Câu 1 [817652]: Trong động học phân tử chất khí, gọi R là hằng số của chất khí lí tưởng, NA là số Avogadro, k là hằng số Boltzmann. Hệ thức đúng là
A, 

B, 

C, 

D, 

Trong động học phân tử chất khí, gọi R là hằng số của chất khí lí tưởng, NA là số Avogadro, k là hằng số Boltzmann
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [817653]: Nếu mật độ phân tử khí là µ, động năng trung bình của phân tử khí là
thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là

A, 

B, 

C, 

D, 

Nếu mật độ phân tử khí là µ, động năng trung bình của phân tử khí là
thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là 
Chọn D Đáp án: D


Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [817654]: Một bình chứa khối khí có khối lượng riêng
là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử. Áp suất khí trong bình theo mô hình động học phân tử là


A, 

B, 

C, 

D, 

Một bình chứa khối khí có khối lượng riêng
là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử. Áp suất khí trong bình theo mô hình động học phân tử là 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [817656]: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng được xác định bằng hệ thức
A, 

B, 

C, 

D, 

Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng được xác định bằng hệ thức
với k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [817659]: Công thức nào sau đây về áp suất chất khí p là không đúng? Trong đó
là mật độ phân tử khí, m là khối lượng mỗi phân tử khí, k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối,
và
lần lượt là trung bình của bình phương tốc độ và động năng trung bình tịnh tiến của mỗi phân tử khí.



A, 

B, 

C, 

D, 

Theo phương trình Clapeyron: 
Ta có
Ta có:
không phải 
Chọn D Đáp án: D

Ta có

Ta có:


Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [817660]: Khi trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ
A, giảm 4 lần.
B, giảm 2 lần.
C, tăng 2 lần.
D, tăng 4 lần.
Mối liên hệ giữa trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí và nhiệt độ tuyệt đối của khối khí là
Khi trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì ta có:

Chọn C Đáp án: C

Khi trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì ta có:



Chọn C Đáp án: C
Câu 7 [817662]: Một khối khí lý tưởng có nhiệt độ tuyệt đối là T thì động năng trung bình của các phân tử khí là
Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí

A, giảm 3 lần.
B, tăng 3 lần.
C, tăng 9 lần.
D, giảm 9 lần.
Động năng trung bình của các phân tử khí là 
Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì ta có:
Chọn B Đáp án: B

Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì ta có:

Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [817663]: Xét khối khí chứa trong một bình kín, gồm N phân tử, chuyển động hỗn loạn với các tốc độ là
Trung bình của các bình phương tốc độ phân tử được xác định theo công thức

A, 

B, 

C, 

D, 

Xét khối khí chứa trong một bình kín, gồm N phân tử, chuyển động hỗn loạn với các tốc độ là
Trung bình của các bình phương tốc độ phân tử được xác định theo công thức 
Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [817665]: Động năng trung bình của phân tử khí
A, tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B, tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
C, không phụ thuộc nhiệt độ tuyệt đối.
D, tỉ lệ với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
Động năng trung bình của phân tử khí là
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [817668]: Khối lượng của phân tử khí hydrogen là
g. Biết rằng trong 1 giây, có
phân tử khí hydrogen chuyển động với vận tốc 1000 m/s đập vào 1
thành bình theo phương nghiêng 30° với thành bình. Áp suất khí lên thành bình là bao nhiêu?



A, 

B, 

C, 33 kPa.
D, 3,3 Pa.

Độ biến thiên động lượng:






Chọn A Đáp án: A
Câu 11 [817669]: Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20,0 °C lên nhiệt độ 40,0 °C thì động năng trung bình của các phân tử khí tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Động năng trung bình của các phân tử khí là: 

Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20,0 °C lên nhiệt độ 40,0 °C thì động năng trung bình của các phân tử khí tăng thêm
Chọn A Đáp án: A


Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20,0 °C lên nhiệt độ 40,0 °C thì động năng trung bình của các phân tử khí tăng thêm

Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [817671]: Xét một khối khí lí tưởng chứa trong bình kín có thể tích 40 lít. Biết áp suất khí có giá trị 0,5 atm. Tổng động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử khí trong bình xấp xỉ
A, 3039,75 J.
B, 3309 J.
C, 3903 J.
D, 3093 J.
Tổng động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử khí trong bình xác định bằng công thức: 
Tổng động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử khí trong bình xấp xỉ 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [817672]: Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 37 °C có giá trị là
A,
J.

B,
J.

C,
J.

D,
J.

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 37 °C có giá trị là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [817673]: Một bình chứa khí Oxygen (khối lượng mol là 32 g/mol) ở nhiệt độ 27 °C. Vận tốc căn quân phương của phân tử Oxygen (căn bậc hai của trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt) có giá trị xấp xỉ
A, 483 m/s.
B, 438 m/s.
C, 834 m/s.
D, 843 m/s.
Vận tốc căn quân phương của phân tử Oxygen có giá trị xấp xỉ 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [817674]: Trong một bình kín có chứa khí oxygen ở nhiệt độ 27 °C. Khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol. Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen trong bình là
A, 

B, 

C, 

D, 

Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen trong bình là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [817675]: Khí helium có khối lượng mol phân tử là 4 g/mol. Coi các phân tử khí là giống nhau. Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium ở nhiệt độ 320 K là
A,
m²/s².

B,
m²/s².

C, 2010 m²/s².
D, 2020 m²/s².
Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium ở nhiệt độ 320 K là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [817676]: Một bình chứa khí lí tưởng neon (Ne) có khối lượng riêng là 1,4 kg/m³. Biết căn bậc hai giá trị trung bình của các bình phương tốc độ phân tử khí
là 450 m/s. Áp suất khí trong bình là

A, 967300 Pa.
B, 94500 Pa.
C, 63200 Pa.
D, 632800 Pa.
Căn bậc hai giá trị trung bình của các bình phương tốc độ phân tử khí là 
Áp suất khí trong bình là 
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [817677]: Giả sử khối khí có trong bình có dạng hình lập phương. Để thiết lập biểu thức tính áp suất khối khí tác dụng lên thành bình, người ta đã áp dụng các kiến thức về động lực học cho bài toán va chạm của phân tử khí với thành bình. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Đúng: Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.
b) Đúng: Khi một phân tử khí va chạm với thành bình, nó sẽ bị bật trở lại, dẫn đến sự thay đổi về hướng vận tốc và do đó thay đổi động lượng. Các phân tử khí cũng liên tục va chạm với nhau. Mỗi va chạm giữa các phân tử cũng gây ra sự thay đổi động lượng cho cả hai phân tử tham gia va chạm.
c) Đúng: Va chạm của phân tử khí với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.
d) Sai: Trong khoảng thời gian va chạm với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng hai lần tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó khi phân tử va chạm vuông góc với thành bình, khi góc hợp giữa vận tốc và thành bình thay đổi thì độ biến thiên động lượng giảm đi.
b) Đúng: Khi một phân tử khí va chạm với thành bình, nó sẽ bị bật trở lại, dẫn đến sự thay đổi về hướng vận tốc và do đó thay đổi động lượng. Các phân tử khí cũng liên tục va chạm với nhau. Mỗi va chạm giữa các phân tử cũng gây ra sự thay đổi động lượng cho cả hai phân tử tham gia va chạm.
c) Đúng: Va chạm của phân tử khí với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.
d) Sai: Trong khoảng thời gian va chạm với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng hai lần tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó khi phân tử va chạm vuông góc với thành bình, khi góc hợp giữa vận tốc và thành bình thay đổi thì độ biến thiên động lượng giảm đi.
Câu 19 [817679]: Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đúng: Nếu giữ thể tích khối khí không thay đổi, ta có phương trình quá trình đẳng tích:
nên khi tăng nhiệt độ thì áp suất khí tăng.
b) Sai: Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử khí chuyển động nhiệt nhanh hơn và động năng trung bình của phân tử khí tăng:
c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí phụ thuộc nhiệt độ theo công thức
d) Sai: Nếu nhiệt độ tuyệt đối T tăng gấp 2 lần thì động năng trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần.

b) Sai: Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử khí chuyển động nhiệt nhanh hơn và động năng trung bình của phân tử khí tăng:

c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí phụ thuộc nhiệt độ theo công thức

d) Sai: Nếu nhiệt độ tuyệt đối T tăng gấp 2 lần thì động năng trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần.
Câu 20 [817682]: Nhiệt độ của một mol khí lí tưởng (đơn nguyên tử) trong một bình kín được làm tăng từ 12 °C lên 297 °C. Khi đó, nội năng của khí thay đổi, nội năng khí được tính theo công thức
(với n là số mol, T là nhiệt độ tuyệt đối).

a) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí theo công thức
(k là hằng số Boltzmann).
b) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 12 °C xấp xỉ
c) Đúng: Quá trình tăng nhiệt là quá trình đẳng tích nên ta có:
nên áp suất khí tăng lên 2 lần.
d) Đúng: Nội năng của khối khí ở 297 °C xấp xỉ

b) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 12 °C xấp xỉ

c) Đúng: Quá trình tăng nhiệt là quá trình đẳng tích nên ta có:

d) Đúng: Nội năng của khối khí ở 297 °C xấp xỉ

Câu 21 [817683]: Bơm khí Oxygen vào một bình kín có thể tích 40 lít đến khi ngừng thì áp suất và nhiệt độ khí trong bình có giá trị lần lượt là 1,4 atm và 37 °C. Cho biết khối lượng mol của Oxygen là 32 gam/mol.
a) Sai: Theo phương trình Clapeyron: 
Số mol khí trong bình là 
b) Đúng: Động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến phân tử xấp xỉ
c) Đúng: Tốc độ căn quân phương của phân tử oxygen xấp xỉ bằng
d) Đúng: Ở 120 °C thì động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến phân tử bằng



b) Đúng: Động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến phân tử xấp xỉ

c) Đúng: Tốc độ căn quân phương của phân tử oxygen xấp xỉ bằng

d) Đúng: Ở 120 °C thì động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến phân tử bằng

Câu 22 [817685]: Một lượng khí lí tưởng xác định có áp suất của khí là 4.00 MPa, số phân tử khí trong thể tích 2.00 cm³ là
phân tử. Hằng số Boltzmann


a) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử là
ta thấy động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử sẽ tăng theo sự tăng nhiệt độ tuyệt đối.
b) Sai: Áp suất của một khối khí lý tưởng có thể biểu diễn theo công thức:
nên nếu tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử khí tăng lên gấp đôi thì áp suất chất khí tăng lên gấp bốn lần.
c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí gần bằng
d) Đúng: Theo phương trình Clapeyron:
Nhiệt độ của khí tính theo đơn vị Kelvin gần bằng

b) Sai: Áp suất của một khối khí lý tưởng có thể biểu diễn theo công thức:


c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí gần bằng

d) Đúng: Theo phương trình Clapeyron:



Câu 23 [817688]: Cho áp suất của khí lý tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm3 là
Biết hằng số khí và số Avogadro lần lượt là R = 8,31 J/mol. K và NA = 6,02.1023 mol-1.

a) Đúng: Mật độ phân tử của khí lí tưởng là
phân tử/ m3.
b) Sai: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là

c) Đúng: Phương trình Clapeyron:
Nhiệt độ của khí gần bằng 
d) Sai: Ta có:
Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng căn 2 lần

b) Sai: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là


c) Đúng: Phương trình Clapeyron:



d) Sai: Ta có:


Câu 24 [817689]: Một lượng khí lí tưởng xác định có áp suất của khí là 2,00 MPa, số phân tử khí chứa trong thể tích 1,00 cm³ là
phân tử. Cho hằng số Boltzmann là


a) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử sẽ tăng theo sự tăng nhiệt độ tuyệt đối: 
b) Sai:
nên nếu tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử khí tăng lên gấp đôi thì áp suất chất khí tăng lên 4 lần
c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là

d) Đúng: Phương trình Clapeyron:
Nhiệt độ của khí gần bằng

b) Sai:

c) Đúng: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là


d) Đúng: Phương trình Clapeyron:



Câu 25 [817692]: Một bình kín chứa 50 lít khí oxygen ở 27 °C và áp suất
Nung nóng bình khí này đến nhiệt độ 54 °C (xem thể tích bình không thay đổi).

a) Sai: Lượng khí trong bình là không đổi nên số mol khí trong bình không đổi.
b) Đúng: Động năng trung bình của các phân tử khí trong bình tính theo công thức:

Động năng trung bình của các phân tử khí trong bình tăng lên 1,09 lần.
c) Đúng: Quá trình nung nóng thể tích bình không đổi nên ta có:
Áp suất khí trong sau khí nung nóng là 
d) Sai: Lượng khí oxygen trong bình là
b) Đúng: Động năng trung bình của các phân tử khí trong bình tính theo công thức:



c) Đúng: Quá trình nung nóng thể tích bình không đổi nên ta có:



d) Sai: Lượng khí oxygen trong bình là

Câu 26 [817693]: Cho hằng số Boltzmann là
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở
có giá trị là X.
Giá trị của X là (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?



Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở
có giá trị là 



Câu 27 [817694]: Tính nhiệt độ của một khối khí theo độ K, để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng
Biết hằng số Boltzmann
(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).


Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 
Nhiệt độ của một khối khí là



Câu 28 [817696]: Động năng trung bình của phân tử khí helium ở nhiệt độ
là
J? Giá trị của x làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân là.


Động năng trung bình của phân tử khí helium ở nhiệt độ
là


Câu 29 [817697]: Trong hệ thức liên hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ:
thì hệ số Boltzmann k bằng bao nhiêu
J/K (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?


Trong hệ thức liên hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ:
thì hệ số Boltzmann k bằng


Câu 30 [817699]: Khối lượng riêng của một chất khí là
, vận tốc căn quân phương của các phân tử khí này là 400 m/s. Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình là
Xác định giá trị của y (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).


Vận tốc căn quân phương của các phân tử khí này là 
Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình là



Câu 31 [817701]: Tính trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium có khối lượng mol là
ở nhiệt độ 300 K (lấy đơn vị
và làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?


Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium có khối lượng mol là
ở nhiệt độ 300 K là


Câu 32 [817702]: Một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ 27 °C và có áp suất 2.105 Pa. Hằng số Boltzmann k=1,38.10-23 (J/K). Mật độ phân tử của khối khí là x.1025 (phân tử/m3). Giá trị của x là bao nhiêu? (x lấy đến 1 chữ số sau dấu thập phân).
Phương trình Clapeyron: 
Mật độ phân tử của khối khí là
(phân tử/m3)




Câu 33 [817703]: Tổng động năng chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử của 2,5 mol khí lí tưởng ở 600 K có giá trị xấp xỉ bao nhiêu kJ? Cho hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
Tổng động năng chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử của 2,5 mol khí lí tưởng ở 600 K có giá trị 


Câu 34 [817704]: Khảo sát chuyển động của các phân tử của một khối khí được xem gần đúng là khí lý tưởng thì thấy động năng tịnh tiến trung bình của chúng vào khoảng 50 meV. Biết 1eV = 1,6.10-19 J. Nhiệt độ của khối khí trên là bao nhiêu độ Celcius (°C)? (kết quả được lấy tới hàng đơn vị).
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 

Nhiệt độ của khối khí trên là




Câu 35 [817705]: Một bình kín chứa khí oxygen ở nhiệt độ 29 °C. Cho khối lượng mol của khí oxygen là 32 g/mol, hằng số khí lí tưởng
và xem khí oxygen là khí lí tưởng. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen bằng bao nhiêu m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen bằng

Câu 36 [817706]: Xét khối khí chứa trong một bình kín, biết mật độ động năng phân tử (tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1 m³ thể tích khí) có giá trị
Tính áp suất của khí trong bình theo đơn vị
(kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).


Tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 
Áp suất của khí trong bình là



Câu 37 [817707]: Xét khối khí chứa trong một bình kín, biết mật độ động năng phân tử (tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1 m3 thể tích khí) có giá trị
Áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu
Pa? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).


Tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 
Áp suất của khí trong bình là



Câu 38 [817708]: Vào sáng sớm, một chiếc xe ô tô bắt đầu hành trình vượt qua sa mạc Sahara. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời. Nhiệt độ sa mạc Sahara lúc sáng sớm là 7 °C, đến giữa trưa là 47 °C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong lốp bánh xe đã tăng lên bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong lốp bánh xe là 
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong lốp bánh xe đã tăng lên



Câu 39 [817709]: Một lượng khí He chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pit-tông biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị (hình bên). Biết rằng ở trạng thái (1) khí có thể tích 30 lít và áp suất 5 atm, ở trạng thái (2) khí có thể tích là 10 lít và và áp suất 15 atm. Tỉ số giữa động năng trung bình cực đại và cực tiểu của các phân tử khí trong quá trình trên là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Ta có: quá trình biến đổi trạng thái từ (1) - (2) được biểu diễn bằng một đường tuyến tính hay 
Thay các giá trị vào ta có:



Thể tích trong biểu thức này đạt cực đại tại
Động năng trung bình của các phân tử khí là:
Tỉ số giữa động năng trung bình cực đại và cực tiểu của các phân tử khí trong quá trình trên là

Thay các giá trị vào ta có:




Thể tích trong biểu thức này đạt cực đại tại

Động năng trung bình của các phân tử khí là:


