Câu 1 [707862]: Nếu không có trao đổi nhiệt giữa hai vật khi chúng tiếp xúc với nhau thì hai vật phải có cùng
A, nhiệt độ.
B, nội năng.
C, nhiệt dung riêng.
D, Nhiệt nóng chảy riêng.
Nếu không có trao đổi nhiệt giữa hai vật khi chúng tiếp xúc với nhau thì hai vật phải có cùng nhiệt độ.
Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [793747]: Điều nào sau đây đúng với nguyên lí truyền nhiệt?
A, nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
B, nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C, nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
D, nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn.
Với nguyên lí truyền nhiệt: nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [793749]: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì
A, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
B, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0 °C .
C, quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
D, quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.
Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [793750]: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên
A, nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B, nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C, nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
D, nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên ta thấy nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [793751]: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này
A, có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng.
B, nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
C, nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
D, quá trình truyền nhiệt diễn ra do chậu nước lạnh truyền hơi lạnh lên cục sắt, làm cục sắt nguội dần, còn cục sắt truyền nhiệt sang chậu nước, làm nước nóng dần.
Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [793753]: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ
A, nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B, nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C, nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D, nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [793756]: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A, Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B, Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C, Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
D, Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [710292]: Hai vật rắn (1) và (2) tiếp xúc nhau. Vật (1) đang có nhiệt độ cao hơn vật (2). Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A, Vật (1) có nội năng lớn hơn vật (2).
B, Năng lượng nhiệt được truyền từ vật (1) sang vật (2).
C, Tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (1) cao hơn tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (2).
D, Quá trình truyền nhiệt giữa 2 vật dừng lại khi chúng có nhiệt độ bằng nhau.
Hai vật rắn (1) và (2) tiếp xúc nhau. Vật (1) đang có nhiệt độ cao hơn vật (2). Tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (1) cao hơn tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (2). Năng lượng nhiệt được truyền từ vật (1) sang vật (2). Quá trình truyền nhiệt giữa 2 vật dừng lại khi chúng có nhiệt độ bằng nhau.
Chưa thể khẳng định được vật (1) có nội năng lớn hơn vật (2).
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [793759]: Nhiệt độ là khái niệm dùng để xác định
A, mức độ cứng, dẻo của một vật.
B, mức độ nóng, lạnh của một vật.
C, mức độ nhanh, chậm của một vật.
D, mức độ nặng, nhẹ của một vật.
Nhiệt độ là khái niệm dùng để xác định mức độ nóng, lạnh của một vật.
Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [793760]: Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là
A, cân đồng hồ.
B, nhiệt kế.
C, vôn kế.
D, tốc kế.
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế.
Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [793765]: Khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân ta không cần phải
A, quan tâm tới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B, không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C, hiệu chỉnh vể vạch số 0.
D, cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân ta không cần phải hiệu chỉnh vể vạch số 0.
Chọn B Đáp án: C
Câu 12 [793768]: Lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước là vì
A, nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B, nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100 °C.
C, nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ 100 °C.
D, nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
Lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước là vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều, cụ thể là nước sẽ dãn nở ở 4°C.
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [793769]: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì
A, rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100 °C.
B, rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100 °C.
C, rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100 °C.
D, rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn 100 °C.
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100 °C.
Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [793770]: Hình biểu diễn nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?
A, Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại.
B, Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận.
C, Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.
D, Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Để tăng độ nhạy của nhiệt kế này ta cần làm cho ống nhiệt kế hẹp lại để tăng sự chính xác khi dãn nở vì nhiệt của thủy ngân.
Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [793772]: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo
A, nhiệt độ của nước đá.
B, nhiệt độ khí quyển.
C, nhiệt độ của một lò luyện kim.
D, nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ của một lò luyện kim vì nhiệt độ của lò luyện kim cao hơn nhiệt độ sôi của thủy ngân.
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [708513]: Đồ thị bên dưới cho thấy điện trở R của ba phần tử mạch điện khác nhau thay đổi như thế nào theo nhiệt độ . Phần tử mạch điện nào có thể được sử dụng để đo nhiệt độ?
A, Chỉ (1).
B, Chỉ (2).
C, Chỉ (1) và (3).
D, Chỉ (2) và (3).
Nhiệt kế điện trở là một loại cảm biến nhiệt độ dựa trên nguyên lý điện trở của vật liệu thay đổi theo nhiệt độ.
Ở đây phần tử mạch điện biểu thị ở đồ thị 2 và 3 có điện trở thay đổi khi nhiệt độ thay đổi, phần tử mạch điện tương ứng với đồ thị 1 có điện trở không đổi khi nhiệt độ thay đổi nên phần tử mạch điện 2 và 3 có thể được sử dụng để đo nhiệt độ.
Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [793773]: Bản tin dự báo thời tiết thông báo rằng nhiệt độ ở Hà Nội từ 25 °C đến 29 °C. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
A, Nhiệt độ từ 302 K đến 306 K.
B, Nhiệt độ từ 298 K đến 302 K.
C, Nhiệt độ từ 295 K đến 399 K.
D, Nhiệt độ từ 290 K đến 294 K.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin là
Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [793774]: Nhiệt kế chất lỏng được chế tạo dựa trên nguyên tắc
A, sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B, sự nở ra của chất lỏng khi nhiệt độ giảm.
C, sự co lại của chất lỏng khi nhiệt độ tăng.
D, sự nở của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Nhiệt kế chất lỏng được chế tạo dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 19 [793775]: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng là nhiệt kế
A, thủy ngân.
B, kim loại.
C, hồng ngoại.
D, điện tử.
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng là nhiệt kế thủy ngân.
Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [793780]: Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
A, lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
B, lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm chuẩn.
C, lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
D, lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm chuẩn.
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [793782]: Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được chia thành
A, 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 °C.
B, 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 K.
C, 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 °F.
D, 10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 °C.
Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 °C.
Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [707315]: Mỗi độ chia trong thang Celsius bằng của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là
A,
B,
C,
D,
Mỗi độ chia trong thang Celsius bằng của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn).
Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [793785]: Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là
A, Độ Kelvin (kí hiệu K).
B, Độ Celsius (kí hiệu °C).
C, Độ Fahrenheit (kí hiệu °F).
D, Độ Fahrenheit và độ Celsius.
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ Celsius (kí hiệu °C).
Chọn B Đáp án: B
Câu 24 [793788]: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ sang thang ?
A,
B,
C,
D,
Công thức chuyển đổi đơn vị nhiệt độ từ sang thang
Chọn C Đáp án: C
Câu 25 [793791]: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ sang thang
A,
B,
C,
D,
Công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ sang thang
Chọn A Đáp án: A
Câu 26 [707834]: Các hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa kết quả đọc được từ nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit của một vật.

Đồ thị đúng là?
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.

Tại thì tương ứng
Chọn A Đáp án: A
Câu 27 [708419]: Có hai nhiệt kế, một dùng thang Celsius, một dùng thang Kelvin để đo nhiệt độ của môi trường tại cùng một thời điểm. Số chỉ trên nhiệt kế Kelvin
A, tỉ lệ thuận với số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
B, lớn hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
C, nhỏ hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
D, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
Có T(K) = t(oC) + 273
Số chỉ trên nhiệt kế Kelvin lớn hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
Chọn B Đáp án: B
Câu 28 [793792]: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 °C. Trong thang nhiệt giai Kelvin kết quả đo nào sau đây là đúng?
A, 98,6 K.
B, 37 K.
C, 310 K.
D, 236 K.
Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 °C. Trong thang nhiệt giai Kelvin nhiệt độ cơ thể người bình thường là
Chọn C Đáp án: C
Câu 29 [793793]: Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
A, 59 °F.
B, 67 °F.
C, 95 °F.
D, 76 °F.
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với
Chọn C Đáp án: C
Câu 30 [793794]: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Hỏi theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?
A, 20 °F.
B, 100 °F.
C, 68 °F.
D, 261 °F.
Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là
Chọn C Đáp án: C
Câu 31 [793797]: Ở nhiệt độ 104 °F ứng với bao nhiêu K?
A, 313 K.
B, 298 K.
C, 328 K.
D, 293 K.
Ở nhiệt độ 104 °F ứng với
Chọn A Đáp án: A
Câu 32 [793801]: Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fahrenheit gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Celsius?
A, 160 °C.
B, 100 °C.
C, 0 °C.
D, 260 °C.
Để số đọc trên thang nhiệt độ Fahrenheit gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Celsius:
Chọn A Đáp án: A
Câu 33 [793804]: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi ở áp suất tiêu chuẩn theo nhiệt giai Fahrenheit là
A, 212 °F.
B, 32 °F.
C, 100 °F.
D, 0 °F.
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi ở áp suất tiêu chuẩn theo nhiệt giai Fahrenheit là
Chọn A Đáp án: A
Câu 34 [793807]: Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork là 23 °F. Ứng với nhiệt giai Celsius, nhiệt độ đó là
A, 10 °C.
B, 5 °F.
C, -5 °F.
D, -10 °F.
Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork là 23 °F. Ứng với nhiệt giai Celsius, nhiệt độ đó là
Chọn C Đáp án: C
Câu 35 [793808]: Độ không tuyệt đối là nhiệt độ ứng với
A, 0 K.
B, 0 °C.
C, 273 °C.
D, 273 K.
Độ không tuyệt đối là nhiệt độ ứng với 0 K.
Chọn A Đáp án: A
Câu 36 [793809]: Trong thang nhiệt Farentheit, nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A, 273 °F.
B, 32 °F.
C, 0 °F.
D, 10 °F.
Trong thang nhiệt Farentheit, nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất tiêu chuẩn là
Chọn B Đáp án: B
Câu 37 [793810]: Sắp xếp các nhiệt độ sau 37 °C, 315K, 345K, 68 °F theo thứ tự tăng dần theo thang đo nhiệt độ Celsius. Thứ tự đúng là
A, 37 °C, 315 K, 345 K, 68 °F.
B, 68 °F, 37 °C, 315K, 345K.
C, 315K, 345 K, 37 °C, 68 °F.
D, 68 °F, 315 K, 37 °C, 345 K.
Theo thứ tự tăng dần theo thang đo nhiệt độ Celsius:
Chọn B Đáp án: B
Câu 38 [793812]: Dùng nhiệt kế vẽ ở hình bên, không thể đo được nhiệt độ của
A, nước đang sôi.
B, nước đá đang tan.
C, nước uống.
D, nước trong ngăn mát tủ lạnh.
Dùng nhiệt kế vẽ ở hình bên, không thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi do không thể đo được đến
Chọn A Đáp án: A
Câu 39 [793816]: Một thang đo nhiệt độ X lấy điểm nước đóng băng ở áp suất tiêu chuẩn là −10 °X, lấy điểm nước sôi ở áp suất tiêu chuẩn là 90 °X. Nhiệt độ của một vật đọc được trên nhiệt kế Celsius là 40 °C thì trên nhiệt kế X có nhiệt độ bằng
A, 20 °X.
B, 30 °X.
C, 40 °X.
D, 50 °X.
Hệ thức liên hệ giữa hai thang đo là:


Chọn B Đáp án: B
Câu 40 [710573]: Điểm cố định dưới (điểm đóng băng của nước tinh khiết) và điểm cố định trên (điểm sôi của nước tinh khiết) của một nhiệt kế hỏng lần lượt là –10 °C và 110 °C. Nếu số chỉ nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là 50 °C thì nhiệt độ đúng trong thang Celsius là bao nhiêu?
A, 50 °C.
B, 52 °C.
C, 48 °C.
D, 55 °C.
Hệ thức liên hệ giữa hai thang đo là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 41 [793818]: Một thang nhiệt độ Y có nhiệt độ đóng băng của nước là -12°Y và khoảng cách mỗi độ chia trong thang đo nhiệt độ Y có độ lớn bằng 0,8 lần khoảng cách mỗi độ chia trong thang đo nhiệt độ Kelvin. Nhiệt độ sôi của nước trong thang nhiệt Y ở áp suất tiêu chuẩn là
A, 113°Y.
B, 137°Y.
C, 68°Y.
D, 92°Y.
Khoảng cách mỗi độ chia trong thang đo nhiệt độ Y có độ lớn bằng 0,8 lần khoảng cách mỗi độ chia trong thang đo nhiệt độ Kelvin nên ta có: phần
Thang nhiệt độ Y có nhiệt độ đóng băng của nước là -12°Y nên nhiệt độ sôi của nước trong thang nhiệt Y ở áp suất tiêu chuẩn là
Chọn A Đáp án: A
Câu 42 [707967]: Môt nhiệt kế thủy ngân có khoảng cách giữa vạch 0°C và vạch 100°C là 20 cm. Khi mực thủy ngân thấp hơn vạch 100°C 5 cm thì nhiệt độ là
A, 25°C.
B, 50°C.
C, 60°C.
D, 75°C.
Ta thấy tương ứng mỗi độ C là 0,2cm trên nhiệt kế.
Khoảng 5cm tương ứng
Khi mực thủy ngân thấp hơn vạch 100°C 5 cm thì nhiệt độ là
Chọn D Đáp án: D
Câu 43 [708485]: Khi nhúng nhiệt kế thủy ngân vào nước đá đang tan, sợi thủy ngân dài 2 cm. Khi thả vào hơi nước trên nước sôi, sợi thủy ngân dài 24 cm. Độ chênh lệch giữa mỗi vạch 1°C trên nhiệt kế có độ dài là bao nhiêu?
A, 0,22 cm.
B, 0,24 cm.
C, 2,20 cm.
D, 22,0 cm.
Độ chênh lệch từ nhiệt độ đá tan tới nhiệt độ sôi là 100oC ứng với 24 - 2 = 22cm
=> Độ chênh lệch giữa 1oC trên nhiệt kế có độ dài
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 44 [594692]: Một thước cm được đặt dọc theo một nhiệt kế thủy ngân chưa được chia vạch như hình dưới đây. Trên nhiệt kế chỉ đánh dấu điểm đông băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế là bao nhiêu?


A, 56°C.
B, 60°C.
C, 66°C.
D, 44°C.
Vì nhiệt độ tỉ lệ tuyến tính với chiều dài cột thủy ngân nên ta có:
Chọn A Đáp án: A
Câu 45 [708341]: Biến thiên điện trở có thể được sử dụng để xác định nhiệt độ. Giả sử một nhiệt điện trở có điện trở lần lượt là 8,4 Ω và 3,6 Ω tại điểm đóng băng và điểm nước sôi. Giả sử sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ là đồng đều như thể hiện trong hình. Nhiệt độ sẽ là bao nhiêu nếu điện trở của dây kim loại là 5,8 Ω.
A, 42°C.
B, 46°C.
C, 54°C.
D, 58°C.
Nếu điện trở của dây kim loại là 5,8 Ω:
Chọn C Đáp án: C
Câu 46 [793823]: Một nhiệt kế thể tích không đổi hiển thị nhiệt độ 0 °C và 100 °C tương ứng với các áp suất 50 cmHg và 90 cmHg. Biết nhiệt độ đọc được là hàm bậc nhất của áp suất. Khi áp suất thủy ngân là 60 cmHg thì nhiệt độ đọc được bằng
A, 35 °C.
B, 30 °C.
C, 20 °C.
D, 25 °C.
Nhiệt độ đọc được là hàm bậc nhất của áp suất nên ta có:
Nhiệt kế thể tích không đổi hiển thị nhiệt độ 0 °C và 100 °C tương ứng với các áp suất 50 cmHg và 90 cmHg nên ta có:
Khi áp suất thủy ngân là 60 cmHg thì nhiệt độ đọc được bằng
Chọn D Đáp án: D
Câu 47 [793824]: Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 6 K thì
A, Nhiệt độ Celsius tăng thêm hơn 6 °C.
B, Nhiệt độ Celsius tăng thêm 279 °C.
C, Nhiệt độ Celsius tăng thêm 6 °C.
D, Nhiệt độ Celsius tăng thêm 267 °C.
Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 6 K thì nhiệt độ Celsius tăng thêm 6 °C.
Chọn C Đáp án: C
Câu 48 [708838]: Cho một số bước tiến hành sau:
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Khi muốn đo nhiệt độ của một vật thì ta cần thực hiện tuần tự các bước là
A, (2), (4), (1), (3), (5).
B, (3), (2), (4), (1), (5).
C, (2), (4), (3), (1), (5).
D, (1), (4), (2), (3), (5).
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 49 [709808]: Cho hai nhiệt kể rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kể nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là
A, Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B, Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C, Nhiệt kế rượu.
D, Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt độ sôi của nước là nên để đo nhiệt độ sôi của nước cần chất có nhiệt độ sôi lớn hơn nhiệt độ sôi của nước.
Chọn D Đáp án: D
Câu 50 [793825]: Số chỉ của nhiệt kế dưới đây là
A, 13 °C.
B, 16 °C.
C, 20 °C.
D, 10 °C.

Quan sát hình ta thấy số chỉ của nhiệt kế là 16 °C.
Chọn B Đáp án: B
Câu 51 [793826]: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào?
A, Nhiệt kế kim loại.
B, Nhiệt kế thủy ngân.
C, Nhiệt kế y tế.
D, Nhiệt kế rượu.
Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế kim loại vì giới hạn đo lớn hơn nhiệt độ cần đo.
Chọn A Đáp án: A
Câu 52 [793828]: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy (khoảng 80°C) ?
A, nhiệt kế rượu.
B, nhiệt kế y tế.
C, nhiệt kế thủy ngân.
D, cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy (khoảng 80°C) là nhiệt kế thủy ngân. Nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế có giới hạn đo nhỏ hơn 80°C.
Chọn C Đáp án: C
Câu 53 [793829]: Nhiệt độ đông đặc của rượu là -117 °C, của thủy ngân là – 39 °C. Ở nước lạnh người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
A, Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác.
B, Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu.
C, Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục °C rượu bay hơi hết.
D, Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường -50 °C.
Nhiệt độ đông đặc của rượu là -117 °C, của thủy ngân là – 39 °C. Ở nước lạnh người ta dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường -50 °C.
Chọn D Đáp án: D
Câu 54 [793830]: Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
A, Khối lượng riêng.
B, Nhiệt dung riêng.
C, Nhiệt độ.
D, Nhiệt nóng chảy.
Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nhiệt dung riêng giữa nước và cát làm cho cát sẽ nóng lên nhanh hơn và đạt nhiệt độ cao hơn so với nước biển
Chọn B Đáp án: B
Câu 55 [410394]: Trong phạm vi từ 0 °C đến 600 °C thì điện trở của một dây platin (bạch kim) phụ thuộc vào nhiệt độ theo hệ thức: (t đo bằng °C, R đo bằng Ω). Nếu điện trở của dây bạch kim bằng 4210 Ω thì nhiệt độ của dây bạch kim bằng
A, 4210 K.
B,  10 °C. 
C, 610 °C. 
D, 610 K. 
Ta có


Chọn B Đáp án: B
Câu 56 [569348]: Sơ đồ pha được sử dụng để mô tả những thay đổi trạng thái của một chất X ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau. Hình bên là một sơ đồ pha của một chất có thể tích xác định. Chọn câu trả lời đúng
A, Điểm D là điểm sôi.
B, Vùng (3) thể hiện trạng thái rắn.
C, Vùng (2) thể hiện trạng thái lỏng.
D, Vùng (1) thể hiện trạng thái khí.
Vùng (1) thể hiện trạng thái rắn, vùng (2) thể hiện trạng thái lỏng, vùng (3) thể hiện trạng thái khí. D là điểm ba của nước.
Chọn C Đáp án: C
Câu 57 [793831]: Tại điểm ba của nước
a) Đúng: Tại điểm ba của nước hệ khảo sát có nhiệt độ theo thang Kelvin là 273,16K tương ứng với nhiệt độ theo thang Celsius là 0,01°C.
b) Sai: Hệ khảo sát có áp suất 0.00603659 atm.
c) Đúng: Nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng, khí.
d) Đúng: Nhiệt độ của hệ khảo sát được chọn làm mốc trên thang đo Kelvin và có giá trị là 273,16 K.
Câu 58 [793833]: Nhiệt kế rượu được chế tạo với thành phần chính của chất lỏng trong nhiệt kế là rượu. Một nhiệt kế rượu thông thường có giới hạn đo từ –115°C đến 78,5°C.
a) Đúng: Rượu được chọn làm nhiệt kế vì tính chất giãn nở đều theo nhiệt độ của nó.
b) Đúng: Theo thang đo nhiệt độ Kelvin (làm tròn) thì giới hạn đo của nhiệt kế rượu kế trên là từ đến
c) Sai: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của nước vì nhiệt độ sôi của nước là 100°C lớn hơn giới hạn đo của nhiệt kế rượu.
d) Sai: Hoàn toàn không thể dùng nước tinh khiết để thay thế cho rượu làm nhiệt kế do tính chất giãn nở không đều theo nhiệt độ.
Câu 59 [587723]: Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là °Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là x°Z và nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là y°Z. Từ vạch x°Z đến vạch y°Z được chia thành 180 khoảng, mỗi khoảng ứng với 1°Z. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai. Một độ chia trên thang nhiệt độ Celsius bằng 1,8 lần độ chia trên thang nhiệt độ Z.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng. .
Câu 60 [793838]: Hình bên mô tả mối quan hệ giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đúng: Khi nhiệt độ là 32°Y sẽ tương ứng với nhiệt độ 0°X.
b) Sai: Độ biến thiên nhiệt độ là 100°X trên thang đo nhiệt độ X sẽ tương ứng với độ biến thiên 212-32=180°Y trên thang đo nhiệt độ Y.
c) Đúng: Mối liên hệ giữa hai thang đo nhiệt độ được cho bởi công thức:
d) Đúng: Tại nhiệt độ -40 độ thì giá trị trên hai thang đo là bằng nhau:
Câu 61 [793840]: Chuyển đổi nhiệt độ 60 °C sang thang nhiệt độ Kelvin?
Mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Kelvin và thang nhiệt độ Celsius là
Câu 62 [793845]: Nung nóng một miếng kim loại làm nhiệt độ miếng kim loại tăng thêm 25 °C. Nếu tính trong thang nhiệt độ Farenheit thì độ tăng nhiệt độ miếng kim loại là bao nhiêu °F.
Nung nóng một miếng kim loại làm nhiệt độ miếng kim loại tăng thêm 25 °C. Nếu tính trong thang nhiệt độ Farenheit thì độ tăng nhiệt độ miếng kim loại là
Câu 63 [587727]: Một số nước trên thế giới sử dụng thang đo nhiệt độ Fahrenheit. Trong thang nhiệt này (ở áp suất tiêu chuẩn) nhiệt độ của nước đá đan tan là 32°F, của nước đang sôi là 212°F. Công thức chuyển đổi giữa thang đo Fahrenheit và thang đo Celsius là: t( °F) = 32 + 1,8.t( °C). Nhiệt độ bằng bao nhiêu thì giá trị nhiệt độ trên hai thang đo là bằng nhau?
Khi 2 thang nhiệt độ bằng nhau:
Câu 64 [793846]: Người ta sử dụng một nhiệt kế thủy ngân dùng thang nhiệt độ Celsius đo được khoảng cách từ vạch 25 °C đến vạch 40 °C là 3 cm. Khoảng cách từ vạch 20 °C đến vạch 45 °C trên nhiệt kế này là bao nhiêu cm?
Độ giảm nhiệt độ: khoảng cách từ vạch 25 °C đến vạch 40 °C là 3 cm nên ta có 3cm tương ứng với 15°C hay 1°C tương ứng 0,2cm.
Khoảng cách từ vạch 20 °C đến vạch 45 °C trên nhiệt kế này hay độ thay đổi nhiệt độ là 25°C tương ứng với chiều dài
Câu 65 [793847]: Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là nhiệt độ H, có đơn vị là °H. Trong đó nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là –10 °H và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 atm là 110 °H. Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 62 °H, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Celsius là bao nhiêu?
Hệ thức liên hệ giữa hai thang đo là: