Câu 1 [794101]: Người ta thả một vật rắn có khối lượng
có nhiệt độ
vào một bình nước có khối lượng
nhiệt độ của nước tăng từ
đến
Gọi
lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Tỉ số đúng là






A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [794102]: Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng
và nhiệt độ
khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có nhiệt độ cân bằng là t. Cho biết
Tỉ số
có giá trị là




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có: 
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Chọn C Đáp án: C

Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Chọn C Đáp án: C
Câu 3 [794104]: Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 g chất lỏng ở 20°C . Cân bằng nhiệt đạt được ở 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn
A, tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng.
B, nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.
C, lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.
D, không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Ta thấy nhiệt dung riêng của chất rắn lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.
Chọn C Đáp án: C


Ta thấy nhiệt dung riêng của chất rắn lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 4 [794105]: Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?
A, 50 °C.
B, 80 °C.
C, 60 °C.
D, 70 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng 
Chọn A Đáp án: A




Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [794107]: Một vật được làm bằng kim loại A có khối lượng 0,1 kg ở nhiệt độ 100 °C được bỏ vào một nhiệt lượng kế làm bằng đồng có khối lượng 0,1 kg chứa 0,2 kg nước có nhiệt độ là 20 °C. Khi cân bằng, nhiệt độ của hệ là 24°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K), của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt dung riêng của kim loại A là
A, 880 J/(kg.K).
B, 570 J/(kg.K).
C, 2062 J/(kg.K).
D, 462 J/(kg.K).
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Nhiệt dung riêng của kim loại A là 
Chọn D Đáp án: D




Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [794109]: Để diệt trừ các bào tử nấm và kích thích quá trình nảy mầm của hạt giống lúa, người nông dân đã sử dụng một kinh nghiệm dân gian là ngâm chúng vào trong nước ấm theo công thức "hai sôi, ba lạnh". Tức là nước ấm ở nhiệt độ
(°C) sẽ được tạo ra bằng cách pha hai phần nước sôi (100 °C) với ba phần nước lạnh
(°C). Chọn biểu thức đúng.


A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu



Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 7 [794110]: Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ
và ở thùng chứa nước B ở nhiệt độ
rồi đổ vào thùng nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ
và bằng tổng số ca nước vừa mới đổ thêm vào nó. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc nước. Để có nhiệt độ nước ở thùng C là
thì số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B lần lượt là




A, 3n ca và 2n ca.
B, n ca và 2n ca.
C, 2n ca và n ca.
D, n ca và 3n ca.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu



Vậy để có nhiệt độ nước ở thùng C là
thì khối lượng nước phải múc từ thùng A nhiều gấp đôi so với từ thùng B hay số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B lần lượt là n ca và 2n ca.
Chọn B Đáp án: B



Vậy để có nhiệt độ nước ở thùng C là

Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [794111]: Một cốc nhôm có khối lượng 100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20 °C. Người ta thả vào cốc nước một chiếc thìa bằng đồng có khối lượng 75 g vừa được vớt ra từ một nồi nước sôi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là 920 J/(kg.K), 4190 J/(kg.K) và 380 J/(kg.K). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt là
A, 24,5 °C.
B, 21,6 °C.
C, 23,1 °C.
D, 26,7 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt là 
Chọn B Đáp án: B




Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [135995]: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng
chứa
nước ở nhiệt độ
. Người ta thả một miếng kim loại có khối lượng
đã đun nóng tới nhiệt độ
. vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là
. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là
và của nước là








A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình cân bằng nhiệt: 
Vì nhiệt lượng kế và nước đang cân bằng nhiệt nên nhiệt lượng kế cũng ở nhiệt độ



Chọn A Đáp án: A

Vì nhiệt lượng kế và nước đang cân bằng nhiệt nên nhiệt lượng kế cũng ở nhiệt độ




Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [794115]: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105 kg được đun nóng tới 142 °C vào một cốc đựng nước ở 20 °C, nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42 °C. Biết nhiệt dung riêng của quả cầu nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4200 J/(kg.K). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Khối lượng của nước trong cốc là
A, 120 g.
B, 140 g.
C, 110 g.
D, 100 g.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Khối lượng của nước trong cốc là 
Chọn D Đáp án: D




Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [794118]: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5kg được đun nóng tới 100 °C vào một cốc nước ở 20 °C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 °C. Coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 J/kg.K, 4200J/kg.K. Khối lượng nước bằng
A, 4,54 kg.
B, 5,63 kg.
C, 0,563 kg.
D, 0,454 kg.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Khối lượng nước bằng 
Chọn D Đáp án: D




Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [794120]: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
A, 0,74 kg.
B, 0,47 kg.
C, 0,75 kg.
D, 0,57 kg.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Vì coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau

Khối lượng nước bằng 
Chọn B Đáp án: B
Vì coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau




Chọn B Đáp án: B
Câu 13 [794122]: Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 20 oC. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là
và
Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.


A, 0,563 kg.
B, 5,63 kg.
C, 4,54 kg.
D, 0,454 kg.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Khối lượng nước bằng 
Chọn D Đáp án: D




Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [794123]: Một cái cốc đựng 200 ml nước có tổng khối lượng 300 g ở nhiệt độ 30 °C. Một người đổ thêm vào cốc 100 ml nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50 °C. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết nhiệt dung riêng nước là c = 4200 J/(kg.K) khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít.
A, c = 2100 J/(kg.K).
B, c = 1100 J/(kg.K).
C, c = 4200 J/(kg.K).
D, c = 100 J/(kg.K).
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Nhiệt dung riêng của chất làm cốc là 
Chọn A Đáp án: A




Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [561433]: Ba chất lỏng A , B và C có khối lượng bằng nhau và nhiệt độ của chúng lần lượt là 40oC, 70oC và 85oC. Nếu trộn lẫn A với B thì thì hỗn hợp có nhiệt độ là 60oC Nếu B và C trộn lẫn với nhau thì hỗn hợp có nhiệt độ là 80oC. Nếu trộn cả ba chất lỏng với nhau của hỗn hợp là
A, 74,29oC.
B, 66,45oC.
C, 78,52oC.
D, 71,89oC.
Trộn lẫn A với B: 

Trộn lẫn B với C:

Khi trộn cả 3 chất lỏng với nhau:




=> Chọn A Đáp án: A


Trộn lẫn B với C:


Khi trộn cả 3 chất lỏng với nhau:





=> Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [794125]: Người ta thả một cái thìa nhôm có khối lượng 500 g vào cốc nước có dung tích 300 ml ở nhiệt độ 80 °C. Sau khi cân bằng nước có nhiệt độ 70 °C. Tính nhiệt độ ban đầu của thìa? Bỏ qua khối lượng của cốc và sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 J/kg.K, 4200 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.
A, 300 K.
B, 308 K.
C, 314 K.
D, 318 K.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Nhiệt độ ban đầu của thìa là 
Chọn C Đáp án: C




Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [561435]: Một cái ấm tích trong giỏ cách nhiệt, chứa một ít nước ở nhiệt độ t1 = 20°C. Rót thêm vào ấm 0,2 lít nước sôi, rồi lắc cho ấm nóng đều, thì thấy nhiệt độ của nước là 40°C. Để nhiệt độ của ấm tích là 50oC, cần phải rót thêm bao nhiêu lít nước sôi nữa?
A, 0,16 l.
B, 0,12 l.
C, 0,20 l.
D, 0,24 l.
Phương trình cân bằng nhiệt cho lần rót đầu tiên: 
Phương trình cân bằng nhiệt cho lần rót thứ hai là:
Chọn A Đáp án: A

Phương trình cân bằng nhiệt cho lần rót thứ hai là:

Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [794127]: Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang ở cùng nhiệt độ. Người ta thả từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là to = 36 °C. Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t1 = 33 °C, chai thứ hai lấy ra có nhiệt độ t2 = 30,5 °C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ của nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 25 °C?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai sữa đầu tiên là 
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai sữa thứ hai là
Nhiệt độ của chai sữa là


Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai sữa thứ ba là


Tổng quát ta có
Ta có
là dãy cấp số nhân có công bội là 



Vậy cần tối thiểu 6 chai sữa để làm nhiệt độ nước trong bình giảm xuống dưới
Chọn C Đáp án: C

Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai sữa thứ hai là

Nhiệt độ của chai sữa là



Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai sữa thứ ba là



Tổng quát ta có

Ta có





Vậy cần tối thiểu 6 chai sữa để làm nhiệt độ nước trong bình giảm xuống dưới

Chọn C Đáp án: C
Câu 19 [794130]: Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng lên đến 100°C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là 40°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước và bình khi cân bằng nhiệt là 90°C.
A, 7
B, 21
C, 14
D, 28
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả cầu đầu tiên là
Để nhiệt độ cân bằng là 90°C

Cần phải thả
quả cầu để nhiệt độ của nước và bình khi cân bằng nhiệt là 90°C.
Chọn B Đáp án: B
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả cầu đầu tiên là

Để nhiệt độ cân bằng là 90°C




Chọn B Đáp án: B
Câu 20 [794131]: Trong hệ thống làm mát của một động cơ. Động cơ được làm mát nhờ dòng chất lỏng tuần hoàn đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng chất lỏng khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 60 °C, chất lỏng này di chuyển qua các ống làm mát (xung quanh ống là 60 lít nước ở nhiệt độ 10 °C). Sau khi chất lỏng di chuyển qua các ống nhiệt độ giảm xuống còn 30 °C. Sau khoảng thời gian đó nhiệt độ của nước tăng lên thành 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của chất lỏng lần lượt là
và
, khối lượng riêng của nước là
. Khối lượng chất lỏng di chuyển qua ống trong khoảng thời gian t bằng bao nhiêu kg?



A, 30 kg.
B, 20 kg.
C, 40 kg.
D, 50 kg.
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Khối lượng chất lỏng di chuyển qua ống trong khoảng thời gian t bằng
Chọn C Đáp án: C




Chọn C Đáp án: C
Sử dụng thông tin sau cho Câu 21 và Câu 22: Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,05 kg nước trà nóng ở 80 °C vào cốc, sau đó cho tiếp m (g) đá viên ở 0 °C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 33.105 J/kg.
Câu 21 [794133]: Tính nhiệt lượng do nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 80 °C xuống 10 °C. (Kết quả được tính theo đơn vị kJ và làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Nhiệt lượng do nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 80 °C xuống 10 °C là

Câu 22 [794134]: Hao phí do tỏa nhiệt ra môi trường là 10%. Giá trị của m là bao nhiêu gam? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Hao phí do tỏa nhiệt ra môi trường là: 
Nhiệt lượng nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ là:

Giá trị của m là

Nhiệt lượng nước trà tỏa ra để hạ nhiệt độ là:




Sử dụng các thông tin sau cho Câu 23 và Câu 24:
Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 15 °C và 450 g đồng ở nhiệt độ 25 °C vào 150 g nước ở nhiệt độ 80 °C. Biết sự tỏa nhiệt ra ngoài môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460 J/(kg.K), 400 J/(kg.K) và 4200 J/(kg.K).
Câu 23 [707835]: Nhận định nào sau đây là đúng về sự trao đổi nhiệt của các vật?
A, Sắt và đồng tỏa nhiệt, nước thu nhiệt.
B, Sắt tỏa nhiệt, đồng và nước thu nhiệt.
C, Sắt và đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt.
D, Sắt và nước tỏa nhiệt, đồng thu nhiệt.
Phương trình cân bằng nhiệt của hệ: 



=> Sắt và đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt.
=> Chọn C Đáp án: C




=> Sắt và đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 24 [707836]: Nhiệt độ cân bằng của hệ là
A, 54,1°C.
B, 62,4°C.
C, 46,7°C.
D, 38,9°C.
Phương trình cân bằng nhiệt của hệ: 



=> Chọn B Đáp án: B




=> Chọn B Đáp án: B
Câu 25 [794135]: Có hai chai nước lạnh A và B hoàn toàn giống nhau. Cho chai nước A vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu giảm xuống. Lấy chai nước A ra ngoài và cho chai nước B vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu tiếp tục giảm xuống, lấy chai B ra khỏi chậu nước. Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa chai nước A, B và nước trong chậu.
a) Đúng: Sau khi lấy các chai nước ra khỏi chậu thì nhiệt độ của chai nước A cao hơn nhiệt độ của chai nước B: khi lấy chai nước A ra thì chai nước A có nhiệt độ cân bằng với chậu nước, khi cho chai nước B vào thì nhiệt độ cân bằng đó của chậu nước giảm xuống nên nhiệt độ cân bằng của chai nước B thấp hơn nhiệt độ chai nước A.
b) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai nước A và B vào chậu nước lần lượt là
và 
Tổng độ tăng nhiệt độ của 2 chai nước bằng
và tổng độ giảm nhiệt độ của nước trong chậu ở 2 lần nhúng bằng 
Ta có:
nên tổng độ tăng nhiệt độ của 2 chai nước không bằng tổng độ giảm nhiệt độ của nước trong chậu ở 2 lần nhúng.
c) Đúng: Độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong lần nhúng chai nước A nhiều hơn lần nhúng chai nước B.
d) Sai: Nhiệt lượng của chậu nước truyền cho hai chai nước là khác nhau vì độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong hai lần nhúng chai nước là khác nhau.
b) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt khi thả chai nước A và B vào chậu nước lần lượt là


Tổng độ tăng nhiệt độ của 2 chai nước bằng


Ta có:

c) Đúng: Độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong lần nhúng chai nước A nhiều hơn lần nhúng chai nước B.
d) Sai: Nhiệt lượng của chậu nước truyền cho hai chai nước là khác nhau vì độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong hai lần nhúng chai nước là khác nhau.
Câu 26 [794136]: Đổ 600 g nước vào một bình làm bằng nhôm có khối lượng 525 g đang ở nhiệt độ 20°C. Nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt là 50°C. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K; 880 J/kg.K.
a) Sai: Đổ nước vào bình ta thấy nhiệt độ của bình tăng lên nên bình nhôm nhận nhiệt lượng của nước nhả ra.
b) Sai: Nhiệt độ của nước và bình nhôm sau khi cân bằng nhiệt là 50°C.
c) Đúng: Nhiệt lượng bình nhôm thu vào là
d) Đúng: Nếu bỏ qua sự mất mát ra môi trường bên ngoài thì độ lớn nhiệt lượng nước tỏa ra bằng nhiệt lượng bình nhôm thu vào.
b) Sai: Nhiệt độ của nước và bình nhôm sau khi cân bằng nhiệt là 50°C.
c) Đúng: Nhiệt lượng bình nhôm thu vào là

d) Đúng: Nếu bỏ qua sự mất mát ra môi trường bên ngoài thì độ lớn nhiệt lượng nước tỏa ra bằng nhiệt lượng bình nhôm thu vào.
Câu 27 [794137]: Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 °C đến 10 °C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K), của nước là 4200 J/(kg.K).
a) Đúng: Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là 
b) Đúng: Vì không có phần thất thoát nên tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1.
c) Đúng: Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J.
d) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt:
Khi bỏ miếng đồng vào nước thì nước nóng thêm

b) Đúng: Vì không có phần thất thoát nên tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1.
c) Đúng: Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J.
d) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt:



Câu 28 [794138]: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 150 g được đun nóng tới 150 °C vào một bình chứa nước 20 °C . Sau một thời gian khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là 30 °C . Coi chỉ có quả cầu nhôm và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K)
a) Sai: Quả cầu nhôm tỏa nhiệt và nước thu nhiệt do ta thấy nhiệt độ cân bằng cao hơn nhiệt độ của nước và thấp hơn nhiệt độ quả cầu.
b) Đúng: Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu nhôm tỏa nhiệt là
c) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Khối lượng nước trong bình xấp xỉ 
d) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Khối lượng của bình nhôm thứ 2 xấp xỉ
b) Đúng: Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu nhôm tỏa nhiệt là

c) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu



d) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu



Câu 29 [594709]: Một học sinh pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đường nâu (mẫu B) và sữa tươi (mẫu C). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hóa học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A, mẫu B và mẫu C lần lượt là 10°C, 15°C và 20°C. Biết rằng
• Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 13°C
• Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 18°C
• Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 13°C
• Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 18°C
-Nếu trộn lẫn ba chất lỏng khác nhau có khối lượng riêng và nhiệt độ khác nhau thì nhiệt độ hỗn hợp ở trạng thái cân bằng nhiệt là t khi đó
-Mở rộng ta có:
-Nếu khối lượng bằng nhau:
a. Đúng: Nhiệt độ ban đầu của mẫu B là 15°C, và nhiệt độ cân bằng sau khi trộn mẫu A (10°C) và mẫu B là 13°C. Điều này có nghĩa là mẫu B đã mất nhiệt, và nhiệt độ của mẫu B đã giảm một lượng 15 – 13 = 20°C
b. Sai: Gọi nhiệt dung riêng của ba mẫu A, B, C là
-Khi trộn mẫu A và B:
-Khi trộn mẫu B và C:
-Khi trộn mẫu A và C thì nhiệt độ cân bằng là:
c. Sai: Nhiệt độ cân bằng khi trộn cả ba mẫu:
d. Đúng: Nếu pha thêm một mẫu sữa tươi nữa vào hỗn hợp ba mẫu ở câu c thì nhiệt độ cân bằng của hệ là:
-Mở rộng ta có:

-Nếu khối lượng bằng nhau:

a. Đúng: Nhiệt độ ban đầu của mẫu B là 15°C, và nhiệt độ cân bằng sau khi trộn mẫu A (10°C) và mẫu B là 13°C. Điều này có nghĩa là mẫu B đã mất nhiệt, và nhiệt độ của mẫu B đã giảm một lượng 15 – 13 = 20°C
b. Sai: Gọi nhiệt dung riêng của ba mẫu A, B, C là

-Khi trộn mẫu A và B:

-Khi trộn mẫu B và C:

-Khi trộn mẫu A và C thì nhiệt độ cân bằng là:

c. Sai: Nhiệt độ cân bằng khi trộn cả ba mẫu:

d. Đúng: Nếu pha thêm một mẫu sữa tươi nữa vào hỗn hợp ba mẫu ở câu c thì nhiệt độ cân bằng của hệ là:

Câu 30 [794139]: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng 


a) Sai: Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu

Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 
b) Đúng: Khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt thì sẽ không còn xảy ra sự trao đổi nhiệt, nhiệt độ của hệ là không đổi.
c) Sai: Nếu tính thêm nhiệt lượng hao phí ra môi trường thì phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu

Nhiệt dung riêng tính được ở trường hợp này là
nhỏ hơn giá trị tính được ở câu a.
d) Sai: Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước tỏa ra bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại thu vào vì nhiệt độ của miếng kim loại thấp hơn nhiệt độ cân bằng nên miếng kim loại là chất thu nhiệt lượng.



b) Đúng: Khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt thì sẽ không còn xảy ra sự trao đổi nhiệt, nhiệt độ của hệ là không đổi.
c) Sai: Nếu tính thêm nhiệt lượng hao phí ra môi trường thì phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu



d) Sai: Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước tỏa ra bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại thu vào vì nhiệt độ của miếng kim loại thấp hơn nhiệt độ cân bằng nên miếng kim loại là chất thu nhiệt lượng.
Câu 31 [794141]: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,50 kg vào 0,50 kg nước. Miếng đồng nguội đi từ 89 °C xuống 21°C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu

Nước nóng lên thêm



Câu 32 [794144]: Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 3 kg nước ở nhiệt độ 80 °C, bình thứ hai chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 20 °C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ ở bình 1 sau khi cân bằng là 77,92 °C, bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi trường. Có bao nhiêu kg nước đã rót ở mỗi lần? (kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Gọi khối lượng nước rót trao đổi là m
Phương trình cân bằng nhiệt:
Rót nước từ bình 1 sang bình 2, lượng nước bình 2 có m kg của bình 1 và 5kg ở
của bình 2, khi cân bằng nhiệt ta có

(1)
Rót tiếp nước từ bình 2 sang bình 1, lượng nước bình 1 có m kg của bình 2 và
ở
của bình 1, khi cân bằng nhiệt ta có

(2)
Cộng (1) và (2) ta có
Phương trình cân bằng nhiệt:

Rót nước từ bình 1 sang bình 2, lượng nước bình 2 có m kg của bình 1 và 5kg ở



Rót tiếp nước từ bình 2 sang bình 1, lượng nước bình 1 có m kg của bình 2 và




Cộng (1) và (2) ta có


Câu 33 [794145]: Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 °C làm nhiệt độ của nước tăng lên tới 25 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg. K, của nước là 4180 J/kg.K. Người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế và xác định được nhiệt độ của lò. Nhưng thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng 100 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 400 J/kg.K. Nhiệt độ mà người ta xác định được sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa=Qthu


Nhiệt độ ban đầu của miếng sắt theo tính toán là: 
Thực tế nhiệt lượng kế có khối lượng 100 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 400 J/kg.K.

Nhiệt độ ban đầu của miếng săt thực tế là: 
Ta có tỉ số:
Nhiệt độ mà người ta xác định được sai khác 2,02% so với nhiệt độ của lò




Thực tế nhiệt lượng kế có khối lượng 100 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 400 J/kg.K.




Ta có tỉ số:

Nhiệt độ mà người ta xác định được sai khác 2,02% so với nhiệt độ của lò
Câu 34 [794147]: Dùng ấm điện có các thông số cho ở hình bên để đun sôi nồi nước chè có khối lượng tổng cộng 2,5 kg (không kể khối lượng của ấm). Biết nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước chè trong ấm phụ thuộc nhiệt độ như đồ thị bên phải.

Nhiệt độ ban đầu của nước là 24 °C; coi nhiệt độ sôi của nước chè là 100 °C. Nhiệt lượng để đun sôi nước chè chiếm 80% nhiệt lượng mà dây may so trong ấm tỏa ra. Thời gian để đun sôi nước chè là bao nhiêu phút? (lấy đến một chữ số sau dấu phẩy).


Nhiệt độ ban đầu của nước là 24 °C; coi nhiệt độ sôi của nước chè là 100 °C. Nhiệt lượng để đun sôi nước chè chiếm 80% nhiệt lượng mà dây may so trong ấm tỏa ra. Thời gian để đun sôi nước chè là bao nhiêu phút? (lấy đến một chữ số sau dấu phẩy).
Nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của nước là: 
Nhiệt lượng dây may so cung cấp là:
Thời gian để đun sôi nước chè là
phút

Nhiệt lượng dây may so cung cấp là:



Câu 35 [591728]: Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ ban đầu
Người ta dùng một cốc đổ 50 ml nước ở nhiệt độ
vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50 ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc bình và môi trường. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu luợt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình sẽ lớn hơn
? (Một lượt đổ gồm một lần múc nước vào và một lần múc nước ra)



Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ cốc nước đầu tiên là


Tương tự ta có phương trình cân bằng nhiệt khi đổ cốc nước thứ n là

Tổng quát ta có
Ta có
là dãy cấp số nhân có công bội là 


Để nhiệt độ nước trong bình lớn hơn

Vậy cần tối thiểu 5 lần đổ nước


Tương tự ta có phương trình cân bằng nhiệt khi đổ cốc nước thứ n là

Tổng quát ta có

Ta có




Để nhiệt độ nước trong bình lớn hơn


Vậy cần tối thiểu 5 lần đổ nước
Câu 36 [561442]: Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5°C. Sau đó, lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3°C. Nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ C nữa (Kết quả làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất)?
Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ ca nước nóng đầu tiên là 
Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ ca nước nóng thứ hai là

Chênh lệch nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước nóng là

Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ thêm 5 ca nước nóng là
Thay
vào phương trình trên ta có 
Mà
bằng độ chênh lệch nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước nóng.
Ta có hệ phương trình

Độ tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế là

Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ ca nước nóng thứ hai là


Chênh lệch nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước nóng là


Phương trình cân bằng nhiệt khi đổ thêm 5 ca nước nóng là

Thay


Mà




Độ tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế là

Câu 37 [567216]: Cho 3 quả nặng khối lượng 200g, 300g, 500g làm bằng cùng một thứ kim loại và được nung nóng đến cùng một nhiệt độ T. Cho một bình đựng nước ở nhiệt độ t.
+ Thả quả nặng 200g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước tăng thêm
+ Thả tiếp quả nặng 300g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng thêm
Nếu thả tiếp quả nặng 500g vào nước thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt tăng thêm bao nhiêu độ C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và sự mất mát nhiệt ra môi trường. (kết quả làm tròn lấy hai chữ số sau dấu phẩy)
+ Thả quả nặng 200g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước tăng thêm

+ Thả tiếp quả nặng 300g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng thêm

Nếu thả tiếp quả nặng 500g vào nước thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt tăng thêm bao nhiêu độ C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và sự mất mát nhiệt ra môi trường. (kết quả làm tròn lấy hai chữ số sau dấu phẩy)
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả nặng đầu tiên vào nước là 
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả nặng tiếp theo là

Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả nặng cuối cùng là

Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả nặng tiếp theo là


Phương trình cân bằng nhiệt khi thả quả nặng cuối cùng là

