian sôi từ phút thứ 0 đến phút thứ 10. Đoạn BC ứng với quá trình nước bay hơi sau khi sôi, nước nguội dần từ 100 °C xuống 40 °C trong khoảng thời gian từ phút thứ 15 đến phút thứ 25.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 46 [793681]: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun và để nguội. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là

A, 0 °C.
B, 20 °C.
C, 80 °C.
D, 100 °C.
Thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là 20 °C.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 47 [793682]: Đồ thị trên là sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian của một khối chất lỏng. Dựa vào đồ thị trên em hãy cho biết các kết luận nào dưới đây đúng?

A, Nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 0 °C.
B, Sau 150 giây thì nhiệt độ của chất lỏng đạt đến 100 °C.
C, Nhiệt độ chất lỏng ở cuối quá trình là 300 °C.
D, Nhiệt độ cao nhất của khối chất lỏng là 250 °C.
Nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 20°C. Sau 150 giây thì nhiệt độ của chất lỏng đạt đến 100 °C. Nhiệt độ chất lỏng ở cuối quá trình là 0°C. Nhiệt độ cao nhất của khối chất lỏng là 100 °C.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 48 [793683]: Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp?
A, (1) động năng; (2) mặt thoáng.
B, (1) thế năng; (2) mặt thoáng.
C, (1) động năng; (2) trong lòng.
D, (1) thế năng; (2) trong lòng.
Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có động năng đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 49 [793684]: Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục . Trong quá trình này nhiệt độ của vật...(1). Do đó, vật rắn vô định hình...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
A, (1) tăng lên liên tục; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B, (1) giữ ổn định; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C, (1) giữ ổn định; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
D, (1) tăng lên liên tục; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục . Trong quá trình này nhiệt độ của vật tăng lên liên tục. Do đó, vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 50 [793686]: Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của thí nghiệm đun nóng liên tục của một khối nước đá trong một bình không kín

a) Sai: Trong 3 phút đầu tiên, khối nước đá nhận nhiệt và tăng nhiệt độ từ -15°C lên 0°C.
b) Đúng: Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nước đá nhận nhiệt lượng và nóng chảy chuyển hoàn toàn thành nước ở nhiệt độ 0 °C.
c) Đúng: Từ phút thứ 6 đến phút thứ 13 nước nhận nhiệt và tăng nhiệt độ từ 0 °C lên đến 100 °C.
d) Đúng: Từ phút thứ 13 đến phút thứ 22 bắt đầu có sự chuyển thể từ nước sang hơi nước ở 100 °C. Ở phút thứ 22, toàn bộ lượng nước đã chuyển thành hơi nước ở 100 °C.
b) Đúng: Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nước đá nhận nhiệt lượng và nóng chảy chuyển hoàn toàn thành nước ở nhiệt độ 0 °C.
c) Đúng: Từ phút thứ 6 đến phút thứ 13 nước nhận nhiệt và tăng nhiệt độ từ 0 °C lên đến 100 °C.
d) Đúng: Từ phút thứ 13 đến phút thứ 22 bắt đầu có sự chuyển thể từ nước sang hơi nước ở 100 °C. Ở phút thứ 22, toàn bộ lượng nước đã chuyển thành hơi nước ở 100 °C.
Câu 51 [793688]: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ t °C theo thời gian t (s) của nước. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đúng: Quá trình tăng nhiệt độ từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) nước tồn tại ở thể rắn.
b) Đúng: Trong suốt quá trình từ (2) đến (3) nước đang nóng chảy, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho nước nóng chảy nên nhiệt độ của nước trong quá trình này không tăng.
c) Sai: Trong quá trình từ (4) đến (5) nhiệt độ không tăng lên nữa, điều này thể hiện nước đang chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
d) Đúng: Trong suốt quá trình từ (3) đến (4), các phân tử chuyểnđộng nhiệt càng nhanh dần làm cho lực liên kết giữa chúng càng yếu theo thời gian.
b) Đúng: Trong suốt quá trình từ (2) đến (3) nước đang nóng chảy, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho nước nóng chảy nên nhiệt độ của nước trong quá trình này không tăng.
c) Sai: Trong quá trình từ (4) đến (5) nhiệt độ không tăng lên nữa, điều này thể hiện nước đang chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
d) Đúng: Trong suốt quá trình từ (3) đến (4), các phân tử chuyểnđộng nhiệt càng nhanh dần làm cho lực liên kết giữa chúng càng yếu theo thời gian.
Câu 52 [793689]: Khi tiến hành đun một khối nước đá, một học sinh ghi lại được đổ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian (từ lúc bắt đầu đun t = 0) như hình dưới đây.

a) Đúng: Đồ thị hình bên mô tả quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, quá trình tăng nhiệt độ và từ thể lỏng sang thể khí của chất.
b) Sai: Trên đoạn AB, xảy ra quá trình tăng nhiệt độ của nước.
c) Sai: Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ nhưng nó vẫn nhận nhiệt lượng từ nguồn nhiệt đun nước, nhiệt lượng này dùng để nóng chảy khối nước đá.
d) Đúng: Trên đoạn BC là giai đoạn nước đang sôi, nước đang chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
b) Sai: Trên đoạn AB, xảy ra quá trình tăng nhiệt độ của nước.
c) Sai: Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ nhưng nó vẫn nhận nhiệt lượng từ nguồn nhiệt đun nước, nhiệt lượng này dùng để nóng chảy khối nước đá.
d) Đúng: Trên đoạn BC là giai đoạn nước đang sôi, nước đang chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Câu 53 [793695]: Biết băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80 °C. Em hãy mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
a) Sai: Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80 °C thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng.
b) Đúng: Trong suốt thời gian nóng chảy của băng phiến, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80 °C), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
c) Đúng: Nếu tiếp tục đun nóng thì sau một khoảng thời gian, băng phiến có thể chuyển hoàn toàn sang thể lỏng.
d) Sai: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng này của băng phiến gọi là sự nóng chảy.
b) Đúng: Trong suốt thời gian nóng chảy của băng phiến, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80 °C), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
c) Đúng: Nếu tiếp tục đun nóng thì sau một khoảng thời gian, băng phiến có thể chuyển hoàn toàn sang thể lỏng.
d) Sai: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng này của băng phiến gọi là sự nóng chảy.