Câu 1 [815467]: Khi quan sát các hạt khói chuyển động lơ lửng trong không khí thì
A, chuyển động của các phân tử không khí được gọi là chuyển động Brown.
B, chuyển động của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown.
C, chuyển động của cả các hạt khói và các phân tử không khí đều được gọi là chuyển động Brown.
D, chuyển động chậm của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown, chuyển động nhanh của chúng được gọi là chuyển động của phân tử.
Khi quan sát các hạt khói chuyển động lơ lửng trong không khí thì chuyển động của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown, chuyển động của các phân tử không khí được gọi là chuyển động nhiệt.
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [815470]: Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
A, giữa chúng có khoảng cách.
B, chúng là các phân tử.
C, các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
D, chúng là các thực thể sống.
Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
Chọn C Đáp án: C
Câu 3 [815472]: Đặc điểm nào không phải là của phân tử chất khí?
A, Chuyển động không ngừng.
B, Có lúc chuyển động nhanh, có lúc chuyển động chậm.
C, Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
D, Chuyển động nhanh dần đến khi các phân tử tụ lại một điểm.
Đặc điểm của phân tử chất khí gồm có: Chuyển động không ngừng, chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao, chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
Các phân tử chất khí không chuyển động nhanh dần đến khi các phân tử tụ lại một điểm.Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [815478]: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây?
A, Như chất điểm, và chuyển động không ngừng.
B, Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
C, Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
D, Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất như chất điểm, chuyển động không ngừng, không tương tác hút hoặc đẩy với nhau mà chỉ tương tác khi va chạm.
Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [815479]: Tính chất không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí là
A, chuyển động hỗn loạn.
B, chuyển động không ngừng.
C, chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D, chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Tính chất của phân tử của vật chất ở thể khí là chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Tính chất của phân tử của vật chất ở thể rắn là chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [815480]: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
A, Có hình dạng và thể tích riêng.
B, Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.
C, Có thể nén được dễ dàng.
D, Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Tính chất của chất ở thể khí gồm có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn, có thể nén được dễ dàng, có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng, không có hình dạng và thể tích riêng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 7 [815481]: Câu nào không phù hợp với khí lí tưởng?
A, Thể tích các phân tử có thể bỏ qua.
B, Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
C, Các phân tử khí chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
D, Khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
Với khí lí tưởng, thể tích các phân tử có thể bỏ qua, các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm, các phân tử khí chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Đối với khí lí tưởng, không thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí.
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [815482]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
A, Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.
B, Các phân tử khí ở rất gần nhau.
C, Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
D, Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Khi nói về chất khí: Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Các phân tử khí ở rất xa nhau.
Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [815485]: Phát biểu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A, Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B, Các phân tử chuyển động không ngừng.
C, Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D, Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng giữa hai vật va chạm.
Khi nói về chuyển động của phân tử: Các phân tử chuyển động không ngừng. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng giữa hai vật va chạm.
Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [815488]: Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là do
A, chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.
B, chất khí thường có thể tích lớn.
C, trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
D, chất khí thường được đựng trong bình kín.
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình chứa gây ra áp suất lên thành bình.
Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [815491]: Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thì
A, số phân tử trong một đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau là như nhau.
B, các phân tử của các chất khí khác nhau chuyển động với vận tốc như nhau.
C, khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của các phân tử.
D, các phân tử khí khác nhau va chạm vào thành bình tác dụng vào thành bình những lực bằng nhau.
Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thì số phân tử trong một đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau là như nhau.
Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [815492]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực tương tác giữa các phân tử?
A, Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B, Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C, Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D, Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Khi nói về lực tương tác giữa các phân tử: Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. Lực hút phân tử có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực đẩy phân tử.
Chọn C Đáp án: C
Câu 13 [815494]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động của phân tử?
A, Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B, Các phân tử chuyển động không ngừng.
C, Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D, Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng giữa hai vật va chạm.
Khi nói về chuyển động của phân tử: Các phân tử chuyển động không ngừng. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng giữa hai va chạm.
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [815496]: Phát biểu nào sau đây nói đúng về cấu tạo của chất?
A, Chất được cấu tạo từ các hạt xếp chặt vào nhau.
B, Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt đứng yên và nối liền với nhau.
C, Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
D, Chất là một khối liền với nhau.
Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Chọn C Đáp án: C
Câu 15 [815498]: Khi nói về các tính chất của chất khí, phương án đúng là
A, bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa.
B, khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể.
C, chất khí có tính dễ nén.
D, chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng.
Khi nói về các tính chất của chất khí: chất khí có tính dễ nén, bành trướng là chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa, khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng không đáng kể hoặc giảm hoặc không đổi, chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [815504]: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A, Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B, Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua.
C, Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D, Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình chứa.
Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua nhưng khối lượng của các phân tử là không thể bỏ qua.
Chọn B Đáp án: B
Câu 17 [815505]: Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì
(1) các phân tử khí chuyển động nhiệt.
(2) hai chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau.
(3) giữa các phân tử khí có khoảng trống.
A, (1) và (2).
B, (2) và (3).
C, (3) và (1).
D, cả (1), (2) và (3).
Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì hai chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau, giữa các phân tử khí có khoảng trống, các phân tử khí chuyển động nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Câu 18 [815507]: Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên vì
A, phân tử va chạm với nhau và với thành bình nhiều hơn.
B, số lượng phân tử tăng.
C, phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
D, khoảng cách giữa các phân tử tăng.
Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên vì phân tử khí chuyển động nhanh hơn nên tỉ lệ phân tử khí va chạm với nhau và với thành bình nhiều hơn.
Chọn A Đáp án: A
Câu 19 [815509]: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A, Khối lượng của vật.
B, Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C, Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
D, Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt độ của vật phụ thuộc vào: Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào Khối lượng của vật.
Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [815511]: Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình chứa không phụ thuộc vào
A, mật độ phân tử.
B, khối lượng phân tử.
C, vị trí của phân tử.
D, nhiệt độ của khí.
Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình chứa không phụ thuộc vào vị trí của phân tử mà phụ thuộc vào mật độ, khối lượng phân tử khí và nhiệt độ của khí.
Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [815512]: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?
A, Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
B, Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.
C, Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn.
D, Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Tính chất của chất khí gồm: có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa, dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn, các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Các phân tử chất rắn chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [815513]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khí lí tưởng
A, các phân tử khí được coi là chất điểm.
B,
va chạm giữa các phân tử khí là va chạm mềm.
C, lực tương tác giữa các phân tử khí khi chưa va chạm bằng không.
D, nội năng của chất khí lí tưởng là tổng động năng các phân tử khí.
Khi nói về khí lí tưởng: các phân tử khí được coi là chất điểm, lực tương tác giữa các phân tử khí khi chưa va chạm bằng không, nội năng của chất khí lí tưởng là tổng động năng các phân tử khí, va chạm giữa các phân tử khí là va chạm đàn hồi.
Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [815514]: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất?
A, Các nguyên tử hay phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp.
B, Các nguyên tử, phân tử chuyến động hỗn loạn không ngừng.
C, Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau.
D, Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
Khi nói về cấu tạo chất: Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Các nguyên tử, phân tử chuyến động hỗn loạn không ngừng. Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau. Các nguyên tử hay phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Chọn A Đáp án: A
Câu 24 [815516]: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A, Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B, Các phân tử chuyển động không ngừng.
C, Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
D, Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng.
Khi nói về chuyển động của phân tử: Các phân tử chuyển động không ngừng. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Các phân tử khí lí tưởng không dao động quanh vị trí cân bằng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 25 [815518]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất?
A, Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
B, Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C, Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
D, Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Khi nói về cấu tạo chất: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Các nguyên tử, phân tử không đứng sát nhau và giữa chúng có khoảng cách.
Chọn B Đáp án: B
Câu 26 [815519]: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của chất khí?
A, Có hình dạng cố định.
B, Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
C, Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa.
D, Thể tích giảm đáng kể khi tăng áp suất.
Tính chất của chất khí gồm: Không có hình dạng cố định và chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa. Thể tích giảm đáng kể khi tăng áp suất.
Chọn A Đáp án: A
Câu 27 [815524]: Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi lanh kín thì
A, kích thước mỗi phân tử khí giảm.
B, khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
C, khối lượng mỗi phân tử giảm.
D, số phân tử khí giảm.
Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi lanh kín thì khoảng cách giữa các phân tử khí giảm. Kích thước và khối lượng mỗi phân tử khí là không đổi vì đây là đặc trưng của chất. Lượng khí trong xilanh là không đổi nên số phân tử khí là không đổi.
Chọn B Đáp án: B
Câu 28 [815525]: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán
A, xảy ra nhanh hơn.
B, xảy ra chậm hơn.
C, không thay đổi.
D, có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn vì tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử giảm đi.
Chọn B Đáp án: B
Câu 29 [815528]: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A, Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B, Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C, Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
D, Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn loạn theo mọi hướng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 30 [815529]: Đối với một chất nào đó, gọi là khối lượng mol, là số Avogadro, m là khối lượng. Số phân tử hay nguyên tử chứa trong khối lượng m của chất đó là
A,
B,
C,
D,
Đối với một chất nào đó, gọi là khối lượng mol, là số Avogadro, m là khối lượng với n là số mol. Số phân tử hay nguyên tử chứa trong khối lượng m của chất đó là
Chọn C Đáp án: C
Câu 31 [815530]: Phát biểu nào sau đây về hằng số Avogadro là sai?
A, Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong 0,012 kg cacbon 12.
B, Giá trị của hằng số Avogadro là
C, Hằng số Avogadro là phân tử có trong một mol chất.
D, Hằng số Avogadro chỉ áp dụng được cho các hạt đơn nguyên tử.
Hằng số Avogadro là phân tử có trong một mol chất. Giá trị của hằng số Avogadro là Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong 0,012 kg cacbon 12. Hằng số Avogadro áp dụng được cho cả nguyên tử và phân tử.
Chọn D Đáp án: D
Câu 32 [815533]: Số Avogadro có giá trị bằng
A, số phân tử chứa trong nước.
B, số phân tử chứa trong 20,4 lít khí hydrogen.
C, số phân tử chứa trong oxygen.
D, số phân tử chứa trong khí
Số Avogadro có giá trị bằng số phân tử chứa trong nước, bằng số phân tử chứa trong 2 lít khí hydrogen, bằng số phân tử chứa trong oxygen và bằng số phân tử chứa trong khí
Chọn A Đáp án: A
Câu 33 [815534]: Khi nói về khối lượng phân tử của chất khí và thì
A, khối lượng phân tử của các khí đều bằng nhau.
B, khối lượng phân tử của nặng nhất trong 4 loại khí trên.
C, khối lượng phân tử của nặng nhất trong 4 loại khí trên.
D, khối lượng phân tử của nhẹ nhất trong 4 loại khí trên.
Khi nói về khối lượng phân tử của chất khí và thì khối lượng phân tử của nặng nhất trong 4 loại khí trên và khối lượng phân tử của nặng nhất trong 4 loại khí trên.
Chọn B Đáp án: B
Câu 34 [815535]: Số Avogadro có giá trị khác với
A, số nguyên tử chứa trong khí helium.
B, số phân tử chứa trong khí oxygen.
C, số phân tử chứa trong nước lỏng.
D, số nguyên tử chứa trong khí trơ ở nhiệt độ và áp suất
Số Avogadro có giá trị là số nguyên tử chứa trong khí trơ ở nhiệt độ và áp suất số nguyên tử chứa trong khí helium, số phân tử chứa trong nước lỏng và số phân tử chứa trong khí oxygen.
Chọn B Đáp án: B
Câu 35 [815538]: Lượng chất (số mol) chứa trong khí
A,
B,
C,
D,
Lượng chất (số mol) chứa trong khí
Chọn A Đáp án: A
Câu 36 [815540]: Biết khối lượng của phân tử oxygen là 5,6.10-26 kg và khối lượng riêng của oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43 kg/m3. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Chọn câu đúng.
A, Khối lượng mol của oxygen là 16 g/mol.
B, Một bình chứa 2 lít oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng khí là 2,86 g.
C, Số phân tử có trong 1 cm3 oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,7.1022.
D, Số phân tử có trong 1 g oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,9.1019.
Khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol.
Một bình chứa 2 lít oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng khí là
Số phân tử có trong 1 cm3 oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là
Số phân tử có trong 1 g oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là
Chọn B Đáp án: B
Câu 37 [815541]: Thông tin nào sau đây là không đúng khi nói về khối lượng mol và thể tích mol của một chất?
A, Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.
B, Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
C, Ở điều kiện tiêu chuẩn () thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít.
D, Ở điều kiện tiêu chuẩn () thể tích mol của các chất khí khác nhau thì khác nhau.
Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. Ở điều kiện tiêu chuẩn () thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít.
Chọn D Đáp án: D
Câu 38 [815543]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đúng: Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
b) Sai: Các phân tử chất rắn chuyển động xung quanh các vị trí cân bằng cố định. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn về mọi phía.
c) Sai: Các phân tử chất khí va chạm với nhau và va chạm với thành bình gây ra áp suất.
d) Đúng: Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.
Câu 39 [815545]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đúng: Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng.
b) Đúng: Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng.
c) Sai: Các phân tử khí lí tưởng chỉ chuyển động thẳng đều giữa mỗi va chạm.
d) Sai: Khi va chạm với thành bình chứa, phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và đổi hướng chuyển động.
Câu 40 [815546]: Trong các phát biểu sau về ứng dụng thuyết động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Sai: Các nội dung thuyết động học phân tử chất khi mô tả các đặc điểm của chất khí.
b) Sai: Nhiệt độ càng cao thì động năng chuyển động nhiệt các phân tử không khí càng tăng dẫn đến áp suất khí tăng.
c) Đúng: Chuyển động Brown của các hạt khói lơ lửng trong không khí giúp ta hình dung được về chuyển động của các phân tử khí.
d) Sai: Ở nhiệt độ bình thường, tốc độ trung bình của các phân tử lên tới hàng trăm mét trên giây nhưng chúng không chuyển động thẳng mà bị đập vào nhau làm cho tốc độ lan toả mùi nước hoa trong không khí yên lặng không thể lên tới hàng trăm mét trên giây.
Câu 41 [815547]: Một bình kín chứa nguyên tử khí helium ở nhiệt độ và áp suất 1 atm
a) Sai: Theo giả thiết 1 mol khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn là và áp suất thì chứa nguyên tử và có thể tích là 22,4 lít và có khối lượng là 4 gam.
b) Đúng: Với bình kín chứa nguyên tử khí heli ở nhiệt độ và áp suất thì có số mol là
c) Sai: Với bình kín chứa nguyên tử khí helium ở nhiệt độ và áp suất thì có khối lượng khí helium trong bình thỏa mãn:
d) Sai: Với bình kín chứa nguyên tử khí helium ở nhiệt độ và áp suất thì có thể tích của bình thỏa mãn:
Câu 42 [815548]: Một bình kín chứa 4,515.1023 phân tử khí hydrogen. Khối lượng khí hydrogen trong bình là bao nhiêu gam?
Số mol khí trong bình tính theo công thức:
Khối lượng khí hydrogen trong bình là
Câu 43 [815551]: Biết khối lượng của 1 mol khí Oxygen là 32 g. 16 g khí Oxygen là khối lượng của bao nhiêu mol khí này?
Ta có:
Câu 44 [815552]: Bình kín đựng khí nitrogen chứa 3,01.1023 phân tử nitrogen ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít?
Thể tích của bình đựng khí trên là