Câu 1 [794034]: Một vật khối lượng m, có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là t1 và t2. Công thức
dùng để xác định

A, nội năng.
B, nhiệt năng.
C, nhiệt lượng.
D, năng lượng.
Một vật khối lượng m, có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là t1 và t2. Công thức
dùng để xác định nhiệt lượng mà vật trao đổi.
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [563022]: Nhiệt lượng là
A, số đo của nhiệt năng.
B, phần năng lượng mà một vật nhận thêm hoặc bớt đi trong các quá trình truyền nhiệt.
C, tên gọi khác của nhiệt năng.
D, phần cơ năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình thực hiện công.
Nhiệt lượng là phần năng lượng mà một vật nhận thêm hoặc bớt đi trong các quá trình truyền nhiệt.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [563023]: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
A, J.
B, kJ.
C, Calo.
D, N/m2.
N/m2 là đơn vị của áp suất.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [794036]: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là
A, J/(g.K).
B, J/(kg.K).
C, kJ/(kg.K).
D, cal/(g.K).
Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là J/(kg.K).
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 5 [561421]: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt dung riêng của chất rắn?
A, Nhiệt dung riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
B, Đơn vị của nhiệt dung riêng là Jun trên kilôgam (J/ kg).
C, Các chất khác nhau có cùng khối lương thì nhiệt dung riêng của chúng như nhau.
D, Cùng một chất nhưng ở các thể khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau.
Nhiệt dung riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nhiệt độ của 1kg chất đó tăng được 1K. Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/(kg.K). Các chất khác nhau có cùng khối lương thì nhiệt dung riêng của chúng khác nhau. Cùng một chất nhưng ở các thể khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [794038]: Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K). Điều đó có nghĩa là gì?
A, Để nâng 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 2500J.
B, 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J.
C, Để nâng 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J.
D, Nhiệt lượng có trong 1 kg rượu ở nhiệt độ bình thường.
Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K). Điều đó có nghĩa là Để nâng 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 7 [561423]: Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta cung cấp cho các vật có cùng một khối lượng cùng một nhiệt lượng như nhau
A, Vật bằng chì, có dung nhiệt riêng là 120J/kg.K.


B, Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380J/kg.K.


C, Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550J/kg.K.


D, Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là 880J/kg.K.


Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cung cấp cho 1kg chất làm nhiệt đọ của nó nóng lên 1K. Nhiệt dung riêng của chất càng thấp thì cùng 1 nhiệt lượng cung cấp cho chất sẽ làm nhiệt độ của chất tăng càng cao.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 8 [794039]: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15oC thì
A, Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
B, Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
C, Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
D, Không khẳng định được.
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15oC thì theo phương trình tính nhiệt lượng:
khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [794041]: Nước là chất có X lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Nhờ đó, nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Nhờ có X lớn nên lượng nước này có thể hấp thụ lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho nhiệt độ của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Cũng nhờ có X lớn mà nước biển nóng lên và nguội đi chậm hơn các vùng đất xung quanh. Do sự ổn định này của nhiệt độ nước biển mà các đảo và các vùng đất ven biển có khí hậu tương đối ôn hoà, thích hợp với con người. Cũng nhờ có X mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt. Cụm từ tương ứng với X là
A, nhiệt hóa hơi riêng.
B, nhiệt nóng chảy riêng.
C, khối lượng riêng.
D, nhiệt dung riêng.
Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Nhờ đó, nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Nhờ có nhiệt dung riêng lớn nên lượng nước này có thể hấp thụ lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho nhiệt độ của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước biển nóng lên và nguội đi chậm hơn các vùng đất xung quanh. Do sự ổn định này của nhiệt độ nước biển mà các đảo và các vùng đất ven biển có khí hậu tương đối ôn hoà, thích hợp với con người. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [794042]: Khối đồng có khối lượng 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10 °C. Nhiệt dung riêng của đồng là
A, 380 J/(kg.K).
B, 2500 J/(kg.K).
C, 4200 J/(kg.K).
D, 130 J/(kg.K).
Theo phương trình tính nhiệt lượng: 
Nhiệt dung riêng của đồng là 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 11 [794043]: Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K). Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 °C hạ xuống còn 100 °C là
A, 219880 J.
B, 439760 J.
C, 382400 J.
D, 109940 J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 °C hạ xuống còn 100 °C là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [794045]: Để đun sôi 15 kg nước từ nhiệt độ ban đầu là 20°C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K thì cần cung cấp một nhiệt lượng là
A, 5040 kJ.
B, 5040 J.
C, 50,4 kJ.
D, 5,04 J.
Để đun sôi 15 kg nước từ nhiệt độ ban đầu là 20°C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K thì cần cung cấp một nhiệt lượng là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [794048]: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K) và của sắt là 460 J/(kg.K). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15 °C đến 100 °C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg là
A, 1883650 J.
B, 1843650 J.
C, 1849650 J.
D, 1743650 J.
Nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15 °C đến 100 °C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg là 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [794050]: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C . Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là 880 J/kg.K và 4200 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là
Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước (ở áp suất tiêu chuẩn ) trong ấm là

A, 177,3 kJ.
B, 177,3 J.
C, 177300 kJ.
D, 17,73 J.
Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước (ở áp suất tiêu chuẩn ) trong ấm là 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [794051]: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng 840kJ làm tăng từ nhiệt độ ban đầu t1 = 25 °C đến nhiệt độ t2. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Nhiệt độ t2 là
A, 35 °C.
B, 45 °C.
C, 40 °C.
D, 30 °C.
Phương trình tính nhiệt lượng là 
Nhiệt độ 
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [794052]: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng 840kJ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nước nóng lên thêm
A, 35 °C.
B, 25 °C.
C, 20 °C.
D, 30 °C.
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nước nóng lên thêm 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [794054]: Người ta cung cấp cho 2 kg rượu một nhiệt lượng 175 kJ thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K)
A, Tăng thêm 35 °C.
B, Tăng thêm 25 °C.
C, Tăng thêm 0,035 °C.
D, Tăng thêm 40 °C.
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt độ của rượu tăng thêm 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [794055]: Khối kim loại đồng có khối lượng 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10oC. Nhiệt dung riêng của kim loại đồng là
A, 4200 J/(kg.K).
B, 130 J/(kg.K).
C, 2500 J/(kg.K).
D, 380 J/(kg.K).
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt dung riêng của kim loại đồng là 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 19 [794056]: Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là
A, 1150 J/(kg.K).
B, 41,4 J/(kg.K).
C, 71,2 J/(kg.K).
D, 460 J/(kg.K).
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt dung riêng của chất làm vật là 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 20 [794057]: Xét hai bình nhiệt lượng kế giống nhau lần lượt chứa nước có khối lượng
và dầu có khối lượng
với cùng nhiệt độ ban đầu. Biết nhiệt dung riêng của nước gấp đôi nhiệt dung riêng của dầu. Gọi
và
lần lượt là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nước và dầu nóng đến cùng một nhiệt độ. So sánh nào sau đây là đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Để nước và dầu nóng lên cùng một nhiệt độ, ta có:



Chọn D Đáp án: D

Để nước và dầu nóng lên cùng một nhiệt độ, ta có:




Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin ở bảng bên cho các câu 21 và câu 22.

Câu 21 [794058]: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg rượu nóng thêm 1 (°C) là
A, 1250 J.
B, 4180 J.
C, 2500 J.
D, 5000 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg rượu nóng thêm 1 (°C) là 
Chọn D Đáp án: D

Chọn D Đáp án: D
Câu 22 [794059]: Các miếng Nhôm, Đồng, Sắt và Chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất?
A, Đồng.
B, Chì.
C, Sắt.
D, Nhôm.
Công thức tính nhiệt lượng: 
Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau thì chất có nhiệt dung riêng nhỏ hơn sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn.
Chọn B Đáp án: B

Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau thì chất có nhiệt dung riêng nhỏ hơn sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn.
Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 23 và Câu 24:
Một máy nước nóng trực tiếp nhận nước vào ở 20 °C. Máy cấp công suất nhiệt 5 kW để làm nóng nước lên đến 50 °C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Bỏ qua mọi hao phí và tỏa nhiệt ra ngoài môi trường.
Câu 23 [794060]: Độ tăng nhiệt độ của nước nóng theo độ Kelvin là
A, 17 K.
B, 20 K.
C, 30 K.
D, 37 K.
Độ tăng nhiệt độ của nước nóng theo độ Kelvin là 30 K.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 24 [794061]: Khối lượng nước nóng ở 50 °C mà máy cung cấp trong mỗi giây xấp xỉ bao nhiêu?
A, 0,035 kg.
B, 0,040 kg.
C, 0,072 kg.
D, 0,084 kg.
Phương trình tính nhiệt lượng: 
Khối lượng nước nóng ở 50 °C mà máy cung cấp trong mỗi giây xấp xỉ 
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 25 và Câu 26:
Người ta thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của đồng với một miếng đồng kim loại có khối lượng 750 g. Lúc đầu, nhiệt độ của miếng đồng là 15 °C. Ghi lại thời gian từ khi bật bộ phận đốt nóng đến khi nhiệt độ miếng đồng tăng tới 40 °C. Sau đó, miếng đồng được làm nguội về nhiệt độ ban đầu và thí nghiệm được lặp lại. Kết quả đo được ghi lại và tính trung bình như sau:


Câu 25 [794063]: Theo kết quả của thí nghiệm này, nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu?
A, 384 J/(kg.K).
B, 348 J/(kg.K).
C, 327 J/(kg.K).
D, 372 J/(kg.K).
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt dung riêng của đồng là 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 26 [794064]: Nếu giảm công suất của bộ phận đốt nóng xuống 120 W thì thời gian đốt nóng xấp xỉ là
A, 70 s.
B, 60 s.
C, 50 s.
D, 40 s.
Nếu giảm công suất của bộ phận đốt nóng xuống 120 W thì thời gian đốt nóng xấp xỉ là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 27 và Câu 28:
Một máy đun nước có công suất 120 W được sử dụng để đun nóng 0,6 kg nước, đang được khuấy bằng một máy khuấy. Sau 4 phút, nhiệt độ của nước tăng từ 22 °C lên 32 °C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K).


Câu 27 [794067]: Nhiệt lượng mà nước nhận được trong thời gian 5 phút là
A, 25080 J.
B, 14260 J.
C, 8620 J.
D, 18740 J.
Nhiệt lượng mà nước nhận được trong thời gian 5 phút là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 28 [794069]: Hiệu suất của máy đun nước xấp xỉ là
A, 65 %.
B, 70 %.
C, 75 %.
D, 80 %.
Hiệu suất của máy đun nước xấp xỉ là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 29 [794070]: Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 20 °C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5 °C. Kết quả được biểu diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?

A, Bê tông.
B, Thiếc.
C, Sắt.
D, Đồng.
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Ta thấy với cùng một mức tăng nhiệt độ, chất có nhiệt dung riêng càng nhỏ sẽ có thời gian tăng nhiệt độ càng nhỏ.
Chọn B Đáp án: B

Ta thấy với cùng một mức tăng nhiệt độ, chất có nhiệt dung riêng càng nhỏ sẽ có thời gian tăng nhiệt độ càng nhỏ.
Chọn B Đáp án: B
Câu 30 [708486]: 
Hai vật X và Y được đun nóng riêng rẽ bằng các lò sưởi có cùng công suất. Chúng được làm từ cùng một vật liệu. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
của X và Y theo thời gian t. Tỷ số khối lượng của X so với Y là bao nhiêu?

Hai vật X và Y được đun nóng riêng rẽ bằng các lò sưởi có cùng công suất. Chúng được làm từ cùng một vật liệu. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ

A, 3 : 1.
B, 2 : 1.
C, 1 : 2.
D, 2 : 3.
Phương trình cân bằng nhiệt:

=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 31 [794071]: Bốn chất lỏng P, Q, R và S có cùng khối lượng được đun nóng với cùng tốc độ. Đồ thị dưới đây cho thấy sự thay đổi nhiệt độ của chúng theo thời gian.

Chất lỏng nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?

Chất lỏng nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?
A, P.
B, Q.
C, R.
D, S.
Phương trình tính nhiệt lượng: 
Quan sát đồ thị, bốn chất lỏng P, Q, R và S có cùng khối lượng được đun nóng với cùng tốc độ, ta thấy:
Chất lỏng P tăng nhiệt độ từ
lên
trong 10 phút. 
Chất lỏng Q tăng nhiệt độ từ
lên
trong 10 phút. 
Chất lỏng R tăng nhiệt độ từ
lên
trong 20 phút. 
Chất lỏng S tăng nhiệt độ từ
lên
trong 20 phút. 
Chất lỏng có nhiệt dung riêng nhỏ nhất là chất Q.
Chọn B Đáp án: B

Quan sát đồ thị, bốn chất lỏng P, Q, R và S có cùng khối lượng được đun nóng với cùng tốc độ, ta thấy:
Chất lỏng P tăng nhiệt độ từ



Chất lỏng Q tăng nhiệt độ từ



Chất lỏng R tăng nhiệt độ từ



Chất lỏng S tăng nhiệt độ từ



Chất lỏng có nhiệt dung riêng nhỏ nhất là chất Q.
Chọn B Đáp án: B
Câu 32 [710209]: Thiết bị này được sử dụng để xác định nhiệt dung riêng của chất lỏng. Giải pháp nào sau đây có thể cải thiện độ chính xác của thí nghiệm?

(1) Đo nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng ngay sau khi tắt nguồn điện.
(2) Đậy nắp cốc lại.
(3) Khuấy đều chất lỏng trong suốt quá trình thí nghiệm.

(1) Đo nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng ngay sau khi tắt nguồn điện.
(2) Đậy nắp cốc lại.
(3) Khuấy đều chất lỏng trong suốt quá trình thí nghiệm.
A, Chỉ giải pháp (1).
B, Chỉ giải pháp (1) và (2).
C, Chỉ giải pháp (2) và (3).
D, Cả ba giải pháp (1), (2) và (3).
1 sai vì như thế sẽ làm cho nhiệt từ đầu đun chưa lan tỏa kịp sang xung quanh nên nhiệt độ đo chưa phải nhiệt độ cuối cùng.
2 đúng vì khi đó hạn chế sự truyền nhiệt từ trong cốc ra bên ngoài
3 đúng vì như thế sẽ làm nhiệt năng truyền đều trong nước.
Chọn C Đáp án: C
2 đúng vì khi đó hạn chế sự truyền nhiệt từ trong cốc ra bên ngoài
3 đúng vì như thế sẽ làm nhiệt năng truyền đều trong nước.
Chọn C Đáp án: C
Câu 33 [710264]: Trường hợp nào sau đây liên quan đến nước có thể được giải thích bằng nhiệt dung riêng cao của nước?
(1) Nước được sử dụng làm chất làm mát trong động cơ ô tô.
(2) Các vùng nội địa thường có mùa hè nóng hơn và mùa đông lạnh hơn so với các vùng ven biển có cùng vĩ độ và độ cao.
(3) Nhiệt độ cơ thể của con người thay đổi chậm ngay cả khi nhiệt độ xung quanh thay đổi đột ngột.
(1) Nước được sử dụng làm chất làm mát trong động cơ ô tô.
(2) Các vùng nội địa thường có mùa hè nóng hơn và mùa đông lạnh hơn so với các vùng ven biển có cùng vĩ độ và độ cao.
(3) Nhiệt độ cơ thể của con người thay đổi chậm ngay cả khi nhiệt độ xung quanh thay đổi đột ngột.
A, Chỉ trường hợp (2).
B, Chỉ trường hợp (1) và (2).
C, Chỉ trường hợp (1) và (3).
D, Cả 3 trường hợp (1), (2) và (3).
Nhiệt dung riêng của nước cao nên cần nhiệt lượng thay đổi nhiều để làm thay đổi nhiệt độ của nước.
1 Đúng: Nước có nhiệt dung riêng cao giúp hấp thụ và lưu trữ nhiệt hiệu quả, giúp động cơ ô tô duy trì nhiệt độ ổn định.
2. Đúng: Nhiệt dung riêng lớn mà nước biển nóng lên và nguội đi chậm hơn các vùng đất xung quanh.
3. Đúng: Nước có nhiệt dung riêng cao, cơ thể chúng ta có thể giữ nhiệt độ ổn định, giúp cơ thể không bị nóng lên hoặc lạnh đi quá nhanh khi có sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
Chọn D Đáp án: D
1 Đúng: Nước có nhiệt dung riêng cao giúp hấp thụ và lưu trữ nhiệt hiệu quả, giúp động cơ ô tô duy trì nhiệt độ ổn định.
2. Đúng: Nhiệt dung riêng lớn mà nước biển nóng lên và nguội đi chậm hơn các vùng đất xung quanh.
3. Đúng: Nước có nhiệt dung riêng cao, cơ thể chúng ta có thể giữ nhiệt độ ổn định, giúp cơ thể không bị nóng lên hoặc lạnh đi quá nhanh khi có sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
Chọn D Đáp án: D
Câu 34 [569349]: Bạn An đun nóng một ca nước và vẽ đồ thị nhiệt độ phụ thuộc vào nhiệt lượng như trên hình vẽ. Để đun sôi ca nước này (từ nhiệt độ ban đầu) thì nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu?

A, 138,6 KJ.
B, 123,7 KJ.
C, 108,8 KJ.
D, 87,9 KJ.
Ta có 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 35 [794072]: Một học sinh, sau khi biết đến thí nghiệm nổi tiếng của Joule, đã phát triển một thiết bị đạp xe tập gym cố định, có thể chuyển đổi toàn bộ năng lượng tiêu hao thành nhiệt để làm ấm nước. Cần bao nhiêu cơ năng để tăng nhiệt độ của 300 g nước 20 °C đến 95 °C? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
A, 94500 J.
B, 22000 J.
C, 5400 J.
D, 14 J.
Cơ năng sinh ra trong quá trình tập chuyển hoàn toàn thành nhiệt năng cung cấp cho nước.
Phương trình tính nhiệt lượng là:
Chọn A Đáp án: A
Phương trình tính nhiệt lượng là:

Chọn A Đáp án: A
Câu 36 [794073]: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15 kg nóng lên thêm 20 °C sau 1,6 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/(kg.K). Công suất của búa máy có giá trị là

A, 3593,75W.
B, 1953,75W.
C, 15,9375W.
D, 19,5375W.
Nhiệt lượng đầu búa máy nhận được là: 
Ta có:
Chọn A Đáp án: A

Ta có:

Chọn A Đáp án: A
Câu 37 [794074]: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng m = 350 g, chứa 2,75 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60 °C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là
và


a) Đúng: Nội năng của nước tăng do được truyền nhiệt.
b) Đúng: Cả ấm nhôm và nước đều nhận nhiệt lượng để nóng lên.
c) Sai: Nếu thay ấm đồng bằng ấm nhôm thì thời gian đun lượng nước trên khác nhau vì nhiệt dung riêng của đồng khác với nhôm.
d) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Nhiệt độ ban đầu của ấm là
b) Đúng: Cả ấm nhôm và nước đều nhận nhiệt lượng để nóng lên.
c) Sai: Nếu thay ấm đồng bằng ấm nhôm thì thời gian đun lượng nước trên khác nhau vì nhiệt dung riêng của đồng khác với nhôm.
d) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng là:



Câu 38 [794077]: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 80 °C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Coi nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bên ngoài là không đáng kể.
a) Sai: Trong quá trình đun nước thì ấm nhôm và nước đều thu nhiệt lượng còn bếp tỏa nhiệt lượng.
b) Đúng: Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K nên để 1 kg nhôm có nhiệt độ giảm 1°C thì nhôm tỏa nhiệt lượng là 880 J.
c) Đúng: Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K nên để 1 kg nước có nhiệt độ tăng thêm 1°C thì nước phải thu nhiệt lượng là 4180 J.
d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng:
Nhiệt độ ban đầu của nước trong ấm nhôm là
b) Đúng: Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K nên để 1 kg nhôm có nhiệt độ giảm 1°C thì nhôm tỏa nhiệt lượng là 880 J.
c) Đúng: Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K nên để 1 kg nước có nhiệt độ tăng thêm 1°C thì nước phải thu nhiệt lượng là 4180 J.
d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng:



Câu 39 [794079]: Hình trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian của ấm đun nước?

a) Đúng: Tại thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là 10°C.
b) Sai: Cứ 4 phút thì nhiệt độ của nước tăng 20-10=10°C.
c) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:


Sau 28 phút kể từ lúc bắt đầu đun thì nhiệt độ của nước là 
d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng:


Nước sẽ sôi sau khoảng thời gian
phút.
b) Sai: Cứ 4 phút thì nhiệt độ của nước tăng 20-10=10°C.
c) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:





d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng:





Câu 40 [794080]: Người ta cọ xát nhiều lần một miếng sắt dẹt có khối lượng 100 g trên một tấm gỗ. Sau một thời gian thì thấy miếng sắt nóng lên thêm 30°C. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K.

a) Sai: Trong quá trình cọ xát thì nội năng của miếng sắt tăng do miếng sắt nhận công.
b) Sai: Nội năng của miếng sắt biến thiên là do được nhận công.
c) Sai: Độ biến thiên nội năng của miếng sắt là
d) Sai: Giả sử rằng 60% công thực hiện được dùng để làm nóng miếng sắt thì người ta đã tốn một công là
b) Sai: Nội năng của miếng sắt biến thiên là do được nhận công.
c) Sai: Độ biến thiên nội năng của miếng sắt là

d) Sai: Giả sử rằng 60% công thực hiện được dùng để làm nóng miếng sắt thì người ta đã tốn một công là

Câu 41 [794083]: Một nhóm học sinh lớp 12A một trường THPT thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt dung riêng của nước. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thì nghiệm gồm: biến thể nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện (oát kế có độ chính xác là 0,1 W) có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử (3) có độ chính xác là 0,1 °C, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5) có độ chính xác 0,01 g như hình vẽ.
Họ đã lựa chọn phương án thí nghiệm: đo nhiệt lượng Q cung cấp cho khối lượng nước m để làm tăng nhiệt độ của nó lên
và tính nhiệt dung riêng theo công thức:
.
Thí nghiệm được tiến hành với khối lượng nước là 145,62 g và nhiệt độ ban đầu của nước là 9, 6 °C. Nhóm học sinh này đã xác định được tổng nhiệt dung (nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 vật để nhiệt độ của nó tăng thêm một độ) của bộ dụng cụ kèm theo (gồm bình nhiệt lượng kế, dây điện trở và thanh dẫn, nhiệt kế và que khuấy) là
. Bảng số liệu đo được như hình bên.
Họ đã lựa chọn phương án thí nghiệm: đo nhiệt lượng Q cung cấp cho khối lượng nước m để làm tăng nhiệt độ của nó lên


Thí nghiệm được tiến hành với khối lượng nước là 145,62 g và nhiệt độ ban đầu của nước là 9, 6 °C. Nhóm học sinh này đã xác định được tổng nhiệt dung (nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 vật để nhiệt độ của nó tăng thêm một độ) của bộ dụng cụ kèm theo (gồm bình nhiệt lượng kế, dây điện trở và thanh dẫn, nhiệt kế và que khuấy) là


a) Đúng: Công suất toả nhiệt trung bình của dây điện trở là 
b) Sai: Xét hai lần đo liên tiếp bất kỳ, ví dụ lần 1 và lần 2:
Sai số tuyệt đối của
là 
Sai số tỷ đối của
là 
Tương tự ta có:
Sai số tỷ đối của
là 
Sai số tỷ đối của
là 
Sai số tỷ đối của
là 
Sai số tỷ đối của phép đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai lần đo liên tiếp do dụng cụ đo (nhiệt kế điện tử) gây ra là 3,33%
c) Đúng: Tính
cho từng cặp đo liên tiếp:
Lần 1-2:
Lần 2-3:
Lần 3-4:
Lần 4-5:
Giá trị trung bình của tỷ số này là:
d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng cung cấp là:

Giá trị trung bình của nhiệt dung riêng của nước đo được là

b) Sai: Xét hai lần đo liên tiếp bất kỳ, ví dụ lần 1 và lần 2:

Sai số tuyệt đối của


Sai số tỷ đối của


Tương tự ta có:
Sai số tỷ đối của


Sai số tỷ đối của


Sai số tỷ đối của


Sai số tỷ đối của phép đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai lần đo liên tiếp do dụng cụ đo (nhiệt kế điện tử) gây ra là 3,33%
c) Đúng: Tính

Lần 1-2:

Lần 2-3:

Lần 3-4:

Lần 4-5:

Giá trị trung bình của tỷ số này là:

d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng cung cấp là:




Câu 42 [794085]: Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất 9,0 kW. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 0,058 kg/s. Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 15 °C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kgK. Biết hao phí của toàn quá trình là 10%.
a) Sai: Vì hao phí của toàn quá trình là 10% nên nhiệt lượng nước thu vào để nóng lên không bằng độ lớn nhiệt lượng do bình đun tỏa ra.
b) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 
c) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Nếu công suất điện giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 
d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:
Ta thấy nhiệt độ của nước ra khỏi buồng tỉ lệ nghịch với lưu lượng dòng nước đi qua buồng.
Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt tăng lên thì cho lưu lượng dòng nước giảm đi.
b) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:



c) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:



d) Sai: Phương trình tính nhiệt lượng là:

Ta thấy nhiệt độ của nước ra khỏi buồng tỉ lệ nghịch với lưu lượng dòng nước đi qua buồng.

Câu 43 [794086]: Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 22%, cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 980 W/m², diện tích bộ thu là 20 m². Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg. K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

a) Sai: Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 
b) Đúng: Vì hiệu suất chuyển đổi của hệ là 22% nên khi hệ thống thu nhiệt nhận được 100 J năng lượng mặt trời thì nội năng của nước tăng thêm 22 J.
c) Đúng: Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là
d) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:
Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm

b) Đúng: Vì hiệu suất chuyển đổi của hệ là 22% nên khi hệ thống thu nhiệt nhận được 100 J năng lượng mặt trời thì nội năng của nước tăng thêm 22 J.
c) Đúng: Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là

d) Đúng: Phương trình tính nhiệt lượng:



Câu 44 [794089]: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước có dung tích 20 lít và công suất tiêu thụ điện 2500 W. Vào một ngày mùa đông khi bật máy nhiệt độ nguồn nước lạnh đưa vào là 18 °C, khi nước đã được làm nóng đến nhiệt độ tối đa là 70 °C thì rơle của máy tự ngắt (trong quá trình này ống dẫn nước nóng ra đang khóa). Nước có khối lượng riêng ρ = 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng c = 4180 J/kg.K. Hiệu suất làm nóng nước của máy là H = 95%.

a) Sai: Khi nước được đưa vào máy đến lúc rơ le ngắt thì nhiệt độ của nước đã tăng 
b) Đúng: Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước trong máy tăng nhiệt độ từ 18°C lên 70°C là
c) Sai: Công của dòng điện cung cấp cho máy từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là
d) Đúng: Thời gian để làm nóng nước từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là
phút

b) Đúng: Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước trong máy tăng nhiệt độ từ 18°C lên 70°C là

c) Sai: Công của dòng điện cung cấp cho máy từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là

d) Đúng: Thời gian để làm nóng nước từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là

Câu 45 [794090]: Tính nhiệt lượng tỏa ra theo đơn vị MJ khi 1 miếng nhôm có khối lượng 0,88 kg ở nhiệt độ 480 °C hạ xuống còn 120 °C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K). (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra là:

Câu 46 [136014]: Tính nhiệt lượng cần thiết theo đơn vị
để đun
nước từ
đến
trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng
Biết nhiệt dung riêng của nước là
của sắt là







Nhiệt lượng cần cung cấp là 


Câu 47 [794091]: Để đun 3 lít nước từ nhiệt độ 25 °C lên 100 °C thì nhiệt lượng cần cung cấp x.105 J, biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/(kgK), khối lượng riêng của nước
Tính giá trị của x (kết quả lấy đến hàng phần chục).

Để đun 3 lít nước từ nhiệt độ 25 °C lên 100 °C thì nhiệt lượng cần cung cấp là 


Câu 48 [794092]: Một ấm nước bằng kim loại có khối lượng 300 g và chứa 2 lít nước. Khi nhận được nhiệt lượng 517,44 kJ, nhiệt độ của ấm và nước tăng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Nhiệt dung riêng của kim loại làm ấm bằng bao nhiêu?
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt dung riêng của kim loại làm ấm bằng



Câu 49 [794093]: Một ấm điện có ghi thông số 220 V – 1200 W. Sử dụng ấm điện này ở hiệu điện thế 220 V để đun sôi 1,2 kg nước từ nhiệt độ 24°C. Tính thời gian đun sôi nước theo đơn vị phút. Coi hiệu suất của ấm là 100%, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Thời gian đun sôi nước theo đơn vị phút là:
phút.



Câu 50 [794094]: Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi nước, biết rằng phải tốn 150 g dầu hỏa mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20°C, và cứ đốt 1 kg dầu thì lượng nhiệt tỏa ra là
J. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Hiệu suất (%) của bếp là bao nhiêu? (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy)

Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: 
Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:
Hiệu suất của bếp là:

Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:

Hiệu suất của bếp là:

Câu 51 [794096]: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 10 kg nóng lên thêm 20°C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 50% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460 J/(kg.K). Công suất của búa bằng bao nhiêu kW? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Nhiệt lượng làm búa nóng lên là: 
Công suất của búa là:

Công suất của búa là:

Câu 52 [587728]: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun một ấm nước ở áp suất tiêu chuẩn. Nếu nhiệt lượng mà bếp tỏa ra không thay đổi trong suốt thời gian đun thì sau bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu đun nước sẽ đun sôi?

Ta có 


Câu 53 [794098]: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.K. Dùng một thiết bị điện có công suất 2,5 kW để đun lượng nước trên lên tới 70°C thì thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết là bao nhiêu giây? Biết chỉ có 70% điện năng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.
Nhiệt lượng dùng để nâng nhiệt độ của nước là: 
Thì thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết là

Thì thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết là

Câu 54 [794099]: Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước, công suất điện trên oát kế là 950 W, khối lượng nước được sử dụng là 1 kg. Đồ thị thực nghiệm nhiệt độ phụ thuộc vào thời gian xác định được như hình bên. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước trong nhiệt lượng kế. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước ra đơn vị J/kg.K.

Phương trình tính nhiệt lượng là: 
Nhiệt dung riêng của nước là:



Câu 55 [794100]: Một viên đạn chì đang bay với tốc độ 240 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. Nếu có 40% công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ K? (Viết kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Độ giảm động năng của viên đạn là công của lực cản là: 
Nhiệt lượng viên đạn nhận được là:

Nhiệt độ viên đạn sẽ tăng thêm

Nhiệt lượng viên đạn nhận được là:



