Câu 1 [793848]: Nội năng của một vật là
A, tổng động năng và thế năng của vật.
B, tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C, tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công.
D, nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [793853]: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật?
A, Nội năng của vật có thể biến đổi bằng hai cách thực hiện công và truyền nhiệt.
B, Quá trình làm thay đổi nội năng có liên quan đến sự chuyển dời của các vật khác tác dụng lực lên vật đang xét gọi là sự thực hiện công.
C, Quá trình làm thay đổi nội năng không bằng cách thực hiện công gọi là sự truyền nhiệt.
D, Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật: Nội năng của vật có thể biến đổi bằng hai cách thực hiện công và truyền nhiệt. Quá trình làm thay đổi nội năng có liên quan đến sự chuyển dời của các vật khác tác dụng lực lên vật đang xét gọi là sự thực hiện công. Quá trình làm thay đổi nội năng không bằng cách thực hiện công gọi là sự truyền nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [709692]: Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
A, Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B, Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng cỏ nhiệt lượng.
C, Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D, Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Một vật lúc nào cũng có nội năng, độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [710141]: Xét hai nhận định sau đây. Nhận định nào đúng?
(1) Đối với chất rắn thì lực tương tác phân tử rất lớn nên thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là đáng kể vì vật nội năng của vật vừa phụ thuộc vào nhiệt độ, vừa phụ thuộc vào thể tích.
(2) Đối với khí lí tưởng vì lực tương tác phân tử là không đáng kể, nên thế năng phân tử là không đáng kể, vì vậy nội năng chỉ phụ thuộc nhiệt độ, không phụ thuộc thể tích.
(1) Đối với chất rắn thì lực tương tác phân tử rất lớn nên thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là đáng kể vì vật nội năng của vật vừa phụ thuộc vào nhiệt độ, vừa phụ thuộc vào thể tích.
(2) Đối với khí lí tưởng vì lực tương tác phân tử là không đáng kể, nên thế năng phân tử là không đáng kể, vì vậy nội năng chỉ phụ thuộc nhiệt độ, không phụ thuộc thể tích.
A, chỉ (1).
B, chỉ (2).
C, cả hai đều đúng.
D, cả hai đều sai.
(1) Đúng với chất rắn vì lực tương tác phân tử lớn, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
(2) Đúng với khí lí tưởng vì lực tương tác phân tử không đáng kể, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Chọn C Đáp án: C
(2) Đúng với khí lí tưởng vì lực tương tác phân tử không đáng kể, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [793859]: Chọn câu sai trong các câu sau
A, phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B, khi vật truyền nhiệt lượng cho mỗi trường thì nội năng của nó giảm đi.
C, nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nội năng của nó tăng lên.
D, chà xát đồng xu vào bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nội năng của vật.
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nội năng của nó tăng lên. Khi vật truyền nhiệt lượng cho mỗi trường thì nội năng của nó giảm đi. Chà xát đồng xu vào bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nội năng của vật.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [793860]: Khi nói về nội năng, điều nào sau đây là sai?
A, Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
B, Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế.
C, Đơn vị của nội năng là Jun (J).
D, Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật.
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật. Đơn vị của nội năng là Jun (J). Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Không thể đo nội năng bằng nhiệt kế.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [793862]: Phát biểu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A, Nội năng là nhiệt lượng.
B, Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
C, Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
D, Nội năng là một dạng năng lượng.
Nội năng là một dạng năng lượng. Nội năng của vật thay đổi trong quá trình truyền nhiệt hoặc trong quá trình thực hiện công.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [708484]: Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào…(1)…. của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào...(2)…. của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A, (1) khối lượng; (2) thể tích.
B, (1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C, (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D, (1) khối lượng; (2) khối lượng.
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào thể tích của hệ.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [793864]: Khi cho 2 vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có (1)...... sang vật có (2)...... Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật (3)...... (trạng thái này được gọi là trạng thái (4)...... Chọn đáp án có các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
A, (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng.
B, (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt.
C, (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt.
D, (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng.
Khi cho 2 vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật có cùng nhiệt độ (trạng thái này được gọi là trạng thái cân bằng nhiệt.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [793867]: Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A, nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
B, nhiệt độ và áp suất.
C, nhiệt độ và thể tích.
D, nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [710235]: Nhiệt độ không tuyệt đối (0 K) là nhiệt độ mà tại đó các phân tử có
A, động năng chuyển động nhiệt bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là cực đại.
B, động năng chuyển động nhiệt cực đại và thế năng tương tác giữa chúng là cực đại.
C, động năng chuyển động nhiệt bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.
D, động năng chuyển động nhiệt cực đại và thế năng tương tác giữa chúng là bằng không.
Nhiệt độ không tuyệt đối (0 K) là nhiệt độ mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [793871]: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức
có giá trị nào là

A,
và 


B,
và 


C,
và 


D,
và 


Trong hệ thức
thì chất khí nhận nhiệt nên
và sinh công nên 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 13 [793872]: Biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học trong trường hợp nung nóng khí trong bình kín (bỏ qua sự giãn nở của bình) là
A, 

B, 

C, 

D, 

Biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học trong trường hợp nung nóng khí trong bình kín (bỏ qua sự giãn nở của bình) là
vì 
Chọn C Đáp án: C


Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [793873]: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công?
A, Không đổi.
B, Vừa giảm, vừa tăng.
C, Giảm.
D, Tăng.
Nội năng của hệ sẽ giảm khi hệ tỏa nhiệt và sinh công.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 15 [793876]: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công?
A, Không đổi.
B, Vừa giảm, vừa tăng.
C, Giảm.
D, Tăng.
Nội năng của hệ sẽ tăng khi hệ nhận nhiệt và nhận công
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [793879]: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
A, Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B, Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C, Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D, Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.
Ta có:
mà A<0 và Q>0 nên ta có:
hay
Khí thực hiện công trong quá trình nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Chọn A Đáp án: A



Khí thực hiện công trong quá trình nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [793882]: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A, Nung nước bằng bếp.
B, Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C, Cọ xát hai vật vào nhau.
D, Nén khí trong xi lanh.
Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm, cọ xát hai vật vào nhau, nén khí trong xi lanh là quá trình biến đổi nội năng của vật do thực hiện công.
Nung nóng nước bằng bếp là quá trình làm biến đổi nội năng do truyền nhiệt.
Chọn A Đáp án: A
Nung nóng nước bằng bếp là quá trình làm biến đổi nội năng do truyền nhiệt.
Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [793885]: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
A, ngừng chuyển động.
B, nhận thêm động năng.
C, chuyển động chậm đi.
D, va chạm vào nhau.
Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm đi.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 19 [793887]: Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được
A, chuyển hết sang công mà khí sinh ra.
B, chuyển hết thành nội năng của khí.
C, một phần dùng để làm tăng nội năng và phần còn lại biến thành công mà khí sinh ra.
D, được giữ nguyên nhiệt lượng đó trong khối khí và không làm tăng nội năng.
Đối với khí lí tưởng, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Độ biến thiên nội năng là: 
Khi quá trình biến đổi trạng thái của khí là quá trình đẳng nhiệt, độ biến thiên nội năng là không đổi

Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khi nhận được chuyển hết sang công mà khí sinh ra.
Chọn A Đáp án: A

Khi quá trình biến đổi trạng thái của khí là quá trình đẳng nhiệt, độ biến thiên nội năng là không đổi


Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [793889]: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do truyền nhiệt?
A, Đun nước trên bếp than.
B, Thả đồng xu vào cốc nước nóng.
C, Búa thép tán mỏng tấm kim loại.
D, Tay ấm lên khi chạm vào cốc cà phê nóng.
Đun nước trên bếp than, thả đồng xu vào cốc nước nóng, tay ấm lên khi chạm vào cốc cà phê nóng là quá trình làm biến đổi nội năng do truyền nhiệt.
Búa thép tán mỏng tấm kim loại là quá trình làm biến đổi nội năng do thực hiện công.
Chọn C Đáp án: C
Búa thép tán mỏng tấm kim loại là quá trình làm biến đổi nội năng do thực hiện công.
Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [793891]: Khi truyền nhiệt cho một khối khí thì khối khí có thể
A, tăng nội năng và thực hiện công.
B, giảm nội năng và nhận công.
C, giảm nội năng.
D, nhận công.
Khi truyền nhiệt cho một khối khí thì khối khí có thể tăng nội năng và thực hiện công.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [793892]: Cơ chế của sự dẫn nhiệt là

A, sự truyền nhiệt độ từ vật này sang vật khác.
B, sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C, sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
D, sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác.
Cơ chế của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 23 [793893]: Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là
A, chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên.
B, gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.
C, khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.
D, cho cơm nóng vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng.
Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên, gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi, cho cơm nóng vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng là các trường hợp nội năng của vật bị biến đổi do truyền nhiệt.
Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên là trường hợp nội năng của vật bị biến đổi do thực hiện công.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 24 [707781]: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật thay đổi do thực hiện công?
A, Vật nóng lên do nhận bức xạ nhiệt.
B, Thanh sắt nóng lên do tiếp xúc với nguồn nhiệt.
C, Viên nước đá tan chảy khi đưa ra khỏi tủ lạnh.
D,
Không khí trong săm xe nóng lên do lốp xe ma sát với mặt đường.
Nội năng của vật thay đổi do thực hiện công trong trường hợp không khí trong săm xe nóng lên do lốp xe ma sát với mặt đường.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 25 [708420]: Trong trường hợp nào dưới đây, sự biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?
A, Mài dao.
B, Đóng đinh.
C, Khuấy nước.
D, Nung sắt trong lò.
Việc nung sắt trong lò là quá trình cung cấp nhiệt lượng cho phần sắt đó, từ đó làm biến đổi nội năng.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 26 [710263]: Điều gì xảy ra với nội năng của phần nước còn lại trong cốc khi một cốc nước đang bay hơi?
A, Nội năng tăng vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ tăng.
B, Nội năng giảm vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ tăng.
C, Nội năng tăng vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ giảm.
D, Nội năng giảm vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ giảm.
Nội năng của phần nước còn lại trong cốc khi một cốc nước đang bay hơi:
Khi nước bay hơi, một số phân tử nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí, dẫn đến giảm số lượng phân tử trong cốc. Nhiệt độ của phần nước còn lại thường giảm do các phân tử lấy năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết và bay hơi. Do đó, nội năng của phần nước còn lại sẽ giảm vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ cũng giảm.
Chọn D Đáp án: D
Khi nước bay hơi, một số phân tử nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí, dẫn đến giảm số lượng phân tử trong cốc. Nhiệt độ của phần nước còn lại thường giảm do các phân tử lấy năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết và bay hơi. Do đó, nội năng của phần nước còn lại sẽ giảm vì số lượng phân tử giảm và nhiệt độ cũng giảm.
Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [793894]: Một lượng khí được truyền 10 kJ nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là

A, 10 kJ.
B, 100 J.
C, 110 kJ.
D, 90 kJ.
Một lượng khí được truyền 10 kJ nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 28 [793895]: Người ta thực hiện một công 100 J để nén khí trong xylanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 10 J. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là 110 J.
B, Khí nhận nhiệt là 90 J.
C, Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 110 J.
D, Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 90 J.
Người ta thực hiện một công 100 J để nén khí trong xylanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 10 J.
Ta có:

Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 90 J.
Chọn D Đáp án: D
Ta có:


Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 90 J.
Chọn D Đáp án: D
Câu 29 [793898]: Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 170 J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 170 J?
A, Khối khí nhận nhiệt 340 J.
B, Khối khí nhận nhiệt 170 J.
C, Khối khí tỏa nhiệt 340 J.
D, Khối khí không trao đổi nhiệt với môi trường.
Nếu như thực hiện công 170 J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 170 J nên ta có: 

Khối khí không trao đổi nhiệt với môi trường.
Chọn D Đáp án: D


Khối khí không trao đổi nhiệt với môi trường.
Chọn D Đáp án: D
Câu 30 [793903]: Cung cấp cho vật một công là 100 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 50 J. Nội năng của vật là
A, Tăng 150 J.
B, Giảm 50 J.
C, Giảm 150 J.
D, Tăng 50 J.
Cung cấp cho vật một công là A=100 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là Q=-50 J. Nội năng của vật là 
Chọn D Đáp án: D

Chọn D Đáp án: D
Câu 31 [708512]: Người ta truyền cho một lượng khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 60 J đẩy pit-tông dịch chuyển. Độ biến thiên nội năng của khí là
A, 20 J.
B, 30 J.
C, 40 J.
D, -30 J.
Độ biến thiên nội năng của khí là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 32 [710375]: Một khối khí dãn nở thêm 1 lít ở áp suất không đổi
Trong quá trình này, khối khí nhận thêm nhiệt lượng 500 J. Độ biến thiên nội năng của khí lí tưởng là

A, 

B, 

C, 

D, 

Độ biến thiên nội năng của khí lí tưởng là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Sử dụng dữ kiện sau cho câu 33 và câu 34
Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pit-tông là 1,0 cm2. Coi pit-tông chuyển động thẳng đều.


Câu 33 [708339]: Thể tích khí trong xilanh tăng bao nhiêu?
A, 4,5 ml.
B, 5,0 ml.
C, 5,5 ml.
D, 6,0 ml.
Thể tích khí trong xilanh tăng 
Chọn D Đáp án: D

Chọn D Đáp án: D
Câu 34 [708340]: Độ biến thiên nội năng của khối khí là
A, 0,3 J.
B, 0,4 J.
C, 0,5 J.
D, 0,6 J.
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 35 [133468]: Cho các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Sai: Để vật rắn nóng chảy nó cần phải nhận nhiệt nên
nên 
b) Đúng: Để nước đá tan nó cần phải nhận nhiệt nên
nên
c) Đúng: Để hơi nước ngưng tụ thì phải cho nhiệt đi nên
nên 
d) Đúng: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nội năng của hệ nên


b) Đúng: Để nước đá tan nó cần phải nhận nhiệt nên


c) Đúng: Để hơi nước ngưng tụ thì phải cho nhiệt đi nên


d) Đúng: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nội năng của hệ nên

Câu 36 [793904]: Quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 1,5 m xuống đất và này lên đến độ cao 1,2 m. Xét hệ gồm bóng, mặt đất và không khi. Kết luận nào sau đây đúng, kết luận nào sai?
a) Đúng: Khi bóng rơi, chạm đất và này lên, một phần cơ năng của bóng đã biến thành nội năng trong hệ.
b) Sai: Công mà trọng lực thực hiện trong quá trình rơi của quả bóng bằng độ giảm thế năng và bằng
với 
c) Đúng: Độ tăng nội năng của bóng, mặt đất và không khí là 0,3 J với
d) Đúng: Độ tăng nội năng của hệ nói trên làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng, mặt đất.
b) Sai: Công mà trọng lực thực hiện trong quá trình rơi của quả bóng bằng độ giảm thế năng và bằng


c) Đúng: Độ tăng nội năng của bóng, mặt đất và không khí là 0,3 J với

d) Đúng: Độ tăng nội năng của hệ nói trên làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng, mặt đất.
Câu 37 [793905]: Một lượng khí được đặt trong xi lanh như hình bên. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q và nhận thấy nhiệt độ khối khí tăng lên và đẩy pít tông lên một đoạn

a) Sai: Công của khối khí đẩy pít tông đi lên không bằng nhiệt lượng mà nó nhận được. Nội năng của khối khí có thay đổi.
b) Đúng: Sau một thời gian đun xác định, nhiệt lượng đèn cồn cung cấp là 200 J. Trong đó 40% nhiệt lượng bị thất thoát ra bên ngoài. Công trong quá trình bằng 40 J. Khi đó nội năng của chất khí tăng lên
c) Đúng: Nhiệt lượng được truyền trong khối khí thông qua việc va chạm giữa các phân tử khí.
d) Đúng: Khi khối khí dãn nở đẩy pít tông đi lên, ta nói khối khí thực hiện công.
b) Đúng: Sau một thời gian đun xác định, nhiệt lượng đèn cồn cung cấp là 200 J. Trong đó 40% nhiệt lượng bị thất thoát ra bên ngoài. Công trong quá trình bằng 40 J. Khi đó nội năng của chất khí tăng lên

c) Đúng: Nhiệt lượng được truyền trong khối khí thông qua việc va chạm giữa các phân tử khí.
d) Đúng: Khi khối khí dãn nở đẩy pít tông đi lên, ta nói khối khí thực hiện công.
Câu 38 [793907]: Đốt nóng khối khí trong xi lanh đặt nằm ngang bằng ngọn lửa đèn cồn như hình vẽ. Khí giãn nở đẩy pit - tông từ vị trí (1) đến vị trí (2).

a) Sai: Khí dãn nở và thực hiện công A do khí đẩy pittong (A < 0).
b) Sai: Độ biến thiên nội năng của khối khí khi pit-tông ở vị trí (2) là
c) Đúng: Khối khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng Q do được đun nóng (Q > 0).
d) Đúng: Khi khối khí trong xi lanh nhận được một nhiệt lượng 150 J thì khối khí giãn nở làm thể tích tăng từ 20 cm3 đến 30 cm3, biết rằng áp suất của khối khí trong xilanh không đổi và bằng 5.105 Pa. Nội năng của khối khí trong quá trình này tăng
b) Sai: Độ biến thiên nội năng của khối khí khi pit-tông ở vị trí (2) là

c) Đúng: Khối khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng Q do được đun nóng (Q > 0).
d) Đúng: Khi khối khí trong xi lanh nhận được một nhiệt lượng 150 J thì khối khí giãn nở làm thể tích tăng từ 20 cm3 đến 30 cm3, biết rằng áp suất của khối khí trong xilanh không đổi và bằng 5.105 Pa. Nội năng của khối khí trong quá trình này tăng

Câu 39 [793913]: Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 3,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xi lanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pit-tông là 1,0 cm². Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Bỏ qua áp suất khí quyển.
a) Đúng: Công của khối khí thực hiện có độ lớn là 
b) Sai: Độ biến thiên nội năng của khối khí là
c) Đúng: Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là
d) Sai: Thể tích khí trong xi lanh tăng

b) Sai: Độ biến thiên nội năng của khối khí là

c) Đúng: Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là

d) Sai: Thể tích khí trong xi lanh tăng

Câu 40 [133770]: Một lượng khí bị nén đã nhận được công là
Khí nóng lên và đã toả nhiệt lượng là
ra môi trường. Độ biến thiên nội năng của lượng khí là bao nhiêu



Khối khí nhận công
đồng thời tỏa nhiệt lượng 
Ta có độ biến thiên nội năng của khối khí là


Ta có độ biến thiên nội năng của khối khí là

Câu 41 [793914]: Khi cung cấp nhiệt lượng 120 J cho chất khí trong một xilanh thì thấy chất khí nở ra, thực hiện một công 90 J để đẩy pittông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí? (kết quả theo đơn vị J )
Khi cung cấp nhiệt lượng Q=120 J cho chất khí trong một xilanh thì thấy chất khí nở ra, thực hiện một công A=-90 J để đẩy pittông đi lên.
Độ biến thiên nội năng của khối khí là:
Độ biến thiên nội năng của khối khí là:

Câu 42 [793918]: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg rơi từ độ 15 m xuống sân và nảy lên được 8 m. Lấy g = 9,8m/s2. Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí khi bóng đập xuống sàn rồi nảy lên bằng với độ giảm thế năng của quả bóng là:

Câu 43 [793919]: Một viên đạn bằng chỉ có khối lượng 5 g đang bay với tốc độ 250 m/s thì cắm ngập vào một tấm gỗ dày. Nếu có 60% cơ năng viên đạn chuyển thành nội năng của nó thì nội năng viên đạn tăng bao nhiêu J? (kết quả ở dạng thập phân, lấy một chữ số sau dấu phẩy)
Độ biến thiên động năng của viên đạn là: 


Câu 44 [793922]: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng dài 21 m, nghiêng 30o so với mặt nằm ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng là 4,1 m/s. Tính độ biến thiên nội năng của hệ vật, mặt phẳng nghiêng, không khí trong quá trình chuyển động trên. Lấy g = 9,8 m/s2.
Độ biến thiên nội năng của vật là: 


Câu 45 [793928]: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pit-tông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Xem như không có sự truyền nhiệt giữa khí và môi trường xung quanh. Tính độ biến thiên nội năng (J) của khí trong xilanh?
Công của khí thực hiện có độ lớn là: 
Độ biến thiê nội năng của khí trong xilanh là:

Độ biến thiê nội năng của khí trong xilanh là:

Câu 46 [793930]: Một khối khí được cung cấp nhiệt lượng 4,98 kJ, khi giãn nở làm tăng thể tích một lượng
Trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng 1,23 kJ nhưng áp suất của khối khí không đổi và bằng p = 2,5.105 Pa. Giá trị của
là bao nhiêu dm³?


Độ biến thiên nội năng của khí là: 
Dấu trừ thể hiện khí thực hiện công.
Công khí thực hiện được là:


Dấu trừ thể hiện khí thực hiện công.
Công khí thực hiện được là:

